bao nhiêu ngày kể từ 1/1/2004

Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ 1 trong lịch Gregory. Đây là ngày đầu tiên trong năm.

Mục lục

  • 1 Lịch sử
  • 2 Sự kiện
  • 3 Sinh
    • 3.1 Việt Nam
    • 3.2 Các quốc gia khác
  • 4 Mất
    • 4.1 Việt Nam
    • 4.2 Các quốc gia khác
  • 5 Ngày lễ và kỷ niệm
    • 5.1 Dương lịch
      • 5.1.1 Quốc khánh
      • 5.1.2 Các ngày lễ khác
    • 5.2 Âm lịch
  • 6 Tham khảo

Lịch sửSửa đổi

Trong suốt thời Trung cổ dưới ảnh hưởng của Giáo hội Công giáo Rôma, nhiều quốc gia ở Tây Âu đã bắt đầu năm mới với một trong những lễ hội quan trọng của người Cơ đốc giáo 25 tháng 12 [Ngày Chúa Giêsu ra đời], ngày 1 tháng 3, ngày 25 tháng 3 [Ngày thiên sứ truyền tin cho Maria] và cả lễ Phục Sinh. Các quốc gia Đông Âu [hầu hết trong số họ có dân số đông thể hiện lòng trung thành với Chính thống giáo] đã bắt đầu năm thứ nhất vào ngày 1 tháng 9 từ khoảng 988.

Hầu hết các nước Tây Âu đã thay đổi ngày đầu năm là ngày 1 tháng 1 trước khi họ chấp nhận lịch Gregorian. Ví dụ, Scotland đã thay đổi sự bắt đầu của năm mới Scotland đến ngày 1 tháng 1 năm 1600. Anh, Ireland và các thuộc địa Anh thay đổi đầu năm là ngày 1 tháng 1 năm 1752. Cuối năm đó vào tháng 9, lịch Gregorian được giới thiệu trên khắp nước Anh và thuộc địa của Anh. Hai cải cách này được thực hiện theo Đạo luật Lịch [Phong cách Mới] năm 1750.

Ngày 1 tháng 1 đã trở thành sự khởi đầu chính thức của năm ở một số quốc gia từ:

  • 1362 Đại công quốc Litva
  • 1522 Cộng hòa Venezia
  • 1544 Đế quốc La Mã Thần thánh [Đức]
  • 1556 Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
  • 1559 Phổ, Thụy Điển
  • 1564 Pháp
  • 1576 Nam Hà Lan
  • 1579 Công quốc Lorraine
  • 1583 Bắc Hà Lan
  • 1600 Scotland
  • 1700 Nga
  • 1721 Tuscany
  • 1752 Vương quốc Anh [trừ Scotland] và thuộc địa
« Tháng1 năm 2021 »
CN T2 T3 T4 T5 T6 T7
1 2
3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23
24 25 26 27 28 29 30
31

