Cách bấm máy cấp số nhân

Cách tính cấp số nhân bằng máy tính casio | toán học lớp 10 11 12


[ cách bấm máy tính cấp số nhân, cách bấm máy tính cấp số nhân, tính cấp số nhân bằng máy tính cấp số nhân nguyễn quốc chí, cấp số nhân thầy nguyễn quốc chí, cấp số nhân lớp 11, cấp số nhân casio, cấp số nhân 11, cấp số nhân thầy chí, cấp.số nhân, cấp số nhân bấm máy tính, cấp số nhân bằng máy tính, cấp số nhân cấp số nhân, cấp số nhân công bội, cách giải cấp số nhân, ct cấp số nhân, dạy cấp số nhân, các dạng cấp số nhân, cấp số nhân đinh tiến nguyện, cấp số nhân thầy đạt, cấp số nhân thầy đinh tiến nguyện, cấp số nhân lớp 12, cấp số nhân lớp 11 thầy nguyễn quốc chí, cấp số nhân lớp 11 nguyễn quốc chí,
NHẬN DẠY KÈM TẠI NHÀ LIÊN HỆ ZALO 0909496199 thằng thầy lợi [ 24/24 ] với cú pháp : CHÀO THẰNG THẦY LỢI , MÌNH CẦN DẠY KÈM Gọi hotline thằng thầy lợi qua zalo [ 0909496199 ] NHẬN DẠY KÈM TẠI TRUNG TÂM 618/52/14 TỔ 3 PHƯỜNG 10 QUẬN TÂN BÌNH ĐƯỜNG ÂU CƠ TP HỒ CHÍ MINH gần BỆNH VIỆN TÂN PHÚ + NHÀ HÀNG TIỆC CƯỚI NAM BỘ + NHÀ HÀNG BẠCH KIM + GẦN THOẠI NGỌC HẦU + THẠCH LAM + LŨY BÁN BÍCH + LẠC LONG QUÂN liên hệ lợi Blog //sangtaoxanh.net/ Facebook //www.facebook.com/dayhoctoanlo... bấm máy cấp số nhân, cấp số nhân nguyễn công chính, cấp số nhân nâng cao, cấp số nhân thầy nguyễn công chính, trắc nghiệm cấp số nhân, ôn tập cấp số nhân, cấp số nhân thầy quang, cấp số nhân trắc nghiệm, cấp số nhân toán 11, cấp số nhân 12, toán 11 cấp số nhân, bài giảng cấp số nhân lớp 11 cách bấm máy tính cấp số nhân, cách bấm máy tính cấp số nhân cấp số cộng, tính cấp số nhân bằng máy tính

Tiếp nối các bài viết về chuyên đề Dãy số, Diễn đàn máy tính cầm tay tiếp tục chuyên đề dãy số với bài viết về bài toán Cấp số nhân. Trong bài viết này chúng tôi chia thành 2 phần, Phần 1 là tóm tắt các lý thuyết cơ bản về cấp số nhân và Phần 2 là giải quyết một số bài toán Cấp số nhân dưới sự hỗ trợ của Casio fx 580vnx.

[dropshadowbox align=”none” effect=”lifted-both” width=”auto” height=”” background_color=”#ffffff” border_width=”1″ border_color=”#dddddd” ]Phần 1. Tóm tắt lý thuyết[/dropshadowbox]

Cho $latex \left[ {{u}_{n}} \right]$ là cấp số nhân công bội $latex q$. Khi đó ta có:

Định nghĩa: $latex {{u}_{n}}=q.{{u}_{n-1}}$. Suy ra $latex u_{n}^{2}={{u}_{n-1}}.{{u}_{n+1}}$

Số hạng tổng quát: $latex {{u}_{n}}={{q}^{n-1}}{{u}_{1}}$

Tổng của $latex n$ số hạng đầu tiên: $latex {{S}_{n}}=\dfrac{{{u}_{1}}\left[ 1-{{q}^{n}} \right]}{1-q}$

Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn: $latex S={{u}_{1}}+q{{u}_{1}}+{{q}^{2}}{{u}_{1}}+…=\dfrac{{{u}_{1}}}{1-q}$

