Cách đăng ký mã số thuế nhà thầu

Căn cứ khoản 4 Điều 7 và điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, đối tượng phải đăng ký thuế theo thủ tục này không phải toàn bộ nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài mà chỉ áp dụng đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật của Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định tại Việt Nam trực tiếp kê khai thuế, nộp thuế nhà thầu hoặc các nghĩa vụ thuế khác trừ thuế nhà thầu do bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay theo quy định của pháp luật về quản lý thuế như thuế thu nhập cá nhân, lệ phí môn bài,…

Hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế lần đầu

* Các bước thực hiện

Bước 1. Nộp hồ sơ

- Thành phần hồ sơ

Khoản 4 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định hồ sơ đăng ký thuế đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu hoặc các nghĩa vụ thuế khác gồm các loại giấy tờ sau:

+ Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.

+ Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC [nếu có];

+ Bản sao Giấy xác nhận đăng ký văn phòng điều hành hoặc văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp [nếu có].

- Địa điểm nộp hồ sơ: Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế

- Đối với hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy

Công chức thuế tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu.

Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận và ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ, ghi số văn thư của cơ quan thuế.

Trong thời hạn 02 hai ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức thuế phải kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế. Trường hợp phát hiện hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung tài liệu, thông tin, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết.

- Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử thì việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế của Bộ Tài chính.

Bước 3. Trả kết quả

* Thời gian thực hiện: Cơ quan thuế xử lý hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và trả kết quả cho người nộp thuế chậm nhất không quá 03 làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người nộp thuế.

Hồ sơ, thủ tục đăng ký mã số thuế cho nhà thầu nước ngoài [Ảnh minh họa]
 

Cấp lại Giấy chứng nhận và Thông báo mã số thuế

Căn cứ Điều 9 Thông tư 105/2020/TT-BTC, trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế bị mất, rách, nát, cháy người nộp thuế gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế mẫu số 13-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Cơ quan thuế thực hiện cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Trên đây là thủ tục đăng ký mã số thuế cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế. Khi bạn đọc có vướng mắc vui lòng gọi tới số 1900.6192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.

>> Hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế cho hộ kinh doanh mới nhất

>> 3 cách đăng ký mã số thuế cá nhân đơn giản nhất

Đăng ký mã số thuế nhà thầu có nhiều trường hợp xảy ra trong thực tế:

+ Đăng ký MST cho người nộp thuế là nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài [thuộc đối tượng quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC], trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu [không thông qua bên Việt Nam]

+ Đăng ký MST cho người nộp thuế là tổ chức, cá nhân bên Việt Nam khấu trừ nộp thay [thuộc đối tượng quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC]. Tức khấu trừ nộp thay thuế nhà thầu cho bên nước ngoài.

+ …

Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách đăng ký mã số thuế nhà thầu nước ngoài [mã số thuế nộp thay] đối với trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thay.

>>> Xem Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu

Tại sao phải đăng ký mã số thuế nhà thầu?

Như đã tìm hiểu ở những bài trước thì. Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài khi kinh doanh hoặc có thu nhập từ Việt Nam sẽ phải nộp thuế cho Việt Nam.

Có 3 phương pháp tính thuế đối với từng đối tượng nhà thầu nước ngoài. Trong đó có phương pháp tính thuế nhà thầu trực tiếp, là phương pháp áp dụng đối với những nhà thầu nước ngoài là tổ chức mà không có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là cá nhân mà không phải là cá nhân cư trú tại Việt Nam. [những đối tượng không thực hiện chế độ kế toán và kê khai, nộp thuế theo pháp luật Việt Nam].

Với những đối tượng này thì khi ký hợp đồng hoặc có phát sinh thu nhập tại Việt Nam thì phía VN phải khấu trừ và nộp thay thuế nhà thầu cho bên Nước Ngoài.