Sự kiệnSửa đổi

  • 153 TCN Các quan chấp chính Đế quốc La Mã bắt đầu năm đảm nhiệm chức vụ của họ.
  • 45 TCN Lịch Julius lần đầu tiên có hiệu lực.
  • 42 TCN Viện nguyên lão Lã Mã truy thần hóa cho Julius Caesar.
  • 69 Lê dương La Mã tại Thượng Germania khước từ lời thề trung thành với Galba. Họ nổi dậy và tuyên bố Vitellius là hoàng đế.
  • 193 Viện nguyên lão chọn Pertinax làm Hoàng đế La Mã.
  • 404 Sau khi buộc Tấn An Đế phải thiện vị, Sở vương Hoàn Huyền lên ngôi hoàng đế, tức ngày Nhâm Thìn [3] tháng 12 năm Quý Mão.
  • 417 Hoàng đế Honorius ép Galla Placidia kết hôn với Constantius III, vị tướng nổi tiếng của ông.
  • 896 Đường Chiêu Tông ban cho quân phiệt người Sa Đà Lý Khắc Dụng tước Tấn vương, tức ngày Ất Mùi [13] tháng 12 năm Ất Mão.
  • 976 Quân Tống đánh chiếm kinh thành Kim Lăng của nước Nam Đường, Nam Đường Hậu Chủ Lý Dục phụng biểu nạp hàng, tức ngày Ất Mùi [27] tháng 11 năm Ất Hợi.
  • 1001 Giáo hoàng Silvestrô II phong Đại công tước István I là quốc vương đầu tiên của Hungary.
  • 1068 Được người nhiếp chính Eudokia Makrembolitissa xá tội âm mưu soán vị, Romanos IV Diogenes kết hôn với bà để trở thành hoàng đế của Đông La Mã.
  • 1259 Mikhael VIII Palaiologos được tuyên bố là đồng hoàng đế của Đế quốc Nicaea cùng với người bảo trợ của ông là John IV Laskaris.
  • 1438 Albert II của Habsburg được trao vương miện trở thành vua Hungary.
  • 1502 Người Bồ Đào Nha lần đầu thám hiểm khu vực nay là thành phố Rio de Janeiro, Brasil.
  • 1515 Quốc vương François I bắt đầu cai trị Pháp.
  • 1527 Các quý tộc Croatia bầu Ferdinand I của Áo làm quốc vương của Croatia.
  • 1600 Scotland bắt đầu năm mới từ 1 tháng 1 thay vì 25 tháng 3.
  • 1651 Charles II đăng quang quốc vương của Scotland.
  • 1700 Đế quốc Nga bắt đầu sử dụng kỷ nguyên Công Nguyên và không còn sử dụng Kỷ nguyên Thế giới của Đế quốc Đông La Mã.
  • 1707 João V được trao vương miện trở thành vua Bồ Đào Nha.
  • 1739 Nhà thám hiểm người Pháp JeanBaptiste Charles Bouvet de Lozier phát hiện ra đảo Bouvet gần Nam Cực.
  • 1772 Tấm séc du lịch đầu tiên có thể được sử dụng ở các thành phố châu Âu do Công ty Tín dụng Luân Đôn cấp.
  • 1773 Bài thánh ca mà sau được gọi là "Ân điển diệu kỳ", khi đó có tên "1 Chronicles 17:1617" được sử dụng lần đầu để đệm cho một bài giảng đạo của mục sư John Newton tại thị trấn Olney, Buckinghamshire, Anh.
  • 1781 Cách mạng Mỹ: Một ngàn năm trăm binh sĩ thuộc Trung đoàn Pennsylvania 6 dưới quyền chỉ huy của Tướng Anthony Wayne chống lại Lục quân Lục địa ở Morristown, New Jersey ở Pennsylvania Line Mutiny.
  • 1788 Ấn bản đầu tiên của The Times tại Luân Đôn được phát hành, khi đó mang tên The Daily Universal Register.
  • 1800 Công ty Đông Ấn Hà Lan bị giải thể.
  • 1801 Việc hợp nhất về pháp lý giữa Vương quốc Anh và Vương quốc Ireland hoàn thành, hình thành nên Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland.
  • 1801 Nhà thiên văn học người Ý Giuseppe Piazzi phát hiện ra hành tin lùn Ceres.
  • 1803 Hoàng đế Gia Long ra lệnh cho tất cả các đồ bằng đồng của nhà Tây Sơn được thu thập đem đi nung chảy thành chín khẩu pháo cho Kinh thành Huế, Việt Nam.
  • 1804 Haiti giành độc lập từ Pháp và trở thành nước cộng hòa đầu tiên của người da đen, là cuộc cách mạng nô lệ thành công duy nhất đến thời điểm đó.
  • 1806 Lịch cộng hòa tại Pháp bị bãi bỏ.
  • 1806 Vương quốc Bayern được thành lập.
  • 1808 Việc nhập khẩu nô lệ vào Hoa Kỳ bị cấm.
  • 1833 Anh Quốc tuyên bố chủ quyền đối với Quần đảo Falkland ở phía Nam Đại Tây Dương.
  • 1861 Porfirio Díaz chinh phục Thành phố México.
  • 1863 Nội chiến Hoa Kỳ: Tuyên ngôn giải phóng nô lệ có hiệu lực tại lãnh thổ Liên minh miền Nam.
  • 1870 Người đồng sáng lập nên kiến trúc hiện đại là Adolf Loos được rửa tội tại nhà thờ Thánh Tôma ở Brno, Đế quốc ÁoHung.
  • 1873 Nhật Bản bắt đầu sử dụng Lịch Gregory.
  • 1877 Nữ vương Victoria của Anh Quốc được tuyên bố là hoàng đế của Ấn Độ.
  • 1880 Ferdinand de Lesseps bắt đầu công việc xây dựng Kênh đào Panama của người Pháp.
  • 1890 Chính phủ Ý hợp nhất Eritrea thành một thuộc địa.
  • 1892 Đảo Ellis được mở cửa để bắt đầu đón nhận người nhập cư vào Hoa Kỳ.
  • 1899 Sự cai trị của Tây Ban Nha đối với Cuba chấm dứt theo Hiệp định với Hoa Kỳ.
  • 1901 Nigeria trở thành một lãnh thổ bảo hộ của Anh Quốc.
  • 1901 Các thuộc địa New South Wales, Queensland, Victoria, Nam Úc, Tasmania và Tây Úc liên bang hóa thành Thịnh vượng chung Úc; Edmund Barton được bổ nhiệm làm Thủ tướng Úc đầu tiên.
  • 1902 Cuộc thi bóng bầu dục đại học đầu tiên của Mỹ giữa Michigan và Stanford, được tổ chức tại Pasadena, California.
  • 1908 Lần đầu tiên, một quả cầu pha lê hạ xuống tại Quảng trường Thời đại ở Thành phố New York để biểu thị sự bắt đầu của Năm mới lúc nửa đêm.
  • 1910 Thuyền trưởng David Beatty được thăng chức Đô đốc và trở thành đô đốc trẻ nhất trong Hải quân Hoàng gia Anh [trừ các thành viên gia đình Hoàng gia], kể từ Horatio Nelson.
  • 1911 Lãnh thổ Bắc Úc được tách khỏi bang Nam Úc và được chuyển cho chính phủ Thịnh vương chung Úc quản lý.
  • 1912 Trung Hoa Dân Quốc chính thức được thành lập, Tôn Trung Sơn tuyên thệ nhậm chức Đại Tổng thống lâm thời Trung Hoa Dân Quốc tại phủ tổng thống ở Nam Kinh.
  • 1914 Hãng hàng không SPT trở thành hãng hàng không có lịch trình bay đầu tiên trên thế giới sử dụng máy bay có cánh.
  • 1916 Quân đội Đức Quốc xã từ bỏ Jaunde và thuộc địa Cameroon cho quân Anh và bắt đầu cuộc hành quân kéo dài đến Guineé thuộc Tây Ban Nha.
  • 1920 Tổ chức cộng sản Belorussian được thành lập như một đảng riêng biệt.
  • 1923 Đường sắt của Anh gồm 4 khu trọng điểm: LNER, GWR, SR và LMS.
  • 1927 Cuộc chiến Cristero bắt đầu ở México.
  • 1927 Thổ Nhĩ Kỳ chấp thuận lịch Gregory: ngay sau ngày 18 tháng 12 năm 1926 [lịch Julius] là ngày 1 tháng 1 năm 1927 [lịch Gregory].
  • 1929 Các cụm đô thị ở Point Grey, British Columbia và South Vancouver, British Columbia thuộc Canada được hợp nhất thành Vancouver.
  • 1932 Cục Bưu điện Hoa Kỳ phát hành 12 bộ tem kỷ niệm 200 năm ngày sinh của George Washington.
  • 1934 Đảo Alcatraz trở thành một nhà tù liên bang của Hoa Kỳ.
  • 1934 Đức quốc xã thông qua "Luật phòng ngừa con cái bị bệnh di truyền".
  • 1937 Kính an toàn trong kính chắn gió xe là bắt buộc tại Vương quốc Anh.
  • 1942 Tuyên bố của Liên Hợp Quốc được ký kết bởi 26 quốc gia.
  • 1945 Chiến tranh thế giới lần thứ hai: Để trả thù cho vụ thảm sát Malmedy, quân đội Mỹ giết 60 tù binh Đức tại Chenogne.
  • 1946 Thiên hoàng Chiêu Hòa của Nhật Bản ban bố Tuyên ngôn nhân gian, tuyên bố rằng Thiên hoàng không phải là thần thánh.
  • 1947 Chiến tranh lạnh: Các khu vực chiếm đóng của Anh và Hoa Kỳ tại Đức được hợp nhất để hình thành Bizone.
  • 1947 Đạo luật công dân Canada năm 1946 có hiệu lực, tất cả những người Anh đang sinh sống trên đất nước Canada sẽ có quốc tịch Canada. Thủ tướng William Lyon Mackenzie King trở thành công dân Canada đầu tiên.
  • 1948 Ủy ban cách mạng Quốc dân đảng Trung Quốc được thành lập tại Hồng Kông.
  • 1949 Lệnh ngừng bắn của Liên Hợp Quốc có hiệu lực tại Kashmir trước nửa đêm. Chiến tranh giữa Ấn Độ và Pakistan bị tạm ngừng.
  • 1956 Sudan giành được độc lập từ Ai Cập và Anh Quốc.
  • 1957 George Town, Penang trở thành thành phố do sắc lệnh hoàng gia của nữ hoàng Elizabeth II.
  • 1957 Chính thức kết thúc sự bảo hộ của Pháp đối với Saarland, lãnh thổ này hợp nhất vào Tây Đức.
  • 1958 Cộng đồng Kinh tế châu Âu được thành lập.
  • 1959 Nhà độc tài người Cuba Fulgencio Batista bị lật đổ trong Cách mạng Cuba.
  • 1960 Cameroon giành được độc lập từ Pháp và Anh.
  • 1962 Samoa giành được độc lập từ New Zealand; đổi tên thành Nhà nước Độc lập Tây Samoa.
  • 1964 Liên bang Rhodesia và Nyasaland được chia thành các nước cộng hòa độc lập là Zambia và Malawi riêng khu vực Rhodesia do Anh kiểm soát.
  • 1965 Đảng Dân chủ Nhân dân Afghanistan được thành lập tại Kabul, Afghanistan.
  • 1966 Sau một cuộc đảo chính, Đại tá JeanBédel Bokassa trở thành tổng thống của Cộng hòa Trung Phi.
  • 1971 Quảng cáo thuốc lá bị cấm quảng cáo trên các kênh truyền hình tại Hoa Kỳ.
  • 1973 Đan Mạch, Anh Quốc và Ireland được nhận vào Cộng đồng Kinh tế châu Âu.
  • 1978 Chiếc máy bay Boeing 747 855 của hãng hàng không Ấn Độ rơi xuống biển Ấn Độ Dương, ngoài khơi bờ biển Bombay, Ấn Độ, do trục trặc của thiết bị và sự mất phương hướng của phi công, làm chết 213 người.
  • 1979 Chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
  • 1981 Hy Lạp được nhận vào Cộng đồng châu Âu.
  • 1981 Palau giành được quyền tự trị từ Hoa Kỳ.
  • 1982 Javier Pérez de Cuéllar trở thành người Mỹ Latinh đầu tiên nắm giữ cương vị Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
  • 1983 ARPANET chính thức chuyển sang dùng IP, hình thành nên Internet.
  • 1984 Brunei giành được độc lập từ Anh Quốc.
  • 1984 Công ty Viễn thông Hoa Kỳ [AT&T] phải đóng cửa 22 công ty con do việc giải quyết vụ kiện chống độc quyền Bộ Tư pháp Hoa Kỳ chống lại AT&T.
  • 1985 DNS của Internet được hình thành.
  • 1985 Cuộc gọi điện thoại di động đầu tiên tại Anh được thực hiện bởi Michael Harrison với cha của ông là Sir Ernest Harrison, chủ tịch công ty Vodafone.
  • 1986 Aruba độc lập từ Antille thuộc Hà Lan, song vẫn duy trì liên kết tự do với Hà Lan.
  • 1988 Giáo hội Tin Lành Lutheran được hình thành, sau phát triển thành giáo hội Luther giáo hội lớn nhất ở Hoa Kỳ.
  • 1989 Nghị định thư Montreal về các chất gây suy giảm tầng ôzôn có hiệu lực.
  • 1990 Rowan Atkinson [hay Mr. Bean] ra mắt trên kênh truyền hình Thames Television.
  • 1990 David Dinkins tuyên thệ nhậm chức thành thị trưởng đầu tiên của thành phố New York.
  • 1990 VTV2 chính thức được lên sóng
  • 1992 Liên bang Nga chính thức được thành lập sau khi Liên Xô giải thể.
  • 1993 Sự chia cắt Tiệp Khắc: Tiệp Khắc chia thành 2 nước Cộng Hòa Séc và Slovakia.
  • 1994 Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ [NAFTA] có hiệu lực.
  • 1995 Tổ chức Thương mại Thế giới bắt đầu hoạt động.
  • 1995 Phần Lan, Áo và Thụy Điển gia nhập Liên minh châu Âu.
  • 1995 Hội nghị An ninh và Hợp tác châu Âu trở thành Tổ chức An ninh và Hợp tác châu Âu.
  • 1995 Phát hiện ra sóng Draupner trên vùng Biển Bắc thuộc Na Uy, xác nhận sự tồn tại của sóng độc.
  • 1996 Curaçao có được chính quyền giới hạn số lượng, mặc dù nó vẫn nằm trong Hiệp hội tự do với Hà Lan.
  • 1997 Nhà ngoại giao người Ghana Kofi Annan được bổ nhiệm làm Tổng thư ký Liên Hợp Quốc.
  • 1998 Nga bắt đầu lưu thông đồng Rúp mới nhằm kiềm chế lạm phát và thúc đẩy lòng tin.
  • 1998 Ngân hàng Trung ương châu Âu được thành lập.
  • 1999 Bắt đầu bước thứ ba của Liên minh tiền tệ châu Âu, đồng Euro được đưa vào trong thanh toán chuyển khoản tại 11 quốc gia.
  • 2002 Đồng Euro trở thành tiền tệ hợp pháp tại 12 quốc gia thành viên Liên minh châu Âu.
  • 2002 Trung Hoa Dân Quốc chính thức gia nhập vào Tổ chức Thương mại Thế giới [WTO] với tên gọi Lĩnh vực thuế quan cá biệt ĐàiBànhKimMã, gọi tắt là Trung Hoa Đài Bắc.
  • 2004 Trong một cuộc bỏ phiếu tín nhiệm, tướng Pervez Musharraf giành chiến thắng với số phiếu 658 trong tổng số 1.170 phiếu tại Đại hội bầu cử Pakistan và theo Điều 41 của Hiến pháp Pakistan thì ông được coi là Tổng thống và nhiệm kì cho đến tháng 10 năm 2007.
  • 2004 Ba Lan, Estonia, Latvia, Litva, Slovenia, Slovakia, Cộng hòa Síp, Malta và Cộng hòa Séc gia nhập Liên minh châu Âu.
  • 2007 România và Bulgaria gia nhập Liên minh châu Âu, Slovenia gia nhập khu vực đồng Euro [Eurozone].
  • 2007 Chuyến bay Adam Air 574 mất tích tại eo biển Sulawesi, Indonesia với 102 người trên chuyến bay.
  • 2008 Síp và Malta gia nhập Eurozone.
  • 2009 66 người chết trong một vụ cháy hộp đêm ở Băng Cốc, Thái Lan.
  • 2010 Khu vực mậu dịch tự do ASEAN Trung Quốc chính thức có hiệu lực.
  • 2010 Một vụ đánh bom xe tự sát xảy ra tại Lakki Marwat, Pakistan, khiến 105 người thiệt mạng và hơn 100 người bị thương.
  • 2011 Một quả bom phát nổ ở Alexandria, Ai Cập làm chết 23 người.
  • 2011 Estonia chính thức thông qua đồng Euro và trở thành quốc gia thứ 17 trong Eurozone.
  • 2013 Ít nhất 60 người thiệt mạng và 200 người bị thương sau khi ăn mừng tại lễ hội Félix HouphouëtBoigny ở Abidjan, Bờ Biển Ngà.
  • 2015 Liên minh kinh tế ÁÂu có hiệu lực, tạo ra một liên minh chính trị và kinh tế giữa Nga, Belarus, Armenia, Kazakhstan và Kyrgyzstan.
  • 2016 Một tòa tháp tại Downtown Dubai bùng cháy vào nửa đêm khi năm mới sắp đến. Ngọn lửa bắt đầu vào đêm giao thừa năm 2015, chưa xác định được nguyên nhân. Có một người tử vong.
  • 2017 Một cuộc tấn công vào một hộp đêm ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ, trong dịp năm mới, giết chết ít nhất 39 người và làm bị thương hơn 60 người khác.
  • 2021 - Quận 2, Quận 9, quận Thủ Đức giải thể để thành lập thành phố Thủ Đức

