Cách dùng where và which trong mệnh đề quan hệ

Trong mệnh đề quan hệ tiếng Anh thì which và where thường được sử dụng rất nhiều. Tuy nhiên với một số người khi mới bắt đầu làm quen với các đại từ thì rất dễ nhầm lẫn. Nếu như bạn chưa biết phân biệt which và where thì hãy tham khảo ngay bài viết này của Monica [] nhé!

Phân biệt WHICH và WHERE trong mệnh đề quan hệ

1. Cách dùng WHICH và WHERE trong mệnh đề quan hệ

1.1. Cách dùng WHICH

Which là một đại từ quan hệ trong tiếng Anh được dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật với các chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Vậy nên ở sau Which có thể là chủ ngữ hoặc động từ.

  • Cấu trúc của which:
    • …N [ thing ] + Which + V + O
    • …N [ thing ] + Which + S + V

Ví dụ:

Bạn đang xem: Phân biệt WHICH và WHERE trong mệnh đề quan hệ

The shoes which she bought are very expensive. [Đôi giày cô ấy mua rất đắt.]

Các bạn cần chú ý rằng trong trường hợp which đóng vai trò là tân ngữ thì có thể lược bỏ.

1.2. Cách dùng WHERE

Where là một trạng từ quan hệ được sử dụng để có thể thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn, ở sau where sẽ là một mệnh đề.

  • Cấu trúc của where:
    • …N [ place ] + Where + S + V …

Ví dụ:

HaNoi is the place where I like to come. [HaNoi là nơi mà tôi thích đến.]

I return to my hometown where I was born. [Tôi trở về quê hương nơi tôi sinh ra.]

2. Phân biệt WHICH và WHERE trong mệnh đề quan hệ

Phân biệt sự khác nhau giữa where và which trong mệnh đề quan hệ khi đều chỉ nơi chốn:

  • Sau where sẽ luôn luôn là một mệnh đề [ S + V ]

Ví dụ: Nghe An is place where t like to come.

  • Sau which sẽ luôn luôn là một động từ [ which + V ]

Về cấu trúc: where = on / in / at + which

3. Bài tập vận dụng và đáp án

3.1. Bài tập 1

Điền WHICH hoặc WHERE rồi DỊCH

  1. Thank you for the resort _______ you recommended.
    – Dịch:
  2. Thank you for the resort _______ you recommended.
    – Dịch:
  3. The arena _______ warriors used to fight is located in Roma
    – Dịch:
  4. The post-office _______ she often sends her letters has been destroyed.
    – Dịch:
  5. We had a nice sightseeing in the garden _______ my uncle bought.
    – Dịch:
  6. The hill _______ they grow trees on has a lot of graves.
    – Dịch:

3.2. Bài tập 2

Dùng Which, Where, That để nối các câu sau:

  1. Ba dropped a cup. It was new.
  2. We broke a car. It belonged to my uncle.
  3. I live in a city. It is in the north of Vietnam.
  4. Nam loves books. They have happy endings.
  5. The TV got broken. It was my grandfather’s.
  6. The phone is on the table. It belongs to An.
  7. This is the laptop. My mother has just bought it.
  8. The radio was stolen. It was bought 35 years ago.
  9. She opened the cupboard. She kept her best glasses in there.
  10. It’s the dog. I always talk to him at night.
  11. The flight was canceled. We were going to take it.
  12. This is the house. General Giap lived here.
  13. My violin is missing. It was my birthday present.
  14. I saw the lady in the shop. She was Vicki Zhao.
  15. These are the shoes. I bought them in Ho Chi Minh City.
  16. I first learn English from a book. I’ve just reread it.

3.3. Đáp án

Bài tập 1: 

  1. which
    => cảm ơn bạn về khu nghỉ dưỡng mà bạn đã giới thiệu
  2. where
    => họ uống rượu vang trong một quán rượu nơi mà nhiều người nổi tiếng gặp bạn của họ
  3. Where
    => Đấu trường nơi mà các chiến binh đã từng đánh nhau ở đó thì nằm ở Roma
  4. which
    => cái bưu điện mà cô ấy thường gửi những lá thư của cô ấy đã bị phá hủy
  5. Which
    => chúng tôi đã có một cuộc tham quan thú vị trong khu vườn mà chú tôi đã mua
  6. which
    => ngọn đồi nơi mà họ trồng nhiều cây có nhiều phần mộ

Bài tập 2: 

  1. Ba dropped a up which was new.
  2. We broke a car that belonged to my uncle.
  3. I live in a city that is in the north of Vietnam.
  4. I live in a city that is in the north of Vietnam.
  5. The TV that was my grandfather’s got broken.
  6. The phone that belongs to An is on the table.
  7. This is the laptop which my mother has just bought.
  8. The radio that was bought 35 years ago was stolen.
  9. She opened the cupboard where she kept her best glasses.
  10. It’s the dog that I always talk to at night.
  11. The flight that we were going to take was canceled.
  12. This is the house where General Giap lived.
  13. The violin that is missing was my birthday present.
  14. The lady that I saw in the shop was Vicki Zhao.
  15. These are the shoes that I bought in Ho Chi Minh City.
  16. I’ve just reread the book which I first learned English from.

Trên đây là cách phân biệt which và where được Monica [] tổng hợp hy vọng sẽ giúp bạn có thêm được nhiều kiến thức hay và bổ ích.

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Học Tiếng Anh

Kính chào cô Huyền Trang. Xin cô cho biết cách dùng WHERE và WHICH trong câu relative pronoun. Muốn nhận biết nhanh nhất khi gặp bài trắc nghiệm sử dụng 2 từ nầy. Cám ơn cô.

Cảm ơn bạn đã viết thư cho VOA. WHICH và WHERE là hai relative pronouns. WHICH được dùng để chỉ một sự việc hay một vật, và khi nó được đặt sau một preposition như From, In, At, etc thì nó chỉ một nơi chốn. WHERE được dùng để chỉ một nơi chốn. Các câu mà bạn hỏi có thể viết như sau: - Saigon is the city in which I was born. Hay là: Saigon is the city where I was born.

- This is the store at which I met my friend. Hay là: This is the store where I met my friend.

Khi nào thì dùng WHICH: 1. Khi bạn thêm một preposition vào trước WHICH để làm cho câu văn chính xác hơn và trịnh trọng hơn: - The house in which I saw you [chính xác hơn] - The house where I saw you [kém chính xác] 2. Khi muốn tránh dùng một preposition ở cuối câu: - Thay vì: This is the desk which the papers are stored in. Nên nói là: This is the desk in which the papers are stored.

Muốn biết thêm chi tiết, xin vào Google, và gõ WHICH and WHERE, hay vào website Grammar Girl bạn sẽ thấy mọi câu trả lời rất rõ ràng.

* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.

Video liên quan

Chủ Đề