Muốn như vậy thì phía doanh nghiệp Việt Nam phải đăng ký một mã số riêng [khác mã số thuế hiện tại của doanh nghiệp] để khai thuế, nộp thuế cho bên nước ngoài. Còn gọi là mã số thuế nộp thay cho nhà thầu nước ngoài. Vậy hồ sơ đăng ký MST nhà thầu nước ngoài gồm những gì?

Thông báo kết quả đăng ký mã số thuế nhà thầu

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT;
– Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK.
[Theo điểm a, khoản 6, điều 7, thông tư 105/2020/TT-BTC].

Nơi nộp hồ sơ đăng ký MST nhà thầu?

Là cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân bên Việt Nam [chi cục thuế]. Bạn thực hiện đăng ký trực tuyến trên thuedientu.gdt.gov.vn sau đó ký số và nộp.

Thời hạn đăng ký MST nhà thầu

Theo hướng dẫn của luật quản lý thuế thì thời hạn đăng ký mã số thuế nhà thầu là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay.

Thời gian giải quyết hồ sơ của cơ quan thuế là trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, chính xác của doanh nghiệp [nếu hồ sơ có vấn đề thì thời gian giải quyết sẽ lâu hơn]

Có bao nhiêu mã số thuế nhà thầu

Theo như bộ hồ sơ đăng ký MST nhà thầu lần đầu nên trên thì các bạn thấy rằng. Khi đăng ký mã số thuế nhà thầu, chúng ta đồng thời nộp Tờ khai đăng ký thuế và Bảng kê các hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài. Như vậy có thể hiểu rằng MST nhà thầu được cơ quan thuế cấp cho lần đăng ký này chỉ áp dụng để kê khai thuế cho các hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đã có trong bảng kê.

Vậy mỗi lần có phát sinh hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài mới, thì:

1/ Hoặc nếu vẫn muốn sử dụng mã số thuế nhà thầu cũ thì kế toán phải làm thông báo thay đổi thông tin trên bảng kê hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài. Nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng. [theo công văn 8201/CT-TTHT ngày 24/08/2017 của cục thuế TP. Hồ Chí Minh]

2/ Hoặc sau khi kết thúc hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài. Kế toán làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhà thầu. Sau đó nếu có phát sinh thêm các hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài mới thì lại “đăng ký mã số thuế nhà thầu” mới. 

Trên đây là phân tích về việc đăng ký MST nhà thầu nước ngoài. Nếu còn vướng mắc hoặc chưa thỏa đáng, chưa chính xác ở đâu thì bạn vui lòng liên hệ để cùng chia sẻ. Cảm ơn bạn!

Xem thêm về thuế nhà thầu:

20:16 19/09/2019 Tin Tức Đặng Tiến Trung 1 bình luận

Việc đăng ký mã số thuế nhà thầu cũng làm cho khá nhiều bạn bỡ ngỡ, lúng túng khi làm thủ tục xin cấp MST nhà thầu nước ngoài. Sau đây, ES-GLOCAL hướng dẫn làm thủ tục cấp và điểm qua những điểm cần biết về MST nhà thầu.

Dưới đây, mình có tổng hợp những điểm cần lưu ý về đăng ký, trình tự, thủ tục, hướng dẫn chi tiết từng bước để hướng dẫn đăng ký MST nhà thầu. Bài viết gồm những nội dung chính.

1. Mã số thuế nhà thầu là gì?

Mã số thuế nhà thầu là gì? Để hiểu được MST cho nhà thầu nước ngoài [NTNN] gồm những gì? Tại sao phải cấp MST nhà thầu nước ngoài? Khi nào cần xin cấp MST NTNN này. Các bạn theo dõi bên dưới nhé.

>>> Xem thêm Thuế nhà thầu là gì tại đây!

#1. Mã số thuế là gì?

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan thuế [CQT] cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Mã số thuế gồm 10 hoặc 13 chữ số tùy theo mục đích quản lý thuế của CQT;

#2. Mã số thuế nhà thầu gì?