SinhSửa đổi

Việt NamSửa đổi

  • 1830 Nguyễn Phúc Miên Ngung, tước phong An Quốc công, hoàng tử con vua Minh Mạng [m. 1853]
  • 1897 Phanxicô Trương Bửu Diệp, linh mục người Việt Nam [m. 1946]
  • 1906 Chu Bá Phượng, chính trị gia người Việt Nam [m. 1964]
  • 1910 Nguyễn Thị Minh Khai, nhà hoạt động chính trị người Việt Nam [m. 1941]
  • 1914 Nguyễn Chí Thanh, tướng lĩnh quân đội người Việt Nam [m. 1967].
  • 1917 Đỗ Mậu, tướng lĩnh quân đội người Việt Nam [m. 2002]
  • 1920 Trần Quỳnh, chính trị gia người Việt Nam [m. 2005]
  • 1923 Tôn Thất Xứng, Thiếu tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa [m. 2018]
  • 1923 Nguyễn Đăng Bảy, nhà quay phim người Việt Nam [m. 2007]
  • 1924 Lê Hạnh, chính trị gia người Việt Nam [m. 2013]
  • 1926 Ngô Du, Trung tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa [m. 1987]
  • 1927 Lê Trung Tường, Chuẩn tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa [m. 2002]
  • 1928 Phạm Hữu Nhơn, Chuẩn tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa
  • 1937 Trần Kim Thạch, nhà địa chất học người Việt Nam [m. 2009]
  • 1940 Nguyễn Ánh 9, nhạc sĩ, nhạc công người Việt Nam [m. 2016]
  • 1941 Nguyễn Đăng Hưng, nhà cơ học người Việt Nam
  • 1947 Nhạc sĩ Hàn Châu
  • 1979 Phạm Thanh Thảo, ca sĩ người Việt Nam
  • 1982 Hòa Hiệp, diễn viên người Việt Nam
  • 1984 Dương Triệu Vũ, ca sĩ người Việt Nam
  • 1992 Mạc Hồng Quân, cầu thủ bóng đá người Việt Nam
  • 1992 Nguyễn Ngọc Kiều Khanh, người đẹp Việt kiều Đức

