Các loại bằng chứng kiểm toán đặc biệt năm 2024

Câu 1 [HMGH]: Các thủ tục kiểm toán được áp dụng nhằm thu thập bằng chứng liên quan đến kiểm toán Số dư đầu kỳ trong năm kiểm toán đầu tiên, ngoại trừ: a. Soát xét giấy tờ làm việc của kiểm toán viên tiền nhiệm [nếu có] b. Đọc biên bản cuộc họp Hội đồng quản trị, cuộc họp Ban giám đốc c. Đánh giá các thủ tục kiểm toán kỳ hiện tại có cung cấp bằng chứng liên quan đến số dư đầu kỳ hay không d. Tiến hành các thủ tục kiểm toán cụ thể nhằm thu thập bằng chứng liên quan đến số dư đầu kỳ Câu 2 [HMGH]: Chọn câu sai: Theo VSA 510, khi thực hiện kiểm toán năm đầu tiên, kiểm toán viên cần thu thập bằng chứng kiểm toán thích hợp về việc: a. Liệu số dư đầu kỳ có phản ánh việc áp dụng chính sách kế toán thích hợp hay không b. Liệu số dư cuối kỳ trước đã được kết chuyển chính xác sang số dư đầu kỳ của năm hiện tại hay chưa c. Liệu các chính sách kế toán có được áp dụng nhất quán trong báo cáo tài chính của kỳ hiện tại hay không d. Liệu số dư đầu kỳ của các khoản mục có được ghi nhận đầy đủ hay không Câu 3: Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán, thứ tự nào đúng: a. Thư giải trình của giám đốc > Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp. b. Cả ba câu trên đều sai. c. Bằng chứng vật chất > Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp. d. Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng vật chất > Bằng chứng phỏng vấn.

Câu 4: Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về: a. Khả năng thu hồi về món nợ b. Khoản phải thu đó được đánh giá đúng c. Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng d. Tất cả đều sai Câu 5 Bằng chứng kiểm toán đầy đủ là: a. Bằng chứng đáng tin cậy và phù hợp với cơ sở dữ liệu. b. Một vấn đề thuộc về sự xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên nên cơ sở xem xét về rủi ro và trọng yếu. c. Bằng chứng là kiểm toán viên đã thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm toán cần thiết.

Bài tp ch đềề “Bằềng chng kim toán đc bit”ậủứểặệ

  1. Bằng chứng về sự chính xác của mọi khoản mục trên báo cáo tài chính. Câu 6: Kiểm toán viên tìm hiểu mối quan hệ giữa số lượng nhân viên và chi phí tiền lương, là đang thực hiện thủ tục: a. Tính toán. b. Quan sát. c. Phân tích. d. Điều tra. Câu 7: Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện: a. Trên bất kì phương tiện lưu trữ nào theo quy định hiện hành của pháp luật. b. Trên giấy và phương tiện tin học. c. Trên phương tiện tin học. d. Trên giấy. Câu 8: Trong trường hợp giả định hoạt động liên tục vẫn thích hợp nhưng còn tồn tại những tình huống không chắc chắn trọng yếu liên quan đến giả định này, và báo cáo tài chính của đơn vị đã trình bày đầy đủ về vấn đề này , kiểm toán viên cần đưa ra ý kiến gì trên báo cáo kiểm toán: a. Ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”. b. Ý kiến ngoại trừ. c. Ý kiến chấp nhận toàn phần. d. Ý kiến trái ngược. Câu 9: Khi báo cáo kiểm toán không đề cập đến khả năng hoạt động liên tục khi điều đó: a. Có nghĩa là kiểm toán viên đảm bảo đơn vị được kiểm toán sẽ kinh doanh có hiệu quả. b. Có nghĩa là kiểm toán viên đảm bảo về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán. c. Không có nghĩa là kiểm toán viên đảm bảo về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị. d. Không có nghĩa là kiểm toán viên đã không xem xét về sự phù hợp của giả định hoạt động liên tục mà đơn vị được kiểm toán đã sử dụng để lập và trình bày báo cáo tài chính. Câu 10: Kiểm toán viên Hùng đang kiểm toán công ty X và biết rằng: công ty X có các khoản đầu tư vào các công ty sau với tỷ lệ quyền biểu quyết được ghi trong ngoặc: A[55%], B[70%] và C[30%]. Công ty A có khoản đầu tư vào công ty M với tỷ lệ 40% quyền biểu quyết. Công ty C có một khoản đầu tư vào công ty N với tỷ lệ 60% quyền biểu quyết. Với các dữ liệu trên, các bên liên quan của X là: a. A, B, C và N. b. A và B. c. A, B, C và M.