MST nhà thầu là một dãy số do cơ quan quản lý thuế cấp cho NNT theo quy định của Luật quản lý thuế. MST nhà thầu là một dãy số định danh gồm 10 hoặc 13 chữ số để nhận biết.

#3. MST nhà thầu để làm gì?

MST nhà thầu dùng để cho Người nộp thuế sử dụng tính, kê khai, và nộp thuế cho Cơ quan thuế. MST nhà thầu cũng là phương tiện để CQT theo dõi và quản lý thuế đối với các NTNN;

#4. Khi nào phải đăng ký mã số thuế nhà thầu?

Việc đăng ký mã số thuế cho NTNN này khi các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập chịu thuế ở Việt Nam mà chưa có trụ sở, cơ sở kinh doanh tại Việt Nam để nộp thuế theo Pháp luật Việt Nam.

2. Đăng ký mã số thuế nhà thầu cần biết

Để thực hiện đăng việc đăng ký mã số thuế nhà thầu các bạn cần năm được điều kiện, trình tự, thủ tục, thời hạn và những hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị để có thể đăng ký cấp MST cho NTNN.

#1. Điều kiện xin cấp MST nhà thầu

Căn cứ vào điểm c, khoản 3, điều 5, Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế quy định chi tiết về Cấp và sử dụng mã số thuế:

c] Cấp mã số thuế cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu; tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh [sau đây gọi tắt là mã số thuế nộp thay] như sau:

  • c1] Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân là Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu hoặc thanh toán trực tiếp cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế và được cấp thêm một mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc kê khai, nộp thuế thay cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.

  • c2] Tổ chức, cá nhân có hợp đồng ủy nhiệm thu với cơ quan thuế được cấp một mã số thuế nộp thay để sử dụng cho việc nộp các Khoản thuế đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

  • c3] Tổ chức có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh với cá nhân nộp thay cho cá nhân được cấp một mã số thuế nộp thay để sử dụng cho việc nộp các Khoản thuế đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

  • c4] Mã số thuế nộp thay được sử dụng để nộp thay các Khoản thuế theo qui định của pháp luật về thuế trong quá trình hoạt động của người nộp thuế. Khi người nộp thuế thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định thì thông tin tương ứng của mã số thuế nộp thay sẽ được cơ quan thuế cập nhật. Khi người nộp thuế chấm dứt hiệu lực của mã số thuế thì đồng thời mã số thuế nộp thay cũng bị chấm dứt hiệu lực.

#2. Trình tự cấp MST nhà thầu

Bước 1: Chuẩn bị và thu thâp thông tin;

Bước 2: Cập nhật thông tin vào đơn đăng ký mẫu 04.1-ĐK-TCT-BK;

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký MST nhà thầu;

Bước 4: Nhận kết quả thông báo cấp MST nhà thầu.

#3. Hồ sơ cấp mã số thuế cho nhà thầu

◊ Căn cứ vào khoản 3, điều 7, Thông tư 95/201/TT-BTC quy định hồ sơ đăng ký mã số thuế

"3. Đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

  • Tờ khi đăng ký thuế mẫu số 04-ĐK-TCT và các bảng kê [nếu có] ban hành kèm theo Thông tư này;

  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thầu; hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp;

  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy xác nhận đăng ký văn phòng Điều hành; hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp [nếu có]."

◊ Căn cứ vào khoản 4, điều 7, Thông tư 95/201/TT-BTC quy định hồ sơ đăng ký mã số thuế

"4. Đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

  • Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK [đối với trường hợp Bên Việt Nam nộp thay thuế nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài].

  • Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh [đối với trường hợp tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh]."

#4. Thời hạn đăng ký thuế nhà thầu

Theo khoản 2, điều 9 Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế quy định về tiếp nhận và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế, thì:

"2. Thời gian giải quyết hồ sơ

Chậm nhất không quá 03 [ba] ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế."