[dropshadowbox align=”none” effect=”lifted-both” width=”auto” height=”” background_color=”#ffffff” border_width=”1″ border_color=”#dddddd” ]Phần 2. Một số bài toán minh họa[/dropshadowbox]

Bài toán 1. Cho cấp số nhân $latex \left[ {{u}_{n}} \right]$ có các số hạng khác $latex 0$. Tìm $latex {{u}_{1}}$ biết $latex \left\{ \begin{align}  & {{u}_{1}}+{{u}_{2}}+{{u}_{3}}+{{u}_{4}}+{{u}_{5}}=11 \\ & {{u}_{1}}+{{u}_{5}}=\dfrac{82}{11} \\ \end{align} \right.$

  1. $latex {{u}_{1}}=\dfrac{1}{11};{{u}_{1}}=\dfrac{81}{11}$
  2. $latex {{u}_{1}}=\dfrac{1}{13};{{u}_{1}}=\dfrac{81}{13}$
  3. $latex {{u}_{1}}=\dfrac{1}{12};{{u}_{1}}=\dfrac{81}{12}$
  4. $latex {{u}_{1}}=\dfrac{2}{11};{{u}_{1}}=\dfrac{81}{11}$

Hướng dẫn giải.

Ta có: $ \left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}+{{u}_{2}}+{{u}_{3}}+{{u}_{4}}+{{u}_{5}}=11 \\ & {{u}_{1}}+{{u}_{5}}=\dfrac{82}{11} \\\end{align} \right.\\$$ \Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{u}_{2}}+{{u}_{3}}+{{u}_{4}}=11-\dfrac{82}{11}=\dfrac{39}{11} \\ & {{u}_{1}}+{{u}_{5}}=\dfrac{82}{11} \\\end{align} \right.\\$

$ \Rightarrow \left\{ \begin{align} & q{{u}_{1}}+{{q}^{2}}{{u}_{1}}+{{q}^{3}}{{u}_{1}}=\dfrac{39}{11} \\ & {{u}_{1}}+{{q}^{4}}{{u}_{1}}=\dfrac{82}{11} \\\end{align} \right.\\$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{align} & \left[ q+{{q}^{2}}+{{q}^{3}} \right]{{u}_{1}}=\dfrac{39}{11} \\ & \left[ 1+{{q}^{4}} \right]{{u}_{1}}=\dfrac{82}{11} \\\end{align} \right.\\$

$ \Rightarrow \left\{ \begin{align} & \dfrac{q+{{q}^{2}}+{{q}^{3}}}{1+{{q}^{4}}}=\dfrac{39}{82} \\ & {{u}_{1}}=\dfrac{82}{11\left[ 1+{{q}^{4}} \right]} \\\end{align} \right.\\$

Sử dụng tính năng  SOLVE Casio fx 580vnx để giải tìm $latex q$ cho phương trình 1

Nhập vào máy tính biểu thức $latex \dfrac{82}{11\left[ 1+{{x}^{4}} \right]}$

 Sử dụng lệnh r để tìm $latex {{u}_{1}}$ ứng với $latex q=\dfrac{1}{3}$ và $latex q=3$

 

Chọn đáp án A

Bài toán 2. Một dãy cấp số nhân gồm 5 số hạng với số hạng cuối cùng $latex {{u}_{5}}=162$ và tổng 5 số hạng đó bằng $latex {{S}_{5}}=242$. Tìm số hạng đầu tiên $latex {{u}_{1}}$ và công bội $latex q$

  1. $latex {{u}_{1}}=-2,q=-3$
  2. $latex {{u}_{1}}=-2;q=3$
  3. $latex {{u}_{1}}=2;q=-3$
  4. $latex {{u}_{1}}=2;q=3$

 Hướng dẫn giải

Theo giả thiết ta có:

$latex \left\{ \begin{align} & {{u}_{5}}={{q}^{4}}{{u}_{1}}=162 \\ & {{S}_{5}}=\dfrac{{{u}_{1}}\left[ 1-{{q}^{5}} \right]}{1-q}=242 \\\end{align} \right.$ $latex \Rightarrow \left\{ \begin{align}  & {{u}_{1}}=\dfrac{162}{{{q}^{4}}}\left[ * \right] \\ & \dfrac{{{q}^{4}}\left[ 1-q \right]}{1-{{q}^{5}}}=\dfrac{162}{242}\left[ ** \right] \\\end{align} \right.$