  1. Yêu cầu luật sư của khách hàng cung cấp thư xác nhận. c. Kiểm tra từng điều khoản trong tất cả các hợp đồng kinh tế. d. Tìm hiểu chính sách về nợ tiềm tàng của Ban giám đốc. Câu 15: Công ty Hoa Lan là bị đơn trong một vụ kiện về vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Vụ kiện này đã được thuyết minh trên báo cáo tài chính như một khoản nợ tiềm tàng. Sau ngày công bố báo cáo tài chính, vụ kiện này đã được xử. Khi biết thông tin này, kiểm toán viên nên: a. Không thực hiện bất cứ thủ tục nào. b. Phát hành báo cáo kiểm toán mới với ý kiến ngoại trừ hoặc ý kiến trái ngược. c. Thông báo cho các cơ quan chức năng nếu Ban giám đốc không sửa đổi báo cáo tài chính. d. Thông báo cho Ban kiểm soát rằng họ không nên tin tưởng vào báo cáo kiểm toán. Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về bên liên quan: a. Những mối quan hệ giữa các liên quan có tồn tại sự kiểm soát đều phải được trình bày trong báo cáo tài chính, bất kể là giao dịch giữa bên liên quan hay không. b. Các thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết ở các doanh nghiệp báo cáo dẫn đến có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp – được xem là bên liên quan của doanh nghiệp. c. Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán có trách nhiệm xác định và trình bày thông tin về các bên liên quan và giao dịch với các bên liên quan đó. d. Các công ty con của doanh nghiệp được xem là bên liên quan nhưng các công ty liên kết không được xem là bên liên quan. Câu 17: Thủ tục kiểm toán nào sau đây giúp kiểm toán viên phát hiện các bên liên quan: a. Soát xét lại hồ sơ kiểm toán năm trước. b. Xem xét biên bản họp Hội đồng quản trị, Đại hội cổ đông, Ban giám đốc và Ban kiểm soát. c. Cả 3 thủ tục trên. d. Kiểm tra sổ đăng ký góp vốn hoặc sổ đăng ký cổ đông. Câu 18: Để phát hiện trước các khoản nợ tiềm tàng chưa được công bố, thủ tục kiểm toán thường được sử dụng là: a. Gửi thư xác nhận cho luật sư. b. Xem xét các nghiệp vụ chi tiền sau ngày khóa sổ. c. Tất cả các thủ tục trên. d. Đọc báo cáo tài chính giữa niên độ mới nhất của đơn vị sau ngày khóa sổ. Câu 19: Trong quá trình kiểm toán công ty ABC, căn cứ vào các dấu hiệu tài chính, kiểm toán viên nhận thấy có nghi vấn quan trọng trong về việc vi phạm giả định hoạt động liên tục. Bằng chứng nào dưới đây sẽ được kiểm toán viên xem là yếu tố giảm nhẹ để giải tỏa nghi vấn nói trên:
  1. Khả năng mở rộng hoạt động sản xuất sản phẩm mới trong tương lai. b. Các hồ sơ bổ sung chức năng kinh doanh với cơ quan quản lý nhà nước. c. Khả năng thực hiện kế hoạch mua lại các tài sản đang thuê với giá thấp hơn thị trường. d. Các hợp đông thỏa thuận chuyển từ cổ phần ưu đãi cổ tức sang nợ dài hạn. Câu 20: A là công ty con của công ty B. C là công ty liên kết của A. Gỉa sử không có thông tin nào khác thì theo VAS 26: a. C là bên liên quan của A nhưng A không phải là bên liên quan của C. b. A và C là các bên liên quan. c. A là bên liên quan của C nhưng C không phải là bên liên quan của A. d. C là bên liên quan của B nhưng C không phải là bên liên quan của A. Câu 21: Kiểm toán viên Tài đang kiểm toán báo cáo tài chính của công ty C cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/200X. Sau ngày kết thúc năm tài chính nhưng trước ngày hoàn thành kiểm toán ,công ty C đã mua lại 10% số cổ phiếu của mình đang lưu hành. Kiểm toán viên Tài nên: a. Đề nghị công ty C điều chỉnh lại báo cáo tài chính năm 200X để phản ánh sự kiện trên. b. Không cần thực hiện bất kỳ thủ tục kiểm toán nào. c. Đưa thêm vào báo cáo kiểm toán một đoạn lưu ý người đọc báo cáo tài chính sự kiện này. d. Đề nghị công ty C công bố vấn đề này trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm 200X. Câu 22: Trong các bằng chứng sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất: a. Hóa đơn của nhà cung cấp b. Hóa đơn bán hàng của đơn vị c. Những cuộc