Cách ghi hồ sơ Chứng chỉ hành nghề dược

Bước 1: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược gửi hồ sơ vềSở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Bước 2:Sau khi nhận hồ sơ, Sở Y tế trả cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 Phục lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.

a] Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Y tế cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.Trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

b] Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơhồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3:. Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Sở Y tế trả cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.

a] Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại điểm b Bước 2;

b] Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung Sở Y tế thực hiện theo quy định tại điểm a Bước 2.

Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Sở Y tế có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, người đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.

Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Chứng chỉ hành nghề dược, Sở Y tế công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau:

a] Họ, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược;

b] Số Chứng chỉ hành nghề dược;

c] Phạm vi hoạt động chuyên môn.

Điều 13 Luật dược [Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược]

1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn [sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn] được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:

a] Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược [sau đây gọi là Bằng dược sỹ];

b] Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;

c] Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;

d] Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;

đ] Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;

e] Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;

g] Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;

h] Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;

i] Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;

k] Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;

l] Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.

2. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam [sau đây gọi chung là cơ sở dược]; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:

a] Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;

b] Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;

c] Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật này thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a] Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;

b] Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Và quy định tại các điều tại Luật dược 2016 sau:

Điều 14. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Điều 15. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược và người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Điều 16. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Điều 17. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Điều 18. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc

Điều 19. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Điều 20. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc

Điều 21. Điều kiện đối với người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Điều 22. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ trong trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược

Bước 1: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược gửi hồ sơ vềSở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Bước 2:Sau khi nhận hồ sơ, Sở Y tế cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ [Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 Phụ lục 1 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP].Trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Chứng chỉ hành nghề dược, Sở Y tế công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau:

a] Họ, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược;

b] Số Chứng chỉ hành nghề dược;

c] Phạm vi hoạt động chuyên môn.

Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế

Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP, 02 ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng;

05 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Nghị định 54/2017/NĐ-CP: //vbpl.vn/tw/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=123255 Luật 105/2016/QH13: //vbpl.vn/tw/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=101886

Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề Dược được qui đinh tại điều 13 của Luật Dược năm 2016. Theo đó, hồ sơ làm CCHN cần 7 loại giấy tờ và 18-24 tháng thực hành tại cơ sở dược theo qui định bắt buộc.

  1. văn bằng, chứng chỉ chuyên môn được cấp [hoặc được công nhận ở Việt Nam] phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh
  2. thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam [sau đây gọi chung là cơ sở dược]; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề;
  3. giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp
  4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a] Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;

b] Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Cụ thể, áp dụng đối với các bạn có nhu cầu làm chứng chỉ hành nghề để mở Nhà/Quầy thuốc

Nhà thuốc:

  1. Có Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược [sau đây gọi là Bằng dược sỹ].
  2. 02 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp: Chú ý nhé: Nếu bạn muốn dùng chứng chỉ hành nghề để mở Nhà thuốc, thì bạn nên có xác nhận 2 năm thực hành tại nhà thuốc hoặc công ty Dược thì phải có đăng ký bán lẻ thuốc chẳng hạn.
  3. Có giấy khám sức khỏe chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Dược.
  4. Có giấy xác nhận Không vi phạm pháp luật và đang không trong thời gian chấp hành án [Lý lịch tư pháp].

Quầy thuốc:

  1. Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược [sau đây gọi là Bằng dược sỹ]/Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược [sau đây gọi là Bằng dược sỹ]/Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược
  2. 18 tháng thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp. Tương tự như Nhà thuốc.
  3. Có giấy khám sức khỏe chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Dược.
  4. Có giấy xác nhận Không vi phạm pháp luật và đang không trong thời gian chấp hành án [Lý lịch tư pháp].

2. Hồ sơ cấp mới chứng chỉ hành nghề Dược

Số lượng: 01 bộ hồ sơ, gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo mẫu
  2. 02 ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng
  3. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn
  4. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp theo quy định tại Luật khám bệnh, chữa bệnh
  5. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại mẫu; Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó
  6. Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
  7. Phiếu xác nhận lý lịch tư pháp

Tổng cộng: 7 loại giấy tờ [bao gồm ảnh]

3. Các bước cụ thể làm chứng chỉ hành nghề Dược

Bước 1: Xác nhận thời gian thực hành dược tại các cơ sở thực hành Dược:

Trong đó, cơ sở thực hành chuyên môn Dược gồm: Cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề.

Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc/quầy thuốc phải thực hành một trong các nội dung thực hành chuyên môn sau: Bán buôn, bán lẻ thuốc; xuất nhập khẩu thuốc; dược lâm sàng, cung ứng thuốc trong cơ sở khám chữa bệnh; sản xuất thuốc; kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc; nghiên cứu dược; bảo quản thuốc; phân phối thuốc; quản lý dược tại cơ quan quản lý về dược.

Thời gian thực hành bằng tổng thời gian thực hành tại các cơ sở Dược riêng lẽ.

Giấy xác nhận thời gian thực hành Dược cần được đưa cho các cơ sở Dược ký xác nhận trước đó. Chỉ cần chữ ký, không cần dấu giáp lai. Mẫu giấy xác nhận theo qui định. Có thể tải bên dưới.

Bước 2: Chuẩn bị các loại giấy tờ công chứng:

  1. CMND [làm ít nhất 2 bản, 1 là CCHN, 1 làm Lý lịch tư pháp]
  2. Bằng tốt nghiệp
  3. 02 Ảnh 4x6 nền trắng chụp trong vòng 6 tháng, thêm một vài ảnh 3x4, 4x6 nền xanh để làm giấy khám sức khỏe.
  4. Sổ hộ khẩu [làm Lý lịch tư pháp]

Bước 3: Làm xác nhận Lý lịch tư pháp

Tại Sở Tư Pháp Tỉnh [ở một số tỉnh, nộp hồ sơ tại tòa nhà “Dịch vụ công”]

Hồ sơ làm lý lịch tư pháp:

  1. Tờ khai yêu cầu cấp phiếu
  2. Bản sao CMND
  3. Bản sao Hộ khẩu thường trú
  4. Lệ phí: 200.000 đồng

Có thể nộp hồ sơ online tại địa chỉ:

//lltptructuyen.moj.gov.vn/prepareDeclaration?miID=HOTK2O974FU265#

Sau đó, in bản giấy gửi sau qua đường bưu điện theo hướng dẫn.

Thời gian xử lý: Tầm 15 ngày làm việc

Bước 4: Nộp hồ sơ cấp CCHN:

Tại phòng Nghiệp vụ Dược - Sở Y tế [ở một số tỉnh, nộp hồ sơ tại tòa nhà “Dịch vụ công”]

  1. Hồ sơ: Như trên. Số lượng 1 bản
  2. Lệ phí: 400.000-500.000 đồng

Thời gian xử lý: Tầm 20 ngày từ ngày nhận hồ sơ

Lưu ý: Mỗi Sở Y Tế có thời gian qui định tiếp nhận hồ sơ cấp CCHN riêng, Ví dụ: Quảng Bình: Thứ 3 và Thứ 5 [trừ Lễ, Tết]

Video liên quan

Chủ Đề