Bọc bảo on cách nhiệt

VINDECxin trình bày tóm tắtbài viết về Bọc bảo ôn cách nhiệt đường ốnghơi nóng, lạnh, chống nóng để giúp Quý khách hàng bạn đọc có thêm nhiều thông tin bổ ích hơn về loại vật liệunày.

Tên Gọi Các Vật Liệu Bảo Ôn:Các loại bông khoáng [Rockwool], bông thuỷ tinh [Glasswool],PUfoam [Polyurethane], ceramic fiber [bông gốm chịu nhiệt cao], calcium silicate, perlite, cellular glass [cryogenic, cách nhiệt ởnhiệt độ thấp] và những foam cách nhiệt bằng PE [Polyethylene] hay cao su lưu hóa [rubber] cho hệ thống lạnh.

>>>> XEM THÊMGioăng Cao Su

1. BÔNG KHOÁNGROCKWOOL-BỌC BẢO ÔN CÁCH NHIỆT CHO ĐƯỜNG ỐNG DẪN NÓNG
Bông rockwool là gì? Bông cách nhiệt rockwool là loại bông được tạo ra từ quặng đá Basalt và đá Dolomite được nung chảy ở nhiệt độ cao 1600 độ C và được xe thành những sợi nhỏ cùng với một số hóa chất chuyên dụng. Bông rockwool hay còn gọi là len đá có khả năng cách nhiệt, cách âm rất tốt và thân thiện với môi trường. Bông rockwool được tạo thành những dạng cuộn, ống, và tấm để dễ dàng thi công các công trình xây dựng.

Bông khoáng [Rockwool] dạng ống : Là loại sản phẩm cách nhiệt đặt biệt, được đúc kết sẵn trong khuôn, được tạo hình sẵn theo dạng ống, rất thuận lợi cho việc sử dụng
Xuất xứ : Trung Quốc.
- Chủng loại : Ống có quấn Giấy Bạc và không Giấy Bạc.
- Tỉ trọng : 120 Kg/m3
- Độ dày : 30mm 50mm
- Loại ống : Ø 25mm đến Ø 273mm
- Kích thước : 1 ống = 1m
- Nhiệt độ tối đa : 450 độ C 850 độ C

>>>> XEM THÊMGioăng Kim Loại

ỨNG DỤNG CÁCH NHIỆT CHO HỆ THỐNG LÒ HƠI CÔNG NGHIỆP.
Mục đíchcủa cách nhiệt là làm giảm thiểu tối đa mức thất thoát lượng nhiệtnăng lượng. RockWool ống và Rockwool cuộn là giải pháp tối ưu chosản phẩm cách nhiệt từ đường ống, bồn bể, lò hơi...
- Cách nhiệt cho bồn lò hơi, nồi hơi,đường ống hơi hayVan Hơi ...
- Bọc cách nhiệt bồn chứa xăng dầu, bồn hóachất .
- Bọc bảo ôn cách nhiệt đường ống chiller
- Bọchệ thống cách âm,chống cháy,thoáng gió, điều hòa không khí.
Bông rockwool được sử dụng nhiều ở các công trình xây dựng đòi hỏi độ cách nhiệt cao như các lò nấu kim loại, lò điện, hệ thống ống dẫn hơi nước, bình bồn, đường ốnghoá chất, chế biếnthực phẩm, y tế, dược phẩm, dầu khí, thiết bị áp lực, lò hơi, nhà máy dệt, và trong các công trình xây dựng dân dụng như các tòa nhà cao tầng, vũ trường, phòng karaoke vì chúng có khả năng cách âm rất tốt.

CÁCH NHẬN BIẾT HÀNG BÔNG KHOÁNG, BÔNG ROCKWOOL HÀNG ĐÚNG TỶ TRỌNG, ĐÚNG CHẤT LƯỢNG:

- Kich thước: 1.2 m x 0.6m x 50mm hay 1.2 x 0,6m x 100mm
- Đóng gói : 1 kiện 6 tấm , 1 tấm = 0.72m2, [ 0.72 m2 x 6 = 4.32 m2/kiện]
- Bông khoáng Rockwool bao gồm các tỷ trọng: 40kg/3, 50kg/m3, 60kg/m3, 100kg/m3, 120kg/m3, 150kg/m3, 170kg/m3
- Cách Phân biệt tỷ trọng Bông khoáng Rockwool : Vì bao bì kích thước, hình dạng như nhau nên Khách hàng nên cần phân biệt tỷ trọng đúng để tránh nhầm lẫn việc mua hàng không đúng tỷ trọng, chất lượng.
Vì thế, Công ty VINDEC xin chỉ cho Khách hàng cách tính tỷ trọng hàng hóa Bông khoáng bằng cách đơn giản như sau :
Lấy chiều dài x chiều rộng x độ dày x 6 tấm/bao x tỷ trọng = số kg/kiện
Ví dụ : Bông khoáng Rockwool 60kg/m3 KT : 1.2m x 0.6m x 50mm [ 1 bao 6 tấm = 4.32m2]
Cách tính như sau : 1.2 x 0.6 x 0.05 x 6 tấm x 60kg = 12.96kg/bao là chính xác

Công Ty VINDEC đưa ra Chi tiết tỷ trọng đúng của Bông khoáng như sau :
- Tỷ trọng 40kg/m3 : 8.64 kg/kiện
- Tỷ trọng 50kg/m3 : 10.8 kg/kiện
- Tỷ trọng 60kg/m3 : 12.96 kg/kiện
- Tỷ trọng 80kg/m3 : 17.28 kg/kiện
- Tỷ trọng 100kg/m3 : 21.6 kg/kiện
- Tỷ trọng 120kg/m3 : 25.92 kg/kiện
Qúy Khách Hàng khi mua hàng hãy hỏi số kg/ kiện thì sẽ chính xác về tỷ trọng hay hơn là hỏi tỷ trọng. Chúc Qúy Khách hàng mua hàng đúng tỷ trọng , hàng chất lượng cho công trình của mình.

2. GEN CÁH NHIỆT DẠNG TẤMSuperlon [Cao su lưu hóa]
Là sản phẩm được chế tạo từ chất dẻo nhẹ có tính đàn hồi cao, các sản phẩm này không có chất CFC, HCFC và O.D.P
Công dụng :
Hấp thu tiếng ồn, chống rung do âm thanh quá cao và tạo thành lớp bảo vệ bên ngoài chống lại sự ăn mòn của không khí.
Ưu điểm :
- Sử dụng bền bỉ và ổn định, hệ số dẫn nhiệt thấp.
- Bền với độ ẩm và hơi nước do có bề mặt kín và cấu trúc ô nhỏ liên kết chặt chẽ.
- Bền với chất ozone / tia UV và thời tiết.
- Tính đàn hồi cao, dễ thi công và sạch.

3. BÔNG THỦY TINHFibre Glass .

Bông thủy tinh Fibre Glassđược làm từ sợi thuỷ tinh tổng hợp chế xuất từ đá, xỉ, đất sét. . . Thành phần chủ yếu của Bôngthuỷ tinh chứa Aluminum, Siliccat canxi, Oxit kim loại, . . . không chứa Amiang; có tính năng cách nhiệt, cách âm, cách điện cao, không cháy,mềm mại và có tính đàn hồi tốt.
Bông thuỷ tinh được sử dụng rộng rãi cho các ngành Công nghiệp, Xây dựng, Cách nhiệt, Cách âm, Cách điện và Chống cháy
Tiện ích cơ bản của Bông thuỷ tinh kết hợp với tấm nhôm, nhựa chịu nhiệt cao tạo ra một sản phẩm cách nhiệt cách âm vượt trội ở cả thể dạng cuộn hoặc thể dạng tấm.

YÊU CẦU MỸ THUẬT:
Bông thuỷ tinh phải được đóng gói thành cuộn hay kiện mềm, nhẹ và đàn hồi tốt, kể cả ở dạng trơn hay bề mặt có phủ màng nhôm phản nhiệt.
ỨNG DỤNG:
Bông thuỷ tinh cách nhiệt được ứng dụng phổ thông để chống nóng mái tole, vách tole, bảo ôn đường ống dẫn nóng, dẫn lạnh; cách âm các hệ thống máy điều hoà trung tâm các nhà máy sản xuất, nhà xưởng Khu công nghiệp.
ƯU ĐIỂM:
- Khả năng cách nhiệt cách âm tốt: 95% - 97%.
- Tính năng cách điện, chống cháy tốt.
- Mềm, nhẹ, đàn hồi nhanh.
- Độ bền của sản phẩm cao, chịu được nhiệt độ lên tới 350oC
- Vận chuyển và thi công tiện lợi.