trao đổi với nhân viên của đơn vị d. Thư xác nhận của ngân hàng Câu 23: Bằng chứng kiểm toán là: a. Mọi thông tin tài chính của doanh nghiệp b. Tài liệu chứng minh cho ý kiến nhận xét BCTC của KTV c. Bằng chứng minh về mọi sự gian lận của doanh nghiệp d. 3 câu trên đúng Câu 24: Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng, thứ tự nào đúng: a. Thư giải trình của giám đốc> các biên bản họp nội bộ của đơn vị>thư xác nhận công nợ b. Thư xác nhận công nợ>bảng lương của đơn vị có ký nhận>sổ phụngân hàng c. Biên bản kiểm quỹ có chữ ký của KTV>các phiếu chi>hóa đơn của nhà cung cấp
  1. Công việc của chuyên gia trong lĩnh vực đó được đơn vị được kiểm toán sử dụng trong việc lập và trình bày BCTC b. Chuyên gia là cá nhân có kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực riêng biệt ngoài lĩnh vực kế toán, kiểm toán c. Công việc của chuyên gia trong lĩnh vực đó được KTV sử dụng nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp d. Câu a và b đúng Câu 31: Chuyên gia của doanh nghiệp kiểm toán là a. Cá nhân có kinh nghiệp chuyên môn trong một lĩnh vực riêng biệt ngoài lĩnh vực kê toán, kiểm toán. b. Công việc của chuyên gia trong lĩnh vực đó được KTV sử dụng nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp c. Công việc của chuyên gia được đơn vị kiểm toán sử dụng trong việc lập và trình bày BCTC d. Câu a, b đều đúng Câu 32: Câu nào sau đây không đúng về Giải trình bằng văn bản của Giám đốc a. Các vấn đề yêu cầu giám đốc giải trình bằng văn bản được giới hạn trong những vấn đề riêng lẻ hoặc tổng hợp lại ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính b. Giải trình bằng có văn bản phải mô tả trách nhiệm của Giám đốc đơn vị được kiểm toán c. Không thể sử dụng giải trình bằng văn bản của Giám đốc như là một bằng chứng kiểm toán d. Trong trường hợp không có đầy đủ bằng chứng kiểm toán thich hợp, KTV phải thu thập Giải trình của Giám đốc về những vấn đề xét thấy có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính

Câu 33: Chọn phát biểu không đúng về kiểm toán năm đầu tiên: a. Khi thực hiện kiếm toán BCTC năm đầu tiên, KTV phải thu thập đầy đủ bằng chứng KT thích hợp để bảo đảm số dư đầu năm ko có sai sót trọng yếu ảnh hưởng đến BCTC năm nay b. Dù BCTC năm trước được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán có năng lực và độc lập, KTV cũng cần phải thu thập bằng chứng kiểm toán đầy dủ và thích hợp liên quan đến số dư đầu kỳ của BCTC kỳ này c. Nếu báo cáo tài chính năm trước chưa được thực hiện kiểm toán bởi một công ty kiểm toán nào khác, KTV phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp liên quan đến số dư đầu kỳ của BCTC kỳ này d. Nếu BCTC năm trước được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán có uy tín, KTV có thể chấp nhận số dư đầu kỳ mà không phải xem xét gì thêm Câu 34: Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm nào dưới đây mà đơn vị phải điều chỉnh BCTC: a. Giảm giá thị trường của khoản đầu tư góp vốn liên doanh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm b. Khách hàng bị phá sản sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

  1. Mua sắm tài sản có giá trị lớn sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm d. Nhà xưởng bị phá hủy sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm Câu 35: Theo VSA 260, thông tin về bên liên quan cần được trình bày trên BCTC gồm: a. Giao dịch của người lãnh đạo, đặc biệt là lương bổng, tiền vay từ công ty b. Những mối quan hệ có tồn tại quyền kiểm soát c. Các giao dịch lớn giữa các bên có liên quan d. Tất cả đều đúng Câu 36: Theo chuẩn mực kể toán VAS 23, sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kể toán năm là iự kiện ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến BCTC iiự kiện xảy ra giữa thời điểm ngày kết thúc kỳ kế toán năm và thời điểm phát hành báo cáo tài chính iiiự kiện xảy ra giữa