Sử dụng tính năng SOLVE để tìm nghiệm $latex q$ của phương trình $latex \left[ ** \right]$

Như vậy ta tìm được công bội $latex q=3$. Suy ra $latex {{u}_{1}}=\dfrac{162}{{{q}^{4}}}=2$

Đáp án D

Bài toán 3. Xác định giá trị của $latex x\in \mathbb{R}$ để 3 số hạng $latex 1$; $latex {{x}^{2}}$  và $latex 6-{{x}^{2}}$ lập thành một cấp số nhân

  1. $latex \pm 1$
  2. $latex \pm \sqrt{2}$
  3. $latex \pm \sqrt{3}$
  4. $latex \pm 2$

Hướng dẫn giải

$latex 1$; $latex {{x}^{2}}$  và $latex 6-{{x}^{2}}$ lập thành một cấp số nhân khi và chỉ khi $latex {{x}^{4}}=6-{{x}^{2}}$ $latex \Leftrightarrow {{x}^{4}}+{{x}^{2}}-6=0$

Sử dụng máy tính Casio fx 580 vnx để giải phương trình bậc 4 trên

Do $latex x\in \mathbb{R}$ nên ta có $latex x=\pm \sqrt{2}$

Đáp án B

Bài toán 4. Cho bốn số nguyên dương với ba số đầu lập thành bài toán cấp số cộng, ba số sau lập thành bài toán cấp số nhân. Tổng hai số hạng đầu và cuối bằng $latex 37$ và tổng hai số hạng giữa là $latex 36$. Tìm tích của bốn số đó

  1. $latex 90000$
  2. $latex 96000$
  3. $latex 112500$
  4. $latex 144000$

Hướng dẫn giải

Theo giả thiết ta có:

$latex \left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}+{{u}_{3}}=2{{u}_{2}} \\ & {{u}_{2}}{{u}_{4}}=u_{3}^{2} \\ & {{u}_{1}}+{{u}_{4}}=37 \\ & {{u}_{2}}+{{u}_{3}}=36 \\\end{align} \right.$ $latex \Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{u}_{3}}=2{{u}_{2}}-{{u}_{1}} \\ & u_{3}^{2}={{u}_{2}}{{u}_{4}} \\ & {{u}_{4}}=37-{{u}_{1}} \\ & {{u}_{2}}=36-{{u}_{3}} \\\end{align} \right.$ $latex \Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{u}_{3}}=24-\dfrac{{{u}_{1}}}{3} \\ & {{\left[ 24-\dfrac{{{u}_{1}}}{3} \right]}^{2}}=\left[ 12+\dfrac{{{u}_{1}}}{3} \right]\left[ 37-{{u}_{1}} \right] \\ & {{u}_{4}}=37-{{u}_{1}} \\ & {{u}_{2}}=12+\dfrac{{{u}_{1}}}{3} \\\end{align} \right.$

Sử dụng tính năng SOLVE để giải phương trình $latex {{\left[ 24-\dfrac{{{u}_{1}}}{3} \right]}^{2}}=\left[ 12+\dfrac{{{u}_{1}}}{3} \right]\left[ 37-{{u}_{1}} \right]$

Thay $latex {{u}_{1}}=12$ vào các phương trình của hệ ta tìm được $latex {{u}_{2}}=16$ ; $latex {{u}_{3}}=20$ và $latex {{u}_{4}}=25$

Như vậy $latex {{u}_{1}}{{u}_{2}}{{u}_{3}}{{u}_{4}}=96000$

Đáp án B

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết  GIẢI QUYẾT CÁC BÀI TOÁN CẤP SỐ NHÂN DƯỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA CASIO fx 580VNX. Mọi ý kiến đóng góp và các câu hỏi thắc mắc về bài viết cũng như các vấn đề về máy tính Casio fx 580vnx , bạn đọc có thể gởi tin nhắn trực tiếp về fanpage DIỄN ĐÀN TOÁN CASIO

Video liên quan

Chủ Đề