Các quốc gia khácSửa đổi

  • 377 Arcadius, hoàng đế Byzantine [m. 408]
  • 1431 Giáo hoàng Alexanđê VI [m. 1503]
  • 1449 Lorenzo de 'Medici, chính khách người Ý [m. 1492]
  • 1453 Bernardin Frankopan, quý tộc, nhà ngoại giao người Croatia [m. 1529]
  • 1465 Lachlan Cattanach Maclean XI, trưởng bộ tộc Scotland [m. 1523]
  • 1467 Sigismund I, vua Ba Lan cũ [m. 1548]
  • 1470 Magnus I, Công tước xứ SaxeLauenburg [m. 1543]
  • 1484 Ulrich Zwingli, mục sư và nhà thần học người Thụy Sĩ [m. 1531]
  • 1500 Solomon Molcho, nhà huyền môn người Bồ Đào Nha [m. 1532]
  • 1509 Guillaume Le Testu, nhà thám hiểm người Pháp [m. 1573]
  • 1515 Johann Weyer, bác sĩ người Hà Lan [m. 1588]
  • 1516 Margaret Leijonhufvud, nữ hoàng của vua Gustav I của Thụy Điển [m. 1551]
  • 1526 Louis Bertrand, nhà truyền giáo Tây Ban Nha đến Mỹ Latinh, vị thánh bảo trợ của Colombia [m. 1581]
  • 1530 Thomas Bromley, Thủ tướng Anh [m. 1587]
  • 1545 Magnus Heinason, anh hùng hải quân người Faroe [m. 1589]
  • 1548 Giordano Bruno, nhà toán học, tu sĩ, triết gia, nhà thơ và nhà lý thuyết vũ trụ học người Ý [m. 1600]
  • 1557 Stephen Bocskay, Hoàng tử Transylvania [m. 1606]
  • 1560 Hugh Myddelton, doanh nhân xứ Wales [m. 1631]
  • 1561 Thomas Walsingham, người phát ngôn hoàng gia Anh [m. 1630]
  • 1579 Jacob Dircksz de Graeff, thị trưởng Hà Lan [m. 1638]
  • 1584 Charles de Lorme, bác sĩ người Pháp [m. 1678]
  • 1586 Pau Claris i Casademunt, Giáo hội Catalunya [m. 1641]
  • 1600 Friedrich Spanheim, nhà thần học và học giả người Hà Lan [m. 1649]
  • 1628 Christoph Bernhard, nhà soạn nhạc và nhà lý luận người Đức [m. 1692]
  • 1638 Thiên Hoàng GoSai của Nhật Bản [m. 1685]
  • 1638 Nicolas Steno, người tiên phong của Đan Mạch về giải phẫu học, nhà địa chất và giám mục [m. 1686]
  • 1650 George Rooke, đô đốc Hải quân Hoàng gia [m. 1709]
  • 1655 Christian Thomasius, nhà tư pháp và triết gia người Đức [m. 1728]
  • 1684 Arnold Drakenborch, học giả và nhà văn người Hà Lan [m. 1748]
  • 1693 Hiếu Thánh Hiến hoàng hậu, hoàng thái hậu của triều Thanh, tức 25 tháng 11 năm Nhâm Thân [m. 1777]
  • 1704 Soame Jenyns, nhà văn, nhà thơ và chính trị gia người Anh [m. 1787]
  • 1714 Giovanni Battista Mancini, nhà văn người Ý [m. 1800]
  • 1714 Kristijonas Donelaitis, mục sư và nhà thơ người Litva [m. 1780]
  • 1735 Paul Revere, thợ bạc và thợ khắc người Mỹ [m. 1818]
  • 1745 Anthony Wayne,chính trị gia người Mỹ [m. 1796]
  • 1750 Frederick Muhlenberg, Bộ trưởng và chính trị gia Hoa Kỳ, Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ đầu tiên [m. 1801]
  • 1752 Betsy Ross, thợ may người Mỹ, được cho là người đã thiết kế quốc kì của Mỹ [m. 1836]
  • 1768 Maria Edgeworth, nhà văn người Anh gốc Ireland [m. 1849]
  • 1769 Jane Marcet, nhà khoa học người Anh [m. 1858]
  • 1769 MarieLouise Lachapelle, bác sĩ sản khoa người Pháp [m. 1821]
  • 1774 André Marie Constant Duméril, nhà động vật học và học thuật người Pháp [m. 1860]
  • 1803 Edward Dickinson, chính khách Mỹ và là cha của nhà thơ Emily Dickinson [m. 1874]
  • 1803 Guglielmo Libri Carucci dalla Sommaja, nhà toán học và học thuật người Ý [m. 1869]
  • 1806 Lionel Kieseritzky, cầu thủ cờ tướng người Estonia [m. 1853]
  • 1809 Achille Guenée, luật sư và nhà côn trùng học người Pháp [m. 1880]
  • 1813 George Bliss, chính khách Mỹ [m. 1868]
  • 1814 Hồng Tú Toàn, thủ lĩnh nổi dậy người Trung Quốc, tức 10 tháng 12 năm Quý Dậu [m. 1864]
  • 1814 Hermann von Lüderitz, tướng lĩnh và chính trị gia người Đức [m. 1889]
  • 1818 William Gamble, tướng Mỹ [m. 1866]
  • 1819 Arthur Hugh Clough, nhà thơ và học giả người Anh gốc Ý [m. 1861]
  • 1819 George Foster Shepley, tướng Mỹ [m. 1878]
  • 1823 Sándor Petöfi, nhà thơ và nhà hoạt động chính trị người Hungary [m. 1849]
  • 1833 Robert Lawson, kiến ​​trúc sư người Scotland gốc New Zealand, người thiết kế trường trung học Otago Boys và nhà thờ Knox [m. 1902]
  • 1834 Ludovic Halévy, tác giả và nhà viết kịch người Pháp [m. 1908]
  • 1839 Ouida, tác giả và nhà hoạt động người Anh gốc Ý [m. 1908]
  • 1848 John W. Goff, luật sư và chính trị gia người Mỹ gốc Á [m. 1924]
  • 1852 EugèneAnatole Demarçay, nhà hóa học và học thuật người Pháp [m. 1904]
  • 1853 Karl von Einem, tướng lĩnh quân đội người Đức [m. 1934]
  • 1854 James George Frazer, nhà nhân loại học người Scotland [m. 1941]
  • 1854 Thomas Waddell, chính trị gia người Ireland gốc Úc, Thủ hiến thứ 15 của bang New South Wales [m. 1940]
  • 1857 Tim Keefe, cầu thủ bóng chày người Mỹ [m. 1933]
  • 1859 Michael Joseph Owens, nhà phát minh người Mỹ [m. 1923]
  • 1859 Thibaw Min, vua Myanmar [Miến Điện] [m. 1916]
  • 1860 Dan Katchongva, nhà lãnh đạo bộ tộc người Mỹ [m. 1972]
  • 1860 Jan Vilímek, họa sĩ người Séc [m. 1938]
  • 1860 John Cassidy, nhà điêu khắc và họa sĩ người Ireland [m. 1939]
  • 1860 Michele Lega, Đức Hồng y [m. 1935]
  • 1863 Pierre de Coubertin, nhà sư phạm, nhà sử học người Pháp, người thành lập Ủy ban Olympic Quốc tế [m. 1937]
  • 1864 Tề Bạch Thạch, họa sĩ người Trung Quốc [m. 1957]
  • 1864 Alfred Stieglitz, nhiếp ảnh gia người Mỹ [m. 1946]
  • 1867 Mary Ackworth Evershed, nhà thiên văn học và học giả người Anh [m. 1949]
  • 1870 Louis Vauxcelles, nhà phê bình nghệ thuật người Do Thái tại Pháp [m. 1943]
  • 1871 Montagu Toller, tay chơi cricket và luật sư người Anh [m. 1948]
  • 1874 Frank Knox, chính trị gia người Mỹ, Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ thứ 46 [m. 1944]
  • 1874 Gustave Whitehead, phi công và kỹ sư người Mỹ gốc Đức [m. 1927]
  • 1877 Alexander von StaëlHolstein, nhà thần học người Đức [m. 1937]
  • 1878 Agner Krarup Erlang, nhà toán học, nhà thống kê và kỹ sư người Đan Mạch [m. 1929]
  • 1879 E. M. Forster, tác giả và nhà viết kịch người Anh [m. 1970]
  • 1879 William Fox, nhà biên kịch và nhà sản xuất người Mỹ gốc Hungary, thành lập Fox Film và Fox Theatres [m. 1952]
  • 1880 Vajiravudh [Rama VI], quốc vương Thái Lan [m. 1925]
  • 1883 Mary Forbes, nữ diễn viên người Anh [m. 1974]
  • 1883 William J. Donovan, tướng, luật sư và chính trị gia người Mỹ [m. 1959]
  • 1884 Chikuhei Nakajima, trung úy, kỹ sư và chính trị gia Nhật Bản, thành lập Công ty Máy bay Nakajima [m. 1949]
  • 1884 José Quirante, cầu thủ bóng đá, huấn luyện viên và quản lý người Tây Ban Nha [m. 1964]
  • 1884 Konstantinos Tsaldaris, chính trị gia người Ai CậpHy Lạp, Thủ tướng Hy Lạp [m. 1970]
  • 1887 Wilhelm Canaris, đô đốc Đức [m. 1945]
  • 1888 Georgios Stanotas, tướng Hy Lạp [m. 1965]
  • 1888 John Garand, kỹ sư người Mỹ gốc Canada, thiết kế súng trường M1 Garand [m. 1974]
  • 1889 Charles Bickford, diễn viên người Mỹ [m.1967]
  • 1890 Anton Melik, nhà địa lý và học thuật người Slovenia [m. 1966]
  • 1891 Sampurnanand, nhà giáo dục và chính trị gia Ấn Độ, Thống đốc thứ ba của Rajasthan [m. 1969]
  • 1892 Artur Rodziński, nhạc trưởng người Mỹ gốc Ba Lan [m. 1958]
  • 1892 Mahadev Desai, tác giả và nhà hoạt động người Ấn Độ [m. 1942]
  • 1892 Manuel Roxas, luật sư và chính khách Philippines, Tổng thống thứ năm của Philippines [m. 1948]
  • 1893 Mordechai Frizis, Đại tá Hy Lạp [m. 1940]
  • 1894 Satyendra Nath Bose, nhà vật lí và toán học người Ấn Độ [m. 1974]
  • 1894 Edward Joseph Hunkeler, mục sư người Mỹ [m. 1970]
  • 1895 J. Edgar Hoover, viên chức người Mỹ, giám đốc đầu tiên của FBI [m. 1972]
  • 1900 Sugihara Chiune, nhà ngoại giao người Nhật Bản [m. 1986]
  • 1900 Sam Berger, doanh nhân thể thao người Canada [m. 1992]
  • 1900 Shrikrishna Narayan Ratanjankar, học giả và giáo viên của nhạc cổ điển Hindustani Ấn Độ [m. 1974]
  • 1900 Xavier Cugat, ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Mỹ gốc Tây Ban Nha [m. 1990]
  • 1902 Buster Nupen, tay chơi cricket và luật sư người Nam Phi [m. 1977]
  • 1902 Hans von Dohnányi, luật sư Đức [m. 1945]
  • 1903 Dwight Taylor, nhà biên kịch và nhà văn người Mỹ [m. 1986]
  • 1904 Fazal Ilahi Chaudhry, luật sư và chính trị gia Pakistan, Tổng thống thứ năm của Pakistan [m. 1982]
  • 1905 Stanisław Mazur, nhà toán học người Do TháiBa Lan [m. 1981]
  • 1907 Kinue Hitomi, người chạy nước rút và nhảy xa người Nhật Bản [m. 1931]
  • 1909 Dana Andrews, diễn viên người Mỹ [m. 1992]
  • 1909 Dattaram Hindlekar, tay chơi cricket người Ấn Độ [m. 1949]
  • 1909 Stepan Bandera, lính và chính trị gia Ucraina [m. 1959]