thời điểm ngày kết thúc kỳ kế toán năm và thời điểm phát hành báo cáo kiểm toán Lựa chọn câu đúng nhất về định nghĩa sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kể toán năm: a và iii b,ii và iii c và ii d Câu 37: Nợ tiềm tàng ià nghĩa vụ nợ phát sinh từ sự kiện đã xảy ra iiự tồn tại của nghĩa vụ nợ sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng xảy ra hay không xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lại iii nghiệp không thể kiểm soát được nợ tiềm tàng. Chọn câu đúng nhất về định nghĩa nợ tiềm tàng a,ii,iii b,iii c,ii d Câu 38: Sai sót không đáng kể là a. Sai sót không cần phải tổng hợp b. Sai sót không trọng yếu c. Sai sót gây ra bởi nhầm lẫn d. Sai sót dự tính Câu 39: Các thủ tục nào dưới đây thường được KTV sử dụng để phát hiện nợ tiềm tàng ngoại trừ a. Đọc biên bản họp HĐQT b. Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán liên quan đến các vụ kiện c. Gửi thư xác nhận cho nhà cung cấp
  1. Từ ngày khóa sổ lập BCTC đến ngày hoàn thành BCTC Câu 45: Theo VSA 560, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán liên quan đến trách nhiệm KTV bao gồm: a. Sự kiện phát sinh đến ngày ký Báo cáo kiểm toán b. Sự kiện phát sinh sau ngày ký Báo cáo kiểm toán đến trước ngày công bố BCTC c. Sự kiện phát sinh sau ngày công bố BCTC d. Cả 3 câu trên đều đúng Câu 46: KTV An đang thực hiện kiểm toán BCTC của Công ty Bình cho niên độ kết thúc ngày 31/12/X1. Trong quá trình thực hiện kiểm toán, KTV Hà phát hiện rằng Cty A đã chi 35 tỷ mua lại Công ty B cùng lĩnh vực và trở thành cổ đông lớn, nắm giữ 50% vốn điều lệ công ty này với mục đích tạo sự hợp nhất về thị phần, mang lại lợi ích cho cả hai và ngành. KTV nên: a. Đề nghị công ty điều chỉnh BCTC năm 20X1 để phản ánh số tiền trọng yếu trên b. Đề nghị công ty trình bày sự kiện này trên BCTC năm 20X c. Không cần thực hiện bất cứ thủ tục kiểm toán nào d. Thêm một đoạn “Vấn đề nhấn mạnh” trên BC kiểm toán về vấn đề trên. Câu 47: Trong các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm X0, sự kiện nào không phải điều chỉnh BCTC cũng như không phải thuyết minh trên BCTC: a. Phần lớn hàng tồn kho của đơn vị bị giảm giá do bị hư hỏng vì lũ lụt kéo dài trong tháng 11/X b. Đơn vị mua lại 1 triệu cổ phiếu cũ với giá 20 đ/CP c. Doanh thu và thị phần của doanh nghiệp trong tháng 1/X1 giảm sút đáng kể so với cùng kỳ năm trước do ảnh hưởng cầu thị trường giảm. d. Một khách hàng của doanh nghiệp bị phá sản do kinh doanh thua lỗ nhiều năm Câu 48: Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về giả định hoạt động liên tục: a. Việc đánh giá hoạt động liên tục là trách nhiệm của Giám đốc đơn vị được kiểm toán b. BCTC cần nêu rõ những điều không chắc chắn gây nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục c. Chỉ khi nào đơn vị có thể vi phạm giả định hoạt động liên tục thì Giám đốc mới phải đánh giá và thuyết minh về giả định hoạt động liên tục trên BCTC d. Việc đánh giá giả định hoạt động liên tục cần được thực hiện trong ít nhất 12 tháng kể từ ngày lập BCTC. Câu 49: Trong các thủ tục sau, thủ tục nào được KTV thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch: a. Trao đổi với Ban giám đốc về giả định hoạt động liên tục của đơn vị b. Trao đổi với Ban quản trị về giả định hoạt động liên tục của đơn vị
  1. Duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp đối với khả năng vi phạm giả định hoạt động liên tục của đơn vị trong quá trình kiểm toán d. Thu thập thư giải trình của đơn vị. Câu 50: Khi phân tích ban đầu, KTV phát hiện giả định hoạt động liên tục bị vi phạm, KTV cần: a. Từ chối hợp đồng kiểm toán b. Thảo luận với Ban giám đốc về đánh giá của họ đối với dấu hiệu này c. Ra ý kiến ngoại trừ hay trái ngược d. Yêu cầu Ban giám đốc mở rộng đánh giá Câu 51: Phát biểu nào sau đây không đúng về nợ tiềm tàng: a. Nợ tiềm tàng là khoản nợ không chắc chắn xảy ra b. Có