#5. Nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký MST nhà thầu

Theo điều 8, Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế quy định về địa Điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế, thì:

"Điều 8. Địa Điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 24 Luật quản lý thuế, cụ thể:

1. Tổ chức kinh tế và các đơn vị trực thuộc [trừ hợp tác xã, tổ hợp tác]; nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí; nhà thầu nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.

2. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp."

3. Hướng dẫn các bước đăng ký mã số thuế nhà thầu

Đăng ký mã số thuế nhà thầu

Bước 1: Chuẩn bị và thu thâp thông tin

  • Thông tin công ty: Tên công ty, số giấy phép đăng ký KD, Địa chỉ, số điện thoại,...thông tin đăng ký KD;
  • Thông tin nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài: Tên, địa chỉ TSC và địa chỉ văn phòng đại diện ở Việt Nam;
  • Thông tin hợp đồng: Số hợp đồng, giá trị hợp đồng, nơi thực hiện hợp đồng.

>>> Xem thêm cách tính thuế nhà thầu tại đây nhé!

Bước 2: Cập nhật thông tin vào đơn đăng ký mẫu 04.1-ĐK-TCT

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ;
  • 01 bộ hồ sơ trên gồm:
    • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT kèm theo TT 95/2016/TT-BTC;
    • Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK;
    • Bản sao hợp đồng.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký MST nhà thầu

Hiện nay, việc nộp hồ sơ đăng ký MST nhà thầu được áp dụng bằng 02 [hai] cách: Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, hoặc có thể nộp theo đường bưu điện.

#1. Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;

#2. Nộp hồ sơ đăng ký MST nhà thầu qua đường bưu điện.

Bước 4: Nhận kết quả thông báo mã số thuế của nhà thầu

Sau khi nhận được bộ hồ sơ hợp lệ, CQT sẽ cấp mã số thuế nhà thầu và gửi về cho NNT hoặc có thể liên hệ trực tiếp và lên nhận theo giấy hẹn.

Thông báo mã số thuế nhà thầu nước ngoài

4. Một số câu hỏi thường gặp về mã số thuế của nhà thầu

Hỏi: Đăng ký nhà thầu qua mạng / online được không?

Trả lời: Hiện nay hệ thống CQT thuế chưa cho phép NNT đăng ký MST nhà thầu qua mạng hoặc online.

Hỏi: Đóng mã số thuế nhà thầu nước ngoài

Trả lời: Việc đăng mã số thuế nhà thầu nước ngoài được tuân thủ theo quy định đóng MST tại Thông tư 95/2016/TT-BTC.

Hỏi: Tra cứu MST nhà thầu có được không?

Trả lời: Việc tra cứu MST nhà thầu chỉ có thể kiểm tra thông tin MST như: Tên, địa chỉ,....

Như vậy, Hãng Kiểm toán ES-GLOCAL [//es-glocal.com/] vừa chia sẻ với các bạn hướng dẫn đăng ký mã số thuế nhà thầu rồi nhé. Nếu các bạn có vướng mắc vui lòng để lại bình luận bên dưới nhé.

Page 2

Hãng Kiểm toán ES-GLOCAL được thành lập và hoạt đông từ năm 2010 đến nay, luôn đi đầu là Hãng Kiểm toán cung cấp dịch vụ chuyên ngành lĩnh vực Kiểm toán, Kế toán, Thẩm định giá, tư vấn tài chính, thuế, đầu tư,...CHẤT LƯỢNG ở Việt Nam

Page 3

20:16 19/09/2019 Tin Tức Đặng Tiến Trung 1 bình luận

Việc đăng ký mã số thuế nhà thầu cũng làm cho khá nhiều bạn bỡ ngỡ, lúng túng khi làm thủ tục xin cấp MST nhà thầu nước ngoài. Sau đây, ES-GLOCAL hướng dẫn làm thủ tục cấp và điểm qua những điểm cần biết về MST nhà thầu.

