Cách hỏi bao lâu trong tiếng nhật

Chào mừng các bạn đến với chuyên mục bài viết tiếng Nhật của Jes.edu.vn. Hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn một chủ đề rất quen thuộc ,thông dụng với người học ngoại ngữ nói chung và tiếng Nhật nói riêng, đó chính là các nghi vấn từ để hỏi trong tiếng Nhật. Nghi vấn từ cơ bản gồm : cái gì, ai, ở đâu, tại sao, của ai, ngoài ra còn nhiều từ khác nữa. Sau đây, chúng ta sẽ cùng xem qua nhé!

STT Nghi vấn từ Nghĩa
1 だれ Ai
2 どなた Vị nào [kính ngữ của だれ]
3 いつ Khi nào
4 どこ Ở đâu
5 どちら Đâu. Đằng nào [Lịch sự của どこ]
6 どうして Tại sao
7 なに Cái gì
8 どのように Như thế nào
9 なん Cái gì [ đi với で ]
10 いくら Bao nhiêu tiền
11 おいくつ Bao nhiêu tuổi [ Cách nói lịch sự, cho cấp trên người lớn tuổi]
12 なんさい Bao nhiêu tuổi [ cho bạn bè và người dưới]
13 どのくらい / どのぐらい Bao nhiêu lâu
14 なんじ Mấy giờ
15 なんで Bằng cái gì
16 どれ Cái nào
17 どう Thế nào
18 どんな Như thê nào
19 なんようび Thứ mấy
20 なんがつ Tháng mấy
21 なんねん Năm mấy
22 なんにち Ngày mấy
23 なんかげつ Mấy tháng
24 なんにん Mấy người
25 なんかい Mấy lần
26 なんがい Mấy tầng
27 なんぞく Mấy đôi [ đôi tất, đôi giày]
28 なんげん Mấy căn [nhà]
29 なんちゃく Mấy bộ [quần áo]
30 なんちゃく Mấy bộ [quần áo]
31 なんぷん Mấy phút
32 なんびょう Mấy giây
33 なんしゅうかん Mấy tuần
34 なんまい Mấy tờ [ vật mỏng]
35 なんだい Mấy cái[ máy móc]
36 なんばん Số mấy
37 なにじん Người gì
38 なにご Ngôn ngữ gì
39 なんこ Đếm chiếc
40 なんさつ Đếm mấy quyển sách
41 なんぼん Đếm bông [hoa, bút ]
42 なんばい Đếm ly. Bát . chén
43 なんびき Đếm con
44 くれない Đỏ thẫm

 
Hy vọng các nghi vấn từ trong tiếng Nhật ở trên sẽ giúp bạn có một cách tiếp cận với cú pháp và cả khả năng giao tiếp trong tiếng Nhật! Chúc các bạn thành công!

Ngữ pháp tiếng Nhật


Thời gian đăng: 27/11/2015 15:33

Bạn học tiếng Nhật đã được bao lâu .Bạn cho rằng khả năng giao tiếp tiếng nhật cơ bản của bạn đã tốt chưa? Vốn ngữ pháp giao tiếp của bạn đã đủ giúp bạn tự tin và sẵn sàng trong giao tiếp ?

Giao tiếp hằng ngày bằng tiếng nhật


Chúng ta hãy cùng theo dõi bài học giao tiếp tiếng nhật hằng ngày dưới đây để cùng so sánh với khả năng hiểu biết của bạn nhé !

1.jimemashite : Lần đầu tiên được làm quen với anh/chị.... 2.Douzo yoroshiki onegaishimasu : Xin anh/chị hãy chiếu cố cho 3.Ohisashiburi desu : Lâu wa' không gặp 4.Ogenki desu ka ? : Anh/chị có khỏe không ? -> Okagesamade : Nhờ trời tôi vẫn khỏe -> Mama desu. Arigato : Cám ơn , tôi vẫn bình thường -> Amari genki janai desu : Tôi không khỏe lắm 5.Itte rasshai : Chúc anh 1 ngày tốt lành 6.Go kouun wo inotte imasu : Chúc may mắn 7.Go seikou wo inotte imasu : Chúc thành công 8.Gokazoku no minasama niyoroshiku ni ótutae kudasai : Cho tôi gửi lời thăm đến mọi người trong nhà 9.Itte kimasu : Tôi đi đây 10.Tadaima : Tôi đã về 11.Mata ashita : Hẹn gặp ngày mai ! 12.Chotto sumimasen ga : Xin lỗi, cho tôi hỏi thăm 13.Sumimasen ga , chotto tetsudatte kudasaimasen ga : Xin lỗi có thể giúp tôi một chút không ? -> Hai, nan deshou ka : Vâng, có chuyện ji vậy ? -> Chotto matte kudasai : Xin chờ 1 chút -> Zannen déuga : Tôi rất tiếc 14.Daijoubu desu yo : Không sao đầu 15.Ikimashou : Chúng ta đi 16.Mochiron :