thể không thể ước tính được giá trị các khoản nợ tiềm tàng một cách chắc chắn c. Nợ tiềm tàng là nghĩa vụ nợ phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra,nhưng chưa ghi nhận vì Hội đồng chưa phê chuẩn. d. Chỉ cần thuyết minh về nợ tiềm tàng trên BCTC Câu 52: Nợ tiềm tàng: a. Luôn được ghi nhận vào Bảng cân đối kế toán b. Luôn được công bố trên Thuyết minh BCTC c. Được ghi nhận vào Bảng cân đối kế toán trừ khi xác suất sử dụng nguồn lực kinh tế để thanh toán là khó có thể xảy ra. d. Được công bố trên Thuyết minh BCTC trừ khi xác suất sử dụng nguồn lực kinh tế để thanh toán là khó có thể xảy ra. Câu 53: Để đánh giá các khoản nợ tiềm tàng, KTV thực hiện thủ tục nào dưới đây: a. Phỏng vấn Ban giám đốc về việc tồn tại các vụ kiện, tranh chấp b. Đánh giá mức độ ảnh hưởng đến BCTC của các khoản nợ tiềm tàng c. Kiểm tra các biên bản họp Hội đồng quản trị d. Xem xét sự đầy đủ của thuyết minh BCTC Câu 54: Trong một cuộc kiểm toán, KTV có được thư giải trình của nhà quản lý, điều nào dưới đây không phải là mục đích của thư giải trình: a. Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán như: quan sát, kiểm tra, xác nhận. b. Nhắc nhở nhà quản lý về trách nhiệm của họ c. Lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán về những giải trình miệng của đơn vị trong quá trình kiểm toán
  1. Không có trách nhiệm phải đánh giá sự hợp lý của giả định hoạt động liên tục mà Ban giám đốc đã sử dụng để lập báo cáo tài chính d. Vẫn nên đánh giá sự hợp lý của giả định hoạt động liên tục mà Ban giám đốc đã sử dụng để lập báo cáo tài chính dù không phải là trách nhiệm của kiểm toán viên Câu 60: Nội dung nào dưới đây thuộc về Giải trình bằng văn bản của giám đốc: a. Ban Giám đốc đã cung cấp cho kiểm toán viên tất cả các thông tin liên quan và các quyền tiếp cận theo điều khoản của hợp đồng kiểm toán. b. Tất cả các giao dịch đều được ghi chép và phản ảnh trong báo cáo tài chính c. Tất cả các nội dung trên d. Ban Giám đốc đã hoàn thành trách nhiệm đối với việc lập và trình bày báo cáo tài chính theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng. [SAI] Câu 61: Công ty Hoa Lan khởi kiện nhà cung cấp do họ đã vi phạm hợp đồng. Cho đến ngày phát hành báo cáo kiểm toán, vụ kiện vẫn chưa được xét xử. Hoa Lan không công bố thông tin này trên thuyết minh báo cáo tài chính. Khi biết thông tin này, kiểm toán viên nên: a. Phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến ngoại trừ hoặc ý kiến trái ngược b. Không cần thực hiện bất cứ thủ tục nào c. Thông báo cho các cơ quan chức năng nếu Ban giám đốc không công bố thông tin trên báo cáo tài chính d. Yêu cầu Hoa Lan công bố thông tin này trên thuyết minh báo cáo tài chính Câu 62: Sử dụng công việc của kiểm toán nội bộ sẽ giúp kiểm toán viên độc lập: a. Không cần thực hiện các thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên nội bộ đã thực hiện b. Bảo đảm thận trọng đúng mức khi đưa ra các kết luận kiểm toán c. Có thể thu hẹp phạm vi thủ tục kiểm toán. d. Tăng cường sự hoài nghi nghề nghiệp khi đưa ra các kết luận kiểm toán Câu 63: Vào ngày 15/1//20X0, công ty Hoa Lan bị khách hàng khởi kiện đòi bồi thường 2 tỷ đồng do vi phạm hợp đồng. Cho đến ngày chuẩn bị phát hành Báo cáo tài chính, vụ kiện này vẫn chưa được xét xử nhưng theo ý kiến của Luât sư, có thể Hoa Lan bị thua kiện. Cho biết cách giải quyết trên báo cáo tài chính: a. Đây là khoản Nợ tiềm tàng, phải lập dự phòng Nợ tiềm tàng b. Công ty không phải lập dự phòng nhưng phải công bố thông tin trong thuyết minh BCTC [SAI] c. Các câu trên đều sai d. Tùy theo kết quả của vụ kiện, công ty sẽ có các biện pháp xử lý thích hợp Câu 64: Trường hợp nào dưới đây kiểm toán viên sẽ trình bày “Vấn đề cần nhấn mạnh” trên báo cáo kiểm toán:
  1. Có một số sai sót trọng yếu mà Ban Giám đốc không điều chỉnh theo đề nghị của kiểm toán viên b. Có nghi ngờ về vi phạm giả định hoạt động liên tục c. Có một số vụ kiện mà kết quả phụ thuộc vào việc xét xử của tòa án trong tương lai d. Ban Giám đốc không trình bày đầy đủ thông tin trên thuyết minh báo cáo tài chính Câu 65: Thủ tục kiểm toán được xem là phù hợp nhất đối với số dư đầu năm của Nợ phải thu khi kiểm toán năm đầu tiên là: a. Các câu đều sai b. Kiểm tra chứng từ các nghiệp vụ bán hàng cho tất cả các khách hàng có số dư đầu năm. c. Gửi thư xác nhận cho các khách hàng có số dư cuối năm mà khoản nợ này đã có từ đầu năm, thông qua đó, xác minh số dư đầu năm. d. Gửi thư xác nhận cho tất cảc khách hàng có số dư đầu năm Câu 66: Kiểm toán viên Tài đang kiểm toán báo cáo tài chính của công ty C cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12. Vào ngày 3.1, một trong những chiếc tàu chở hàng của công ty C bị đắm, gây thiệt hại rất lớn cho đơn vị. Kiểm toán viên Tài nên: a. Đưa thêm vào báo cáo kiểm toán một đoạn lưu ý người đọc báo cáo tài chính về sự kiện này. b. Đề nghị công ty C trích trước chi phí thiệt hại này tính vào chi phí của niên độ 20x0. c. Đề nghị công ty C công bố vấn đề này trong thuyết minh báo cáo tài chính. dì là sự kiện xảy ra trong năm 20x1, vì vậy, báo cáo tài chính kết thúc ngày 31.12 không cần cung cấp bất cứ thông tin nào. Câu 67: Theo VAS 26, thông tin về bên liên quan cần trình bày trên báo cáo tài chính bao gồm: a. Các giao dịch của những người lãnh đạo, đặt biệt là lương bổng, tiền vay từ công ty b. Những mối quan hệ có tồn tại quyền kiểm soát c. Tất cả các nhân tố trên d. Các giao dịch lớn giữa các bên có liên quan Câu 68: Điều kiện để lập dự phòng nợ phải trả là nghĩa vụ nợ: a. Chắc chắn xảy ra và số tiền có thể xác định một cách đáng tin cậy b. Chắc chắn xảy ra nhưng số tiền chưa xác định một cách đáng tin cậy c. Đã xảy ra và đã thống nhất về khoản nợ với bên có liên quan d. Khó xảy ra nhưng có thể ước lượng số tiền một cách đáng tin cậy Câu 69: Khi có sự bất đồng với Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán về việc đánh giá hậu quả của các vụ kiện, kiểm toán viên cần: a. Trì hoãn cuôc kiểm toán để chờ kết quả xét xử của tòa án.̣
  1. Kiểm tra sổ kế toán để phát hiện các giao dịch với điều khoản không bình thường Câu 75 [HMGH]: Chọn câu sai: Đâu là nguyên nhân phát sinh của Nợ tiềm tàng: a. Các cam kết về bảo lãnh trả nợ b. Các vụ kiện chưa xét xử có thể tạo ra khoản nợ phải trả c. Những tranh chấp về thuế với cơ quan thuế d. Phí tòa án cho các vụ kiện tụng Câu 76 [HMGH]: Chọn câu đúng: a. Phỏng vấn Ban Giám đốc là một thủ tục hữu ích đối với bằng chứng kiểm toán liên quan đến Nợ tiềm tàng b. Khi chuyên gia tư vấn pháp luật không phúc đáp thư yêu cầu cụ thể một cách thích hợp, Kiểm toán viên cần tiếp tục gửi thư yêu cầu chung cho chuyên gia c. Ban Giám đốc có trách nhiệm giải trình bằng văn bản về các công bố, thuyết minh trong báo cáo tài chính về tất cả các vụ kiện tụng và tranh chấp thực tế đã xảy ra biết được d. Tất cả đều sai Câu 77 [HMGH]: Chọn câu sai: a. Việc xác nhận số tiền thu được từ việc bán tài sản trong kỳ kế toán năm là sự kiện không cần điều chỉnh báo cáo tài chính b. Việc xem xét các Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm thường chỉ được tiến hành vào cuối cuộc kiểm toán c. Hàng tồn kho được bán sau ngày kết thúc niên độ cung cấp bằng chứng về giá trị thuần có thể thực hiện được vào ngày kết thúc niên độ là sự kiện cần phải điều chỉnh báo cáo tài chính d. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm bao gồm cả những sự việc kiểm toán viên biết được sau ngày lập báo cáo kiểm toán Câu 78 [HMGH]: Dưới đây là các sự kiện không cần phải điều chỉnh báo cáo tài chính, ngoại trừ: a. Mua sắm tài sản có giá trị lớn b. Thay đổi về thuế có ảnh hưởng lớn đến tài sản c. Việc xác định được giá gốc của tài sản đã mua sau ngày kết thúc niên độ d. Tham gia các hợp đồng ràng buộc để bán tài sản Câu 79 [HMGH]: Chọn câu sai: Các thủ tục kiểm toán chuyên dùng để phát hiện những sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ: a. Xem xét giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho hay nợ phải thu b. Phỏng vấn Ban Giám đốc và Ban quản trị về những sự kiện dẫn đến nghi ngờ về tính thích hợp của các chính sách kế toán