  • 1910 Koesbini, nhà soạn nhạc người Indonesia [m. 1991]
  • 1911 Audrey Wurdemann, nhà thơ và nhà văn người Mỹ [m. 1960]
  • 1911 Basil Dearden, nhà sản xuất và biên kịch người Anh [m. 1971]
  • 1911 Hank Greenberg, cầu thủ bóng chày người Mỹ [m. 1986]
  • 1911 Roman Totenberg, nghệ sĩ vĩ cầm người Mỹ gốc Ba Lan [m. 2012]
  • 1912 Khertek AnchimaaToka, chính trị gia người TuvaLiên Xô [m. 2008]
  • 1912 Boris Vladimirovich Gnedenko, nhà toán học và sử gia người Nga [m. 1995]
  • 1912 Kim Philby, gián điệp người Anh [m. 1988]
  • 1912 Nikiforos Vrettakos, nhà thơ và học giả Hy Lạp [m. 1991]
  • 1917 Shannon Bolin, nữ diễn viên và ca sĩ người Mỹ [m. 2016]
  • 1918 Ed Price, lính, phi công và chính trị gia người Mỹ [m. 2012]
  • 1918 Patrick Anthony Porteous, đại tá Scotland, người nhận giải Huân chương Chữ thập Victoria [m. 2000]
  • 1918 Willy den Ouden, vận động viên bơi lội Hà Lan [m. 1997]
  • 1919 J. D. Salinger, lính và nhà văn người Mỹ [m. 2010]
  • 1919 Rocky Graziano, võ sĩ và diễn viên người Mỹ [m. 1990]
  • 1919 Yoshio Tabata, ca sĩ kiêm nhạc sĩ Nhật Bản [m. 2013]
  • 1920 Mahmoud Zoufonoun, nghệ sĩ violin người Mỹ gốc Iran [m. 2013]
  • 1920 Osvaldo Cavandoli, người vẽ tranh biếm họa người Ý [m. 2007]
  • 1921 César Baldaccini, nhà điêu khắc và học thuật người Pháp [m. 1998]
  • 1921 Ismail alFaruqi, nhà triết học và học giả người Palestine [m. 1986]
  • 1921 Regina Bianchi, nữ diễn viên người Ý [m. 2013]
  • 1922 Ernest Hollings, lính Mỹ và chính trị gia Hoa Kỳ, Thống đốc thứ 106 của bang Nam Carolina [m. 2019]
  • 1922 Jerry Robinson, họa sĩ người Mỹ [m. 2011]
  • 1922 Roz Howard, tay xe đua người Mỹ [m. 2013]
  • 1923 Daniel Gorenstein, nhà toán học và học thuật người Mỹ [m. 1992]
  • 1923 Milt Jackson, nhà soạn nhạc và nhà phổ nhạc người Mỹ [Modern Jazz Quartet] [m. 1999]
  • 1923 Valentina Cortese, nữ diễn viên người Ý
  • 1924 Charlie Munger, doanh nhân và nhà từ thiện người Mỹ
  • 1924 Francisco Macías Nguema, chính trị gia người Guinea Xích đạo, Tổng thống đầu tiên của Cộng hòa Guinea Xích đạo [m. 1979]
  • 1925 Matthew Beard, diễn viên người Mỹ [m. 1981]
  • 1925 Paul Bomani, chính trị gia và nhà ngoại giao người Tanzania, Bộ trưởng Tài chính đầu tiên của Tanzania [m. 2005]
  • 1925 Wahiduddin Khan, nhà hoạt động tôn giáo người Ấn Độ
  • 1926 Kazys Petkevičius, cầu thủ bóng rổ và huấn luyện viên người Litva [m. 2008]
  • 1927 Calum MacKay, người chơi khúc côn cầu trên băng người Canada [m. 2001]
  • 1927 Doak Walker, cầu thủ bóng đá và doanh nhân người Mỹ [m. 1998]
  • 1927 James Reeb, mục sư và nhà hoạt động chính trị người Mỹ [m. 1965]
  • 1927 Maurice Béjart, vũ công, biên đạo múa và đạo diễn người PhápThụy Sĩ [m. 2007]
  • 1927 Vernon L. Smith, nhà kinh tế học người Mỹ, đoạt giải Nobel Kinh tế
  • 1928 Ernest Tidyman, nhà văn và nhà biên kịch người Mỹ [m. 1984]
  • 1928 Gerhard Weinberg, sử gia, nhà văn và học giả người Mỹ gốc Đức
  • 1928 Khan Mohammad, tay chơi cricket người Pakistan [m. 2009]
  • 1929 Larry L. King, nhà báo, tác giả và nhà viết kịch người Mỹ [m. 2012]
  • 1929 Raymond Chow, nhà sản xuất phim Hong Kong, đồng sáng lập Orange Sky Golden Harvest
  • 1930 Frederick Wiseman, giám đốc và nhà sản xuất người Mỹ
  • 1930 Hussein Ershad, Tổng thống thứ 10 của Bangladesh
  • 1930 Gaafar Nimeiry, chính trị gia người Ai Cập gốc Sudan, Tổng thống thứ tư của Sudan [m. 2009]
  • 1930 JeanPierre Duprey, nhà thơ và nhà điêu khắc người Pháp [m. 1959]
  • 1930 Ty Hardin, diễn viên người Mỹ [m. 2017]
  • 1932 Giuseppe Patanè, nhạc trưởng người Ý [m. 1989]
  • 1932 Jackie Parker, cầu thủ bóng đá và huấn luyện viên người Mỹ [m. 2006]
  • 1933 Ford Konno, vận động viên bơi lội người Mỹ
  • 1933 James Hormel, nhà từ thiện và nhà ngoại giao Mỹ, Đại sứ Hoa Kỳ tại Luxembourg
  • 1933 Joe Orton, tác giả và nhà viết kịch người Anh [m. 1967]
  • 1934 Alan Berg, luật sư và phát thanh viên người Mỹ [m. 1984]
  • 1934 Lakhdar Brahimi, chính trị gia người Algeria, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Algeria
  • 1935 Om Prakash Chautala, chính trị gia người Ấn Độ
  • 1936 Don Nehlen, cầu thủ bóng đá và huấn luyện viên người Mỹ
  • 1936 James Sinegal, doanh nhân người Mỹ, đồng sáng lập Costco
  • 1937 John Fuller, nhà thơ và nhà văn người Anh
  • 1937 Matt Robinson, diễn viên và biên kịch người Mỹ [m. 2002]
  • 1938 Frank Langella, diễn viên người Mỹ
  • 1938 Robert Jankel, doanh nhân người Anh, thành lập Panther Westwinds [m. 2005]
  • 1939 Michèle Mercier, diễn viên người Pháp
  • 1939 Mohamed El Yazghi, chính trị gia người Maroc
  • 1939 Phil Read, tay đua xe máy và doanh nhân người Anh
  • 1939 Senfronia Thompson, chính khách Mỹ
  • 1941 F. R. David, nhạc sĩ người Pháp
  • 1941 Martin Evans, nhà di truyền học người Anh, đoạt giải Nobel Sinh học
  • 1941 Eva Ras, nữ diễn viên, nhà văn và họa sĩ người Serbia
  • 1941 Younoussi Touré, chính khách người Mali, Thủ tướng Mali
  • 1942 Alassane Ouattara, chính trị gia người Bờ Biển Ngà, Thủ tướng của Bờ Biển Ngà
  • 1942 Al Hunt, nhà báo Mỹ
  • 1942 Anthony HamiltonSmith, Baron Colwyn III, nha sĩ và chính trị gia người Anh
  • 1942 Kornelije Kovač, nhà soạn nhạc người Serbia
  • 1942 Billy Lothridge, cầu thủ bóng đá người Mỹ [m. 1996]
  • 1942 Country Joe McDonald, ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Mỹ
  • 1942 Dennis Archer, luật sư và chính trị gia người Mỹ, Thị trưởng thứ 67 thành phố Detroit
  • 1942 Gennadi Sarafanov, đại tá, phi công và phi hành gia người Nga [m. 2005]
  • 1942 Judy Stone, ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Úc
  • 1943 Bud Hollowell, cầu thủ bóng chày người Mỹ [m. 2014]
  • 1943 Don Novello, diễn viên hài, biên kịch và nhà sản xuất người Mỹ
  • 1943 Jerilyn Britz, tay golf người Mỹ
  • 1943 Ronald Perelman, doanh nhân và nhà từ thiện người Mỹ, thành lập MacAndrews & Forbes
  • 1943 Tony Knowles, người lính Mỹ và chính trị gia, Thống đốc thứ 7 bang Alaska
  • 1943 Vladimir Šeks, luật sư và chính trị gia người Croatia, Thượng nghị sĩ thứ 16 của Quốc hội Croatia
  • 1944 Omar alBashir, chính trị gia người Sudan, tổng thống của Sudan
  • 1944 Barry Beath, cầu thủ bóng bầu dục người Úc
  • 1944 Charlie Davis, tên côn đồ người Trinidad
  • 1944 Mati Unt, tác giả, nhà viết kịch và đạo diễn người Estonia [m. 2005]
  • 1944 Teresa Torańska, nhà báo và nhà văn người Ba Lan [m. 2013]
  • 1944 Zafarullah Khan Jamali, người chơi khúc côn cầu và chính trị gia người Pakistan, Thủ tướng thứ 13 của Pakistan
  • 1945 Jacky Ickx, tay đua xe ô tô người Bỉ
  • 1945 Martin Schanche, tay đua xe ô tô người Na Uy
  • 1945 Victor Ashe, chính khách Mỹ và cựu Đại sứ Hoa Kỳ tại Ba Lan
  • 1946 Roberto Rivelino, cầu thủ bóng đá người Brasil
  • 1946 Carl B. Hamilton, nhà kinh tế và chính trị gia người Thụy Điển
  • 1946 Susannah McCorkle, ca sĩ người Mỹ [m. 2001]
  • 1946 Claude Steele, nhà tâm lý học xã hội người Mỹ gốc Phi
  • 1947 Từ Tiểu Phụng, ca sĩ người Hồng Kông
  • 1947 Jon Corzine, trung sĩ và chính trị gia người Mỹ, Thống đốc thứ 54 của bang New Jersey
  • 1947 Leon Patillo, ca sĩ và nhà truyền giáo người Mỹ
  • 1947 Leonard Thompson, tay golf người Mỹ
  • 1948 Devlet Bahçeli, nhà kinh tế học, học giả và chính trị gia người Thổ Nhĩ Kỳ, Phó thủ tướng thứ 57 của Thổ Nhĩ Kỳ
  • 1948 Dick Quax, chính trị gia người New Zealand
  • 1948 Joe Petagno, họa sĩ người Mỹ
  • 1948 Pavel Grachev, tướng và chính khách Nga, Bộ trưởng Quốc phòng Nga đầu tiên [m. 2012]
  • 1949 Ljubodrag Simonović, nhà triết học, nhà văn người Serbia
  • 1949 Borys Tarasyuk, chính khách và nhà ngoại giao người Ukraina
  • 1949 Olivia Goldsmith, nhà văn người Mỹ [m. 2004]
  • 1950 Deepa Mehta, đạo diễn và biên kịch người Ấn Độ gốc Canada
  • 1950 James Richardson, nhà thơ người Mỹ
  • 1950 Tony Currie, cầu thủ bóng đá người Anh
  • 1950 Wayne Bennett, cầu thủ bóng bầu dục và huấn luyện viên người Úc
  • 1951 Takemiya Masaki, kỳ thủ cờ vây người Nhật Bản
  • 1951 Ashfaq Hussain, nhà thơ và nhà báo người Pakistan gốc Canada
  • 1951 HansJoachim Stuck, tay đua xe ô tô người Đức
  • 1951 Martha P. Haynes, nhà thiên văn học người Mỹ
  • 1951 Nana Patekar, diễn viên, biên kịch và đạo diễn phim người Ấn Độ
  • 1951 Radia Perlman, nhà thiết kế phần mềm và kỹ sư mạng người Mỹ
  • 1952 Hamad bin Khalifa alThani, quân chủ của Qatar