4. Bông sợi gốm, bông cách nhiệt, bông bảo ôn ceramic [CERAMIC FIBRE, CERAMIC BLANKET]

Đặc tính: Bông sợi gốm Ceramic được chế tạo sản xuất trên dây chuyền tiên tiến, được kiểm soát bởi phương pháp hoàn toàn tự động và vận hành liên tục, có nhiều đặc tính như kích cỡ chính xác, rất bền chắc, giử nhiệt rất tốt và dễ thi công. Qui trình sản xuất rất tiên tiến, do đó loại bỏ được chu kỳ sản xuất không hiệu quả, sản lượng thấp. Bông sợi gốm Ceramic dạng tấm được sản xuất thành nhiều loại tỷ trọng khác nhau bởi nhiệt độ, có thể được sử dụng rộng rải như phần lớp che lót cho lò nung công nghiệp hay bề mặt bị nung nóng của lò nhiệt thấp, đảm bảo cho việc tiết kiệm nhiên liệu và chất lượng cao.

Nhãn hiệu:
- Luyang wool China
- ISOWOOL - Malaysia
Thông số kỹ thuật của bông gốm dạng cuộn:
- Tỉ trọng : 96 128Kg/m3
- Kích thước cuộn : 0.61m x 7.2m x 25mm và 0.61m x 3.6m x 50mm.
- Chịu nhiệt : 1260 và 1430 độ C.
Tiêu chuẩn : ASTM, BS, JIS, GB, FM Approve

Đặc điểm:
- Hệ số dẫn nhiệt thấp.
- Khả năng chịu nhiệt rất cao.
- Tính ổn định hóa chất & chống sốc nhiệt.
- Hấp thụ âm thanh Độ bền sản phẩm cao.
- Giữ, hấp thu và dẩn nhiệt thấp.
- Rất dẻo dai, bền với lực nén ép.
- Kích cỡ chính xác, độ phẳng cao.
- Cấu trúc rất đồng nhất, sản lượng máy rất cao.
- Rất dễ thi công và sữa chữa.
- Qui trình sản xuất liên tục, sản phẩm rất sắc sảo và tính ổn định cao.
- Rất bền với hóa chất và kháng nhiệt rất tốt.
Ứng dụng:
- Cách nhiệt trong lò và cửa lò công nghiệp, thiết bị sưởi ấm, lò hơi, lò nung, lò nướng, lò sấy, lò cán nguội, tủ nướng bánh mỳ,
- Bảo ôn cách nhiệt trong nhà máy sản xuất gạch men, gạch nung, lò gốm sứ,..
- Cách nhiệt hệ thống bồn chứa acid, bồn chứa dung dịch kiềm [alkali ,
- Chống nóng cho các đường ống dẫn,
- Phòng cháy và cách nhiệt cho tòa nhà cao tầng, chung cư, khu thương mại,
- Cách nhiệt cho lò nung ngành xi- măng, ngành ceramic, ngành luyện kim, hóa dâu, ngành thủy

5. SỰ KHÁC NHAU GIỮA BÔNG KHOÁNG ROCWOOL VÀ BÔNG THỦY TINH GLASSWOOL
Sự giống nhau và khác nhau giữa glasswool và rockwool.
Bông thủy tinh [glasswool] và bông sợi khoáng [rockwool] đều có cấu tạo gần giống nhau, do những sợi bông mảnh liên kết với nhau bằng keo. Chúng là loại vật liệu nhẹ, xốp dùng rất tốt cho việc cách âm và cách nhiệt và chống cháy.
Sự khác nhau giữa Glasswool [ Bông thủy tinh] và Rockwool [Bông khoáng]
- Bông sợi khoáng [rockwool] sản xuất bằng đá bazan nguyên chất được nung chảy ở nhiệt độ 1700 độ và phun tạo thành sợi.
- Bông sợi khoáng [rockwool] làm việc rất tốt ở nhiệt độ 0 750 độ.
Bông thủy tinh [glasswool] được sản xuất từ thủy tinh nóng chảy và cát.
- Bông thủy tinh [glasswool] làm việc tốt ở nhiệt độ 0 400 độ.

XEM THÊM:Dây Tết Chèn

Video liên quan

Chủ Đề