  1. Xem xét biên bản cuộc họp của Đại hội cổ đông, Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc và Ban quản trị d. Soát xét báo cáo tài chính giữa niên độ kỳ gần nhất kể từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán của đơn vị Câu 80 [HMGH]: Bằng chứng kiểm toán liên quan đến “Các bên liên quan” được quy định trong: a. VSA 570 b. VSA 260 c. VSA 550 d. VSA 560 Câu 81 [HMGH]: Các thủ tục kiểm toán được thực hiện để xác định, đánh giá và đưa ra biện pháp xử lý đối với các rủi ro có sai sót trọng yếu phát sinh từ việc đơn vị được kiểm toán không thể hạch toán hoặc thuyết minh phù hợp về các mối quan hệ, giao dịch hoặc số dư với các bên liên quan, ngoại trừ: a. Tìm hiểu các mối quan hệ và giao dịch của đơn vị được kiểm toán với các bên liên quan b. Xác định, đánh giá và thiết lập biện pháp xử lý đối với rủi ro có sai sót trọng yếu gắn với các mối quan hệ và giao dịch với các bên liên quan c. Đánh giá cách hạch toán và thuyết minh về các bên liên quan d. Xem xét các giao dịch giữa các bên liên quan trên cơ sở tính giá trị của hợp đồng giao dịch Câu 82 [HMGH]: A nắm giữ 80% cổ phiếu của B, B nắm giữ 60% cổ phiếu của C, A nắm giữ 15% cổ phiếu của C, C nắm giữ 20% cổ phiếu của D. Với giả định tỷ lệ quyền biểu quyết tương ứng với tỷ lệ cổ phiếu, chọn câu sai: a. Tỉ lệ quyền kiểm soát của A đối với C là 75%, nên A và C có mối quan hệ mẹ - con b. Tỉ lệ lợi ích của A trong D là 3%, nên A và D là các bên liên quan c. Tỉ lệ lợi ích của A trong C là 63% d. B và D là các bên liên kết của nhau Câu 83 [HMGH]: Sự kiện tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến phim điện ảnh “Trạng Tí” bắt đầu vào ngày 2/1/2021 có thể làm công ty TNHH phim Studio68 phải bồi thường cho tác giả Lê Linh một khoản tiền rất lớn, đồng thời mất đi nguồn doanh thu phòng vé rất đáng kể do bị khán giả tẩy chay, thậm chí không thể hoàn vốn được kinh phí đầu tư cho phim. Đây là ví dụ đề cập đến các vấn đề dưới đây, ngoại trừ: a. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm b. Nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục c. Lập dự phòng nợ phải trả d. Nợ tiềm tàng Câu 84 [HMGH]: Việc xác định có hay không yếu tố không chắc chắn trọng yếu nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp liên quan đến:
  1. Được trao đổi trực tiếp với Kiểm toán viên độc lập b. Được quản lý các phòng ban trong công ty c. Được báo cáo trực tiếp với Ban quản trị hoặc cơ quan quản lý d. Không kiêm nhiệm các công việc liên quan đến hoạt động khác Câu 90 [HMGH]: Chọn câu đúng: Theo VSA 610, để sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ, Kiểm toán viên phải xem xét: a. Vị trí và chức năng của kiểm toán nội bộ trong cơ cấu tổ chức của đơn vị b. Việc trao đổi thông tin với kiểm toán viên độc lập c. Năng lực chuyên môn và tính thận trọng nghề nghiệp của kiểm toán viên nội bộ d. Tất cả đều đúng Câu 91: Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn và đơn vị cho rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, KTV cần: a. Khai báo trên BCKT b. Yêu cầu đơn vị khai báo trên BCTC c. Khuyên đơn vị điều chỉnh lại BCTC d. Ngưng phát hành lại BCKT cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng của vấn đề trên đối với BCTC Câu 92: Sau ngày ký báo cáo kiểm toán [nhưng báo cáo tài chính chưa được công bố], thông qua phương tiện đại chúng, kiểm toán viên phát hiện một khách hàng chủ chốt của đơn vi bị phá sản mà trên báo cáo tài chính được kiểm toán, công ty đã không lập dự phòng cho khách hàng này. Kiểm toán viên nên: a. Đề