  • 1952 Rosario Marchese, nhà giáo dục và chính trị gia người Ý gốc Canada
  • 1952 Shaji N. Karun, đạo diễn và nhà quay phim người Ấn Độ
  • 1953 Gary Johnson, chính trị gia người Mỹ
  • 1953 Lynn Jones, cầu thủ bóng chày và huấn luyện viên người Mỹ
  • 1954 Bob Menendez, luật sư và chính trị gia người Mỹ
  • 1954 Dennis O'Driscoll, nhà thơ và nhà phê bình người Ireland [m. 2012]
  • 1954 Richard Edson, tay trống người Mỹ
  • 1954 Yannis Papathanasiou, kỹ sư và chính trị gia Hy Lạp, Bộ trưởng Tài chính Hy Lạp
  • 1955 Gennady Lyachin, thuyền trưởng người Nga [m. 2000]
  • 1955 LaMarr Hoyt, cầu thủ bóng chày người Mỹ
  • 1955 Mary Beard, học giả và nhà kinh điển học người Anh
  • 1955 Precestler, đô vật và quản lý người Canada
  • 1955 Simon Schaffer, học giả và sử gia người Anh về khoa học và triết học
  • 1956 Christine Lagarde, chính trị gia người Pháp, Tổng giám đốc Quỹ Tiền tệ Quốc tế [IMF]
  • 1956 Andy Gill, nghệ sĩ guitar kiêm ca sĩnhạc sĩ người Anh
  • 1956 John O'Donohue, nhà thơ, nhà văn, linh mục và triết gia người Ireland [m. 2008]
  • 1956 Mark R. Hughes, doanh nhân người Mỹ, người sáng lập Herbalife [m. 2000]
  • 1956 Martin Plaza, ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Úc
  • 1956 Mike Mitchell, cầu thủ bóng rổ người Mỹ [m. 2011]
  • 1956 Sergei Avdeyev, kỹ sư và phi hành gia người Nga
  • 1957 Evangelos Venizelos, luật sư và chính trị gia Hy Lạp, Phó Thủ tướng Hy Lạp
  • 1957 Urmas Arumäe, luật sư và chính khách người Estonia, Bộ trưởng Tư pháp Estonia
  • 1958 Dave Silk, cầu thủ khúc côn cầu trên băng và huấn luyện viên người Mỹ
  • 1958 Grandmaster Flash, rapper và DJ người Barbados
  • 1959 Abdul Ahad Mohmand, đại tá, phi công người Afghanistan
  • 1959 Andy Andrews, tay vợt người Mỹ
  • 1959 Azali Assoumani, đại tá và chính trị gia người Comoros, Tổng thống Comoros
  • 1959 Michel Onfray, nhà triết học và nhà văn người Pháp
  • 1959 Panagiotis Giannakis, cầu thủ bóng rổ và huấn luyện viên người Hy Lạp
  • 1960 Danny Wilson, cầu thủ bóng đá người Anh
  • 1960 Michael Seibert, vũ công và biên đạo múa người Mỹ
  • 1960 Toomas Vitsut, doanh nhân và chính trị gia người Estonia
  • 1961 Fiona Phillips, nhà báo người Anh
  • 1961 Sam Backo, cầu thủ bóng bầu dục người Úc
  • 1961 Sergei Babayan, nghệ sĩ dương cầm người Armenia gốc Mỹ
  • 1962 Anton Muscatelli, nhà kinh tế học người Ý gốc Scotland
  • 1963 Srđan Dragojević, đạo diễn và biên kịch điện ảnh người Serbia
  • 1963 Alberigo Evani, cầu thủ bóng đá và quản lý người Ý
  • 1963 JeanMarc Gounon, tay đua người Pháp
  • 1964 Dedee Pfeiffer, nữ diễn viên người Mỹ
  • 1965 Andrew Valmon, huấn luyện viên người Mỹ
  • 1965 John Sullivan, chính trị gia người Mỹ
  • 1965 Miki Higashino, nghệ sĩ piano và nhà soạn nhạc người Nhật Bản
  • 1966 Anna Burke, nữ doanh nhân và chính trị gia người Úc, Chủ tịch thứ 28 của Hạ viện Úc
  • 1966 Ivica Dačić, nhà báo và chính trị gia người Serbia, Thủ tướng thứ 95 của Serbia
  • 1966 Tihomir Orešković, doanh nhân người Canada gốc Croatia, Thủ tướng thứ 11 của Croatia
  • 1967 Trần Cẩm Hồng, ca sĩ và diễn viên người Hồng Kông
  • 1967 Derrick Thomas, cầu thủ bóng đá người Mỹ [m. 2000]
  • 1967 John Digweed, DJ, nhà sản xuất và diễn viên người Anh
  • 1967 Reza Sheykholeslam, chính trị gia người Iran
  • 1967 Spencer Tunick, nhiếp ảnh gia người Mỹ
  • 1967 Tawera Nikau, cầu thủ bóng bầu dục người New Zealand
  • 1968 Davor Šuker, cầu thủ bóng đá người Croatia
  • 1969 Morris Chestnut, diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ
  • 1969 Paul Lawrie, tay golf và nhà báo người Scotland
  • 1969 Verne Troyer, diễn viên người Mỹ [m. 2018]
  • 1970 Sergei Kiriakov, cầu thủ bóng đá người Nga
  • 1971 Andre Marriner, thành viên Hiệp hội bóng đá Anh
  • 1971 Bobby Holík, cầu thủ khúc côn cầu người Mỹ gốc Séc
  • 1971 Chris Potter, nghệ sĩ saxophone và nhà soạn nhạc người Mỹ
  • 1971 Juan Carlos Plata, cầu thủ bóng đá người Guatemala
  • 1971 Jyotiraditya Madhavrao Scindia, chính trị gia người Ấn Độ
  • 1971 Sammie Henson, đô vật và huấn luyện viên người Mỹ
  • 1972 Lilian Thuram, cầu thủ bóng đá Pháp
  • 1972 Shane Carruth, đạo diễn, nhà sản xuất, diễn viên, nhà soạn nhạc và nhà quay phim người Mỹ
  • 1972 Barron Miles, cầu thủ bóng đá và huấn luyện viên người Mỹ gốc Canada
  • 1973 Bryan Thao Worra, tác giả, nhà thơ và nhà soạn kịch người Lào gốc Mỹ
  • 1973 Danny Lloyd, diễn viên và nhà giáo dục người Mỹ
  • 1973 Magnus Sahlgren, nghệ sĩ guitar và nhà ngôn ngữ học người Thuỵ Điển
  • 1973 Shelda Bede, cầu thủ bóng chuyền người Brazil
  • 1974 Christian Paradis, luật sư và chính trị gia người Canada, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Canada thứ 9
  • 1975 Becky KellarDuke, vận động viên chơi khúc côn cầu trên băng người Canada
  • 1975 Bengt Sæternes, cầu thủ bóng đá người Na Uy
  • 1975 Chris Anstey, cầu thủ bóng rổ và huấn luyện viên người Úc
  • 1975 Fernando Tatís, cầu thủ bóng chày người Dominica
  • 1975 Joe Cannon, cầu thủ bóng đá Mỹ
  • 1975 Mohamed Albuflasa, nhà thơ và nhà hoạt động người Bahrain
  • 1975 Sonali Bendre, nữ diễn viên và người mẫu người Ấn Độ
  • 1975 Oda Eiichiro, họa sĩ truyện tranh người Nhật Bản
  • 1976 Mustafa Doğan, cầu thủ bóng đá người Thổ Nhĩ Kỳ gốc Đức
  • 1977 Hasan Salihamidžic, cầu thủ bóng đá người Bosnia
  • 1977 Ngôn Thừa Húc, diễn viên và ca sĩ người Đài Loan
  • 1977 Craig Reucassel, diễn viên hài kịch người Úc
  • 1977 Leoš Friedl, tay vợt người Séc
  • 1977 María de la Paz Hernández, cầu thủ khúc côn cầu người Argentina
  • 1977 Rosena AllinKhan, chính trị gia người Anh
  • 1978 Yohann Diniz, vận động viên marathon người Pháp
  • 1978 Philip Mulryne, cầu thủ bóng đá và linh mục người Bắc Ireland
  • 1978 Nina Bott, diễn viên múa người Đức
  • 1979 Brody Dalle, ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Mỹ gốc Úc
  • 1979 Koichi Domoto, ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Nhật Bản
  • 1980 Karina Jacobsgaard, tay vợt người Đan Mạch
  • 1980 Richie Faulkner, nghệ sĩ guitar và nhạc sĩ người Anh
  • 1982 David Nalbandian, tay vợt người Argentina
  • 1982 Egidio Arévalo Ríos, cầu thủ bóng đá người Uruguay
  • 1982 Luke Rodgers, cầu thủ bóng đá người Anh
  • 1983 Calum Davenport, cầu thủ bóng đá người Anh
  • 1983 Park Sunghyun, cung thủ người Hàn Quốc
  • 1984 José Paolo Guerrero, cầu thủ bóng đá người Peru
  • 1984 Christian Eigler, cầu thủ bóng đá người Đức
  • 1984 Lance Brooks, tay ném đá người Mỹ
  • 1984 Michael Witt, cầu thủ bóng bầu dục Úc
  • 1984 Rubens Sambueza, cầu thủ bóng đá người Argentina
  • 1984 Stefano Pastrello, cầu thủ bóng đá người Ý
  • 1985 Jeff Carter, người chơi khúc côn cầu trên băng người Canada
  • 1985 Steven Davis, cầu thủ bóng đá người Bắc Ireland
  • 1985 Tiago Splitter, cầu thủ bóng rổ người Brazil
  • 1986 Glen Davis, cầu thủ bóng rổ người Mỹ
  • 1986 Lee Sungmin, ca sĩ, vũ công và diễn viên người Hàn Quốc
  • 1986 Pablo Cuevas, tay vợt người Uruguay
  • 1986 Ramses Barden, cầu thủ bóng đá người Mỹ
  • 1987 Devin Setoguchi, người chơi khúc côn cầu trên băng người Canada
  • 1987 Gilbert Brulé, người chơi khúc côn cầu trên băng người Canada
  • 1987 Meryl Davis, vũ công trên băng của người Mỹ
  • 1987 Ryan Perrilloux, cầu thủ bóng đá người Mỹ
  • 1987 Serdar Özkan, cầu thủ bóng đá người Thổ Nhĩ Kỳ
  • 1988 Grzegorz Panfil, vận động viên quần vợt người Ba Lan
  • 1989 Bae Geurin, nữ diễn viên người Hàn Quốc
  • 1989 Jason PierrePaul, cầu thủ bóng đá người Mỹ
  • 1989 Stefan Reinartz, cầu thủ bóng đá người Đức
  • 1991 Darius Slay, cầu thủ bóng đá người Mỹ
  • 1992 Daniel Kofi Agyei, cầu thủ bóng đá người Ghana
  • 1992 René Binder, tay đua người Áo
  • 1992 Jack Wilshere, cầu thủ bóng đá người Anh
  • 1992 Nathaniel Peteru, cầu thủ bóng bầu dục người New Zealand
  • 1993 Jon Flanagan, cầu thủ bóng đá người Anh
  • 1993 Michael Olaitan, cầu thủ bóng đá người Nigeria
  • 1993 Randa, rapper người New Zealand
  • 1994 Brendan Elliot, cầu thủ bóng bầu dục người Úc
  • 1994 Craig Murray, cầu thủ bóng đá người Scotland
  • 1995 Sardar Azmoun, cầu thủ bóng đá người Iran
  • 1996 - Tiền Côn, ca sĩ người Trung Quốc, thành viên nhóm nhạc WayV/NCT
  • 2001 - Winter, ca sĩ Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc aespa