Dưới đây, mình có tổng hợp những điểm cần lưu ý về đăng ký, trình tự, thủ tục, hướng dẫn chi tiết từng bước để hướng dẫn đăng ký MST nhà thầu. Bài viết gồm những nội dung chính.

1. Mã số thuế nhà thầu là gì?

Mã số thuế nhà thầu là gì? Để hiểu được MST cho nhà thầu nước ngoài [NTNN] gồm những gì? Tại sao phải cấp MST nhà thầu nước ngoài? Khi nào cần xin cấp MST NTNN này. Các bạn theo dõi bên dưới nhé.

>>> Xem thêm Thuế nhà thầu là gì tại đây!

#1. Mã số thuế là gì?

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan thuế [CQT] cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Mã số thuế gồm 10 hoặc 13 chữ số tùy theo mục đích quản lý thuế của CQT;

#2. Mã số thuế nhà thầu gì?

MST nhà thầu là một dãy số do cơ quan quản lý thuế cấp cho NNT theo quy định của Luật quản lý thuế. MST nhà thầu là một dãy số định danh gồm 10 hoặc 13 chữ số để nhận biết.

#3. MST nhà thầu để làm gì?

MST nhà thầu dùng để cho Người nộp thuế sử dụng tính, kê khai, và nộp thuế cho Cơ quan thuế. MST nhà thầu cũng là phương tiện để CQT theo dõi và quản lý thuế đối với các NTNN;

#4. Khi nào phải đăng ký mã số thuế nhà thầu?

Việc đăng ký mã số thuế cho NTNN này khi các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập chịu thuế ở Việt Nam mà chưa có trụ sở, cơ sở kinh doanh tại Việt Nam để nộp thuế theo Pháp luật Việt Nam.

2. Đăng ký mã số thuế nhà thầu cần biết

Để thực hiện đăng việc đăng ký mã số thuế nhà thầu các bạn cần năm được điều kiện, trình tự, thủ tục, thời hạn và những hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị để có thể đăng ký cấp MST cho NTNN.

#1. Điều kiện xin cấp MST nhà thầu

Căn cứ vào điểm c, khoản 3, điều 5, Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế quy định chi tiết về Cấp và sử dụng mã số thuế:

c] Cấp mã số thuế cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu; tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh [sau đây gọi tắt là mã số thuế nộp thay] như sau:

  • c1] Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân là Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu hoặc thanh toán trực tiếp cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế và được cấp thêm một mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc kê khai, nộp thuế thay cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.

  • c2] Tổ chức, cá nhân có hợp đồng ủy nhiệm thu với cơ quan thuế được cấp một mã số thuế nộp thay để sử dụng cho việc nộp các Khoản thuế đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

  • c3] Tổ chức có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh với cá nhân nộp thay cho cá nhân được cấp một mã số thuế nộp thay để sử dụng cho việc nộp các Khoản thuế đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

  • c4] Mã số thuế nộp thay được sử dụng để nộp thay các Khoản thuế theo qui định của pháp luật về thuế trong quá trình hoạt động của người nộp thuế. Khi người nộp thuế thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định thì thông tin tương ứng của mã số thuế nộp thay sẽ được cơ quan thuế cập nhật. Khi người nộp thuế chấm dứt hiệu lực của mã số thuế thì đồng thời mã số thuế nộp thay cũng bị chấm dứt hiệu lực.

#2. Trình tự cấp MST nhà thầu

Bước 1: Chuẩn bị và thu thâp thông tin;

Bước 2: Cập nhật thông tin vào đơn đăng ký mẫu 04.1-ĐK-TCT-BK;

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký MST nhà thầu;

Bước 4: Nhận kết quả thông báo cấp MST nhà thầu.