nghị đơn vị điều chỉnh báo cáo tài chính, tăng mức dự phòng cần lập. Kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo kiểm toán mới với ngày ký là cùng ngày hay sau ngày ký báo cáo tài chính đã sửa đổi. b. Đề nghị đơn vị công bố thông tin trên trong thuyết minh. Kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo kiểm toán mới với ngày ký là cùng ngày hay sau ngày ký báo cáo tài chính đã sửa đổi. c. Báo cáo cho tòa án nếu đơn vị không tiến hành điều chỉnh báo cáo tài chính theo yêu cầu của kiểm toán viên để phản ánh khoản dự phòng cần lập cho khách hàng phá sản. d. Không cần thực hiện bất cứ thủ tục nào vì kiểm toán viên đã hoàn tất trách nhiệm của mình. Câu 93: Sau ngày ký và công bố báo cáo tài chính, thông qua phương tiện đại chúng, Kiểm toán viên biết được một khách hàng chủ chốt của đơn vi bị phá sản mà trên báo cáo tài chính được kiểm toán, công ty đã không lập dự phòng cho khách hàng này. Kiểm toán viên đã yêu cầu đơn vị sửa đổi báo cáo tài chính, tuy nhiên đơn vi không chấp thuận. Kiểm toán viên nên: a. Phát hành báo cáo kiểm toán mới có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” để đề cập sự kiện trên. b. Báo cáo cho tòa án vì đơn vị không tiến hành điều chỉnh báo cáo tài chính. c. Không cần thực hiện bất cứ thủ tục nào vì kiểm toán viên đã hoàn tất trách nhiệm của mình.
  1. Kiểm toán viên phải có những hành động thích hợp để cố gắng ngăn chặn việc sử dụng báo cáo kiểm toán chưa sửa đổi Câu 94: Chọn câu phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về trách nhiệm của kiểm toán viên đối với các sự kiện mà kiểm toán viên biết được sau ngày công bố báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán nhưng đã phát sinh trước ngày ký báo cáo kiểm toán: a. Kiểm toán viên không bắt buộc phải thực hiện bất kỳ thủ tục kiểm toán nào sau ngày công bố báo cáo tài chính, nếu phát hiện kiểm toán viên phải thảo luận với đơn vị để xem có cần sửa đổi báo cáo hay không. b. Kiểm toán viên không bắt buộc phải thực hiện bất kỳ thủ tục kiểm toán nào sau ngày công bố báo cáo tài chính, nếu phát hiện kiểm toán viên phải thảo luận với đơn vị để xem Ban giám đốc có dự định như thế nào trong trường hợp cần sửa đổi báo cáo tài chính. c. Nếu Ban giám đốc đồng ý sửa đổi báo cáo tài chính, kiểm toán viên kiểm tra các thủ tục của Ban giám đốc để đảm bảo rằng việc sửa đổi này đã được thông báo đến các bên có liên quan. d. Kiểm toán viên không thực hiện bất cứ thủ tục nào sau ngày công bố báo cáo tài chính vì báo cáo đã gửi đến tất cả các bên có liên quan. Câu 95: Trong trường hợp để đánh giá tính hợp lý của giả định hoạt động liên tục, cần có sự hỗ trợ của bên thứ ba, thì kiểm toán viên cần: a. Yêu cầu bên thứ ba xác nhận bằng văn bản về sự hỗ trợ. b. Thu thập bằng chứng về khả năng hỗ trợ của bên thứ ba. c. Yêu cầu bên thứ ba xác nhận bằng văn bản và thu thập bằng chứng về khả năng hỗ trợ của bên thứ ba. d. Kiểm tra xem sự hỗ trợ đó có hiệu quả hay không tính đến thời điểm kiểm toán báo cáo tài chính Câu 96: Các điều kiện hay sự kiện nào dưới đây làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt động liên tục có thể bị vi phạm: a. Thông tin nhận được từ Ban Kiểm soát cho thấy tỷ số doanh thu trên mỗi nhân viên thấp hơn mức bình thường. b. Nhà cung cấp chủ chốt đã không đồng ý tiếp tục bán chịu cho đơn vị c. Số lượng giao dịch với bên có liên quan tăng đáng kể trong kỳ d. Kế hoạch mua lại cổ phiếu quỹ đã không thực hiện được. Câu 97: Dấu hiệu nào dưới đây làm kiểm toán viên nghi ngờ về giả định hoạt động liên tục có thể bị vi phạm: a. Đơn vị bị thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không được thay thế; b. Đơn vị bị mất một thị trường lớn, mất giấy phép bản quyền hoặc mất một nhà cung cấp quan trọng; c. Đơn vị gặp khó khăn về tuyển dụng lao động hoặc thiếu hụt các nguồn cung cấp quan trọng. d. Tất cả các dấu hiệu trên

Chủ Đề