MấtSửa đổi

Việt NamSửa đổi

  • 1854 Nguyễn Phúc Miên Túc, tước phong Ba Xuyên Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng [s. 1827]
  • 2006 Trần Xuân Bách, chính trị gia người Việt Nam [s. 1924]
  • 2014 Hà Thanh, ca sĩ người Việt kiều Mỹ [s. 1937]

Các quốc gia khácSửa đổi

  • 138 Lucius Aelius, con trai nuôi và là người kế nhiệm Hoàng đế Hadrianus [s. 101]
  • 379 Basilio Cả, giám mục người Hy Lạp [s. 329]
  • 404 Telemachus, tu sĩ và kị sĩ Kitô giáo
  • 466 Lưu Tống Tiền Phế Đế, hoàng đế của triều đại Lưu Tống [s. 449]
  • 510 Eugendus, trụ trì và vị thánh của Pháp [s. 449]
  • 680 Javanshir, vua Albania [s. 616]
  • 827 Adalard của Corbie, trụ trì Frankish
  • 898 Eudes I, quốc vương của Pháp [s. 860]
  • 951 Ramiro II, vua của vương quốc León và vương quốc Galicia [s. khoảng năm 900]
  • 962 Baldwin III, Bá tước vùng Flanders [s. 940]
  • 1189 Henry của Marcy, tu viện trưởng dòng Xitô [s. 1136]
  • 1204 Haakon III của Na Uy [s. 1170]
  • 1387 Charles II xứ Navarre [s. 1332]
  • 1496 Charles, Bá tước xứ Angoulême [s. 1459]
  • 1515 Louis XII, quốc vương của Pháp [s. 1462]
  • 1559 Christian III của Đan Mạch [s. 1503]
  • 1560 Joachim du Bellay, nhà thơ người Pháp [s. 1522]
  • 1617 Hendrik Goltzius, họa sĩ người Hà Lan [s. 1558]
  • 1697 Filippo Baldinucci, sử gia và nhà thơ vùng Florence [s. 1624]
  • 1716 William Wycherley, nhà viết kịch và nhà thơ người Anh [s. 1641]
  • 1748 Johann Bernoulli, nhà toán học người Thụy Sĩ [s. 1667]
  • 1766 James Francis Edward Stuart, người yêu cầu vương vị của Anh [s. 1688]
  • 1782 Johann Christian Bach, nhà soạn nhạc người Đức [s. 1735]
  • 1789 Fletcher Norton, Baron Grantley đệ nhất, luật sư và chính trị gia người Anh, Chủ tịch Hạ viện Anh [s. 1716]
  • 1793 Francesco Guardi, họa sĩ và nhà giáo dục người Ý [s. 1712]
  • 1796 AlexandreThéophile Vandermonde, nhà toán học và hóa học người Pháp [s. 1735]
  • 1817 Martin Heinrich Klaproth, nhà hóa học người Đức [s. 1743]
  • 1846 John Torrington, nhà thám hiểm người Anh [s. 1825]
  • 1853 Gregory Blaxland, nông dân và nhà thám hiểm người Úc [s. 1778]
  • 1862 Mikhail Ostrogradsky, nhà toán học và vật lý người Ukraine [s. 1801]
  • 1881 Louis Auguste Blanqui, nhà hoạt động xã hội người Pháp [s. 1805]
  • 1892 Roswell B. Mason, luật sư và chính trị gia người Mỹ, Thị trưởng thứ 25 của thành phố Chicago [s. 1805]
  • 1894 Heinrich Rudolf Hertz, nhà vật lý học người Đức [s. 1857]
  • 1894 Heinrich Hertz, nhà vật lý người Đức [s. 1857]
  • 1896 Alfred Ely Beach, nhà thiết kế và luật sư người Mỹ, người tạo ra Beach Pneumatic Transit [hay tàu điện ngầm đầu tiên ở thành phố New York [s. 1826]
  • 1906 Hugh Nelson, chính trị gia người Úc gốc Scotland, Thủ tướng bang thứ 11 của bang Queensland [s. 1833]
  • 1918 William Wilfred Campbell, nhà thơ và nhà văn người Canada [s. 1858]
  • 1919 Mikhail Drozdovsky, tướng Nga [s. 1881]
  • 1921 Theobald von BethmannHollweg, luật sư và chính trị gia người Đức, Thủ tướng thứ năm của Đức [s. 1856]
  • 1922 István Kühár, linh mục và chính khách người Slovenia [s. 1887]
  • 1929 Mustafa Necati, công chức và chính trị gia người Thổ Nhĩ Kỳ, Bộ trưởng Bộ Môi trường và Kế hoạch đô thị Thổ Nhĩ Kỳ [s. 1894]
  • 1931 Martinus Beijerinck, nhà vi trùng học và thực vật học người Hà Lan [s. 1851]
  • 1937 Bhaktisiddhanta Sarasvati, lãnh đạo tôn giáo Ấn Độ, người thành lập Toán Gaudiya [s. 1874]
  • 1940 Panuganti Lakshminarasimha Rao, nhà văn và nhà giáo dục Ấn Độ [s. 1865]
  • 1944 Edwin Lutyens, kiến ​​trúc sư người Anh, người thiết kế lâu đài Drogo và Đài tưởng niệm Thiepval [s. 1869]
  • 1944 Charles Turner, tay chơi cricket người Úc [s. 1862]
  • 1953 Hank Williams, ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Mỹ [s. 1923]
  • 1954 Duff Cooper, chính trị gia và nhà ngoại giao Anh, Hiệu trưởng Công tước Lancaster [s. 1890]
  • 1954 Leonard Bacon, nhà thơ và nhà phê bình người Mỹ [s. 1887]
  • 1955 Arthur C. Parker, nhà khảo cổ học và sử gia người Mỹ [s. 1881]
  • 1960 Margaret Sullavan, nữ diễn viên người Mỹ [s. 1909]
  • 1965 Emma Asson, sử gia và chính trị gia người Estonia [s. 1889]
  • 1966 Vincent Auriol, nhà báo và chính trị gia người Pháp, Tổng thống thứ 16 của Cộng hòa Pháp [s. 1884]
  • 1969 Barton MacLane, diễn viên, nhà viết kịch và biên kịch người Mỹ [s. 1902]
  • 1969 Bruno Söderström, vận động viên nhảy sào và người ném lao người Thụy Điển [s. 1888]
  • 1971 Amphilochius của Pochayiv, vị thánh người Ukraine [s. 1894]
  • 1972 Maurice Chevalier, diễn viên và ca sĩ người Pháp [s. 1888]
  • 1978 Don Freeman, tác giả và họa sĩ người Mỹ [s. 1908]
  • 1980 Pietro Nenni, nhà báo và chính trị gia người Ý, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Ý [s. 1891]
  • 1981 Hephzibah Menuhin, nghệ sĩ dương cầm người Mỹ gốc Úc [s. 1920]
  • 1982 Victor Buono, diễn viên người Mỹ [s. 1938]
  • 1984 Alexis Korner, ca sĩ và nhạc sĩ người Pháp gốc Anh [s. 1928]
  • 1985 Sigerson Clifford, nhà thơ, nhà viết kịch và công chức người Ireland [s. 1913]
  • 1992 Grace Hopper, nhà khoa học máy tính và sĩ quan hải quân Hoa Kỳ [s. 1906]
  • 1994 Arthur Porritt, Baron Porritt, bác sĩ và chính trị gia người New Zealand, Tổng thống thứ 11 của New Zealand [s. 1900]
  • 1994 Cesar Romero, diễn viên người Mỹ [s. 1907]
  • 1994 Edward Arthur Thompson, sử gia người Ireland [s. 1914]
  • 1995 Eugene Wigner, nhà vật lý và toán học người Hungary gốc Mỹ, đoạt giải Nobel Vật lý [s. 1902]
  • 1996 Arleigh Burke, Đô đốc Mỹ [s. 1901]
  • 1996 Arthur Rudolph, kỹ sư người Mỹ gốc Đức [s. 1906]
  • 1997 Ivan Graziani, ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Ý [s. 1945]
  • 1997 Townes Van Zandt, ca sĩ, nhạc sĩ và nhà sản xuất người Mỹ [s. 1944]
  • 1998 Helen Wills, tay vợt và huấn luyện viên người Mỹ [sinh năm 1905]
  • 2000 Colin Vaughan, nhà báo và nhà hoạt động xã hội người Úc gốc Canada [s. 1931]
  • 2001 Ray Walston, diễn viên người Mỹ [s. 1914]
  • 2002 Julia Phillips, nhà sản xuất phim và nhà văn người Mỹ [s. 1944]
  • 2003 Joe Foss, lính, phi công, và chính khách người Mỹ, Thống đốc thứ 20 của bang Nam Dakota [s. 1915]
  • 2003 Royce D. Applegate, diễn viên và biên kịch người Mỹ [s. 1939]
  • 2005 Shirley Chisholm, nhà giáo dục và chính trị gia người Mỹ [s. 1924]
  • 2005 Eugene J. Martin, họa sĩ người Mỹ [s. 1938]
  • 2006 Harry Magdoff, nhà kinh tế học và nhà báo người Mỹ [s. 1913]
  • 2007 Leon Davidson, nhà hóa học và kỹ sư người Mỹ [s. 1922]
  • 2007 Roland Levinsky, nhà hóa sinh học và nghiên cứu sinh người Nam Phi gốc Anh [s. 1943]
  • 2007 Tillie Olsen, tác giả truyện ngắn người Mỹ [s. 1912]
  • 2008 Harold Corsini, nhiếp ảnh gia và nhà giáo dục người Mỹ [s. 1919]
  • 2008 Pratap Chandra Chunder, nhà giáo dục và chính trị gia người Ấn Độ [s. 1918]
  • 2009 Helen Suzman, nhà hoạt động chống phân biệt chủng tộc người Nam Phi [s. 1917]
  • 2010 Lhasa de Sela, ca sĩnhạc sĩ người Mỹ gốc Mexico [s. 1972]
  • 2011 Marin Constantin, nhà soạn nhạc và nhạc trưởng người Rumani [s. 1925]
  • 2012 Kiro Gligorov, luật sư và chính trị gia người Bulgaria gốc Macedonia, Tổng thống đầu tiên của Macedonia [s. 1917]
  • 2012 Nay Win Maung, bác sĩ, doanh nhân và nhà hoạt động xã hội người Myanmar [Miến Điện] [s. 1962]
  • 2012 Tommy Mont, cầu thủ bóng đá và huấn luyện viên người Mỹ [s. 1922]
  • 2013 Christopher MartinJenkins, nhà báo Anh [s. 1945]
  • 2013 Patti Page, ca sĩ và nữ diễn viên người Mỹ [s. 1927]
  • 2014 Higashifushimi Kunihide, nhà sư và nhà sư người Nhật Bản [s. 1910]
  • 2014 Juanita Moore, nữ diễn viên người Mỹ [s. 1914]
  • 2014 Pete DeCoursey, nhà báo người Mỹ [s. 1961]
  • 2014 William Mgimwa, chính trị gia người Tanzania, Bộ trưởng Tài chính thứ 13 của Tanzania [s. 1950]
  • 2015 Boris Morukov, bác sĩ và nhà du hành vũ trụ người Nga [s. 1950]
  • 2015 Donna Douglas, nữ diễn viên người Mỹ [s. 1932]
  • 2015 Mario Cuomo, luật sư và chính trị gia người Mỹ, Thống đốc 52 của bang New York [s. 1932]
  • 2015 Omar Karami, luật sư và chính trị gia người Lebanon, Thủ tướng thứ 58 của Lebanon [s. 1934]
  • 2016 Dale Bumpers, lính, luật sư, và chính trị gia người Mỹ, Thống đốc thứ 38 của bang Arkansas [s. 1925]
  • 2016 Fazu Aliyeva, nhà thơ và nhà báo người Nga [s. 1932]
  • 2016 Mike Oxley, luật sư và chính trị gia người Mỹ [s. 1944]
  • 2016 Vilmos Zsigmond, nhà quay phim và sản xuất điện ảnh người Mỹ gốc Hungary [s. 1930]
  • 2017 Derek Parfit, nhà triết học người Anh [s. 1942]
  • 2017 Tony Atkinson, nhà kinh tế học người Anh [s. 1944]
  • 2017 Yvon Dupuis, chính trị gia người Canada [s. 1926]
  • 2018 Robert Mann, nghệ sĩ violin người Mỹ [s. 1920]
  • 2020
    • Don Larsen [s. 1929]
    • David Stern [s. 1942]