#3. Hồ sơ cấp mã số thuế cho nhà thầu

◊ Căn cứ vào khoản 3, điều 7, Thông tư 95/201/TT-BTC quy định hồ sơ đăng ký mã số thuế

"3. Đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

  • Tờ khi đăng ký thuế mẫu số 04-ĐK-TCT và các bảng kê [nếu có] ban hành kèm theo Thông tư này;

  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thầu; hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp;

  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy xác nhận đăng ký văn phòng Điều hành; hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp [nếu có]."

◊ Căn cứ vào khoản 4, điều 7, Thông tư 95/201/TT-BTC quy định hồ sơ đăng ký mã số thuế

"4. Đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

  • Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK [đối với trường hợp Bên Việt Nam nộp thay thuế nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài].

  • Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh [đối với trường hợp tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh]."

#4. Thời hạn đăng ký thuế nhà thầu

Theo khoản 2, điều 9 Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế quy định về tiếp nhận và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế, thì:

"2. Thời gian giải quyết hồ sơ

Chậm nhất không quá 03 [ba] ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế."

#5. Nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký MST nhà thầu

Theo điều 8, Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế quy định về địa Điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế, thì:

"Điều 8. Địa Điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 24 Luật quản lý thuế, cụ thể:

1. Tổ chức kinh tế và các đơn vị trực thuộc [trừ hợp tác xã, tổ hợp tác]; nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí; nhà thầu nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.

2. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp."

3. Hướng dẫn các bước đăng ký mã số thuế nhà thầu

Đăng ký mã số thuế nhà thầu

Bước 1: Chuẩn bị và thu thâp thông tin

  • Thông tin công ty: Tên công ty, số giấy phép đăng ký KD, Địa chỉ, số điện thoại,...thông tin đăng ký KD;
  • Thông tin nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài: Tên, địa chỉ TSC và địa chỉ văn phòng đại diện ở Việt Nam;
  • Thông tin hợp đồng: Số hợp đồng, giá trị hợp đồng, nơi thực hiện hợp đồng.

>>> Xem thêm cách tính thuế nhà thầu tại đây nhé!

Bước 2: Cập nhật thông tin vào đơn đăng ký mẫu 04.1-ĐK-TCT

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ;
  • 01 bộ hồ sơ trên gồm:
    • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT kèm theo TT 95/2016/TT-BTC;
    • Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK;
    • Bản sao hợp đồng.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký MST nhà thầu

Hiện nay, việc nộp hồ sơ đăng ký MST nhà thầu được áp dụng bằng 02 [hai] cách: Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, hoặc có thể nộp theo đường bưu điện.

#1. Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;

#2. Nộp hồ sơ đăng ký MST nhà thầu qua đường bưu điện.

Bước 4: Nhận kết quả thông báo mã số thuế của nhà thầu

Sau khi nhận được bộ hồ sơ hợp lệ, CQT sẽ cấp mã số thuế nhà thầu và gửi về cho NNT hoặc có thể liên hệ trực tiếp và lên nhận theo giấy hẹn.

Thông báo mã số thuế nhà thầu nước ngoài

4. Một số câu hỏi thường gặp về mã số thuế của nhà thầu

Hỏi: Đăng ký nhà thầu qua mạng / online được không?

Trả lời: Hiện nay hệ thống CQT thuế chưa cho phép NNT đăng ký MST nhà thầu qua mạng hoặc online.

Hỏi: Đóng mã số thuế nhà thầu nước ngoài

Trả lời: Việc đăng mã số thuế nhà thầu nước ngoài được tuân thủ theo quy định đóng MST tại Thông tư 95/2016/TT-BTC.

Hỏi: Tra cứu MST nhà thầu có được không?

Trả lời: Việc tra cứu MST nhà thầu chỉ có thể kiểm tra thông tin MST như: Tên, địa chỉ,....

Như vậy, Hãng Kiểm toán ES-GLOCAL [//es-glocal.com/] vừa chia sẻ với các bạn hướng dẫn đăng ký mã số thuế nhà thầu rồi nhé. Nếu các bạn có vướng mắc vui lòng để lại bình luận bên dưới nhé.

Video liên quan

Chủ Đề