Ngày lễ và kỷ niệmSửa đổi

Dương lịchSửa đổi

  • Tết dương lịch

Quốc khánhSửa đổi

  • Haiti 1804
  • Trung Hoa Dân Quốc 1912
  • Sudan 1956
  • Cuba 1959
  • Samoa 1962
  • Brunei 1984
  • Cộng hòa Séc 1993
  • Slovakia 1993

Các ngày lễ khácSửa đổi

  • Ngày lễ Kitô giáo:
    • Adalard of Corbie
    • Basil the Great [Chính thống giáo Đông phương]
    • Lễ cắt bao quy đầu của Kitô giáo
      • Lễ Thánh Danh Chúa Jêsus [Hiệp thông Anh giáo, Giáo hội Lutheran]
      • Lễ hội của những kẻ điên [Châu Âu thời Trung cổ]
      • Ngày thánh Fulgentius
      • Ngày thánh Giuseppe Maria Tomasi
      • Ngày Lễ Phục Sinh của Chúa Giáng Sinh, được coi là một ngày lễ bổn phận thiêng liêng ở một số nước [Giáo hội Công giáo]:
        • Ngày Hòa bình Thế giới
      • Ngày thánh Telemachus
      • Ngày thánh Zygmunt Gorazdowski
      • Ngày 1 tháng 1 [Phụng vụ chính thống Đông Phương]
  • Ngày cuối cùng của Kwanzaa [người Mỹ gốc Phi]
  • Ngày thứ tám trong mười hai ngày của lễ Giáng sinh [Tây Cơ đốc giáo]
  • Ngày Hiến pháp [Ý]
  • Ngày giải phóng nô lệ châu Phi [Hoa Kỳ]
  • Ngày đồng Euro [Liên minh châu Âu]
  • Ngày Quốc kỳ [Litva] kỷ niệm việc treo quốc kì của Lithuania trên đỉnh tháp Gediminas vào năm 1919
  • Ngày Thành lập [Đài Loan] kỷ niệm việc thành lập Chính phủ lâm thời tại Nam Kinh
  • Ngày Gia đình toàn cầu
  • Ngày Quốc tế Linh dương sừng móc của Nepal
  • Ngày mừng năm mới của Montserrat [Ngày Jumpup]
  • Ngày Kalpataru [Phong trào Ramakrishna]
  • Ngày Kamakura Ebisu, từ ngày 1 đến 3 tháng 1 [Kamakura, Kanagawa, Nhật Bản]
  • Ngày quốc gia cocktail Bloody Mary [Hoa Kỳ]
  • Ngày tết trồng cây [Tanzania]
  • Ngày đầu năm mới [lịch Gregorian]
    • Năm mới của Nhật Bản
    • Năm mới của Nga [Ngày Novy God]
    • Lễ hội Ryukyuan [Sjoogwachi] [Quần đảo Okinawa]
  • Ngày vì Gấu Bắc Cực [Canada và Hoa Kỳ]
  • Ngày phạm vi công cộng [nhiều quốc gia]
  • Ngày chiến thắng Cách mạng [Cuba]

Âm lịchSửa đổi

  • Tết Nguyên Đán
Tháng một | Tháng hai | Tháng ba | Tháng tư | Tháng năm | Tháng sáu | Tháng bảy | Tháng tám | Tháng chín | Tháng mười | Tháng mười một | Tháng mười hai
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1 tháng 1.

Tham khảoSửa đổi

Video liên quan

Chủ Đề