Dĩ nhiên


Xem Thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả

1.  おなまえは           Bạn tên là gi?  2. あなたはなんさいですか       Bạn bao nhiêu tuổi?  3. しゅっしんはどちらですか// どこのしゅっしんですか // おくにはどこですか。 Quê quán của bạn ở đâu ?  4. にほんにきてどのくらいですか      Đến Nhật được bao lâu rồi?  5. ごじたくはどちらですか// どこにすんでいますか。 Bạn sống ở đâu?  6. ここまでどうやってきましたか Bạn đi đến đây bằng gì ?   7. 家からここまでどのくらい時間がかかりますか Từ nhà tới đây mất bao lâu?  8. アルバイトの経験はありますか Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa?  9. 国で仕事の経験はありますか Bạn có kinh nghiệm làm việc ở nước nhà ko?  10. アルバイトをしたいりゆうをきかせてください Hãy cho biết lý do bạn muốn đi làm?  11. どのじかんたいがごきぼうですか // きんむにきぼうは?// きぼうするきんむじかんがありますか…. Bạn muốn làm vào những khoảng thời gian nào?        12. 一週間何回(何時間)くらいはいれましたか 1 tuần làm được mấy buổi ?  13一週間何回(何時間)くらいはいれましたか Muốn làm bao nhiêu thời gian  14. 休み日は何曜日がいいですか Muốn nghỉ vào thứ mấy ?  15. 働けない日はありますか Có ngày nào không làm được ko?  16. 土日祝日(祭日)は働けますか Ngày lễ , ngày cuối tuần có làm được ko?  17. あなたの長所はどんなところですか Ưu điểm của bạn là gì?  18. この仕事は長く続けられますか Có thể làm lâu dài đuợc ko?  19. いつから出勤できますか Có thể bắt đầu làm khi nào?  20. 日本にはあとどのくらいいる予定ですか Bạn có dự định ở lại Nhật bao lâu?  21. 日本語の勉強はどうですか Việc học Tiếng Nhật thế nào ?  22. 何か質問がありますか Bạn có câu hỏi gì ko?

Hãy đến với Nhật ngữ SOFL để nâng cao trình độ giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Nhật hay nhất trên đây nhé. Chúc các bạn thành công và sớm chinh phục tiếng Nhật.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ [ Lê Đức Thọ Kéo Dài ] - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển[gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi] - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

  • Bình luận face
  • Bình luận G+

Quay lại

Bản in

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. [*´ω`]
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! [´▽`]

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

どのくらい + [Động từ/ Tính từ đuôi な/ Tính từ đuôi い] + です/ます+ か.

Trường hợp của Động từ:

Là câu hỏi về thời gian, số lượng mức độ.v.v….

Sử dụng ますか? ở cuối câu.

Trường hợp của Tính từ đuôi な/ Tính từ đuôi い:

Là câu hỏi về trình độ/ mức độ.

Sử dụng ですか? cho cuối câu.

1.この仕事[しごと]はどのくらい必要[ひつよう]ですか?

Cần bao nhiêu lâu cho công việc này vậy?

→3[みっ]日[か]必要[ひつよう]です。

Cần 3 ngày.

2.今朝[けさ]はどのくらい、パンを食[た]べましたか?

Sáng nay, đã ăn mất bao nhiêu cái bánh rồi?

→2[に]切[き]れ食[た]べました。

Đã ăn 2 miếng rồi.

3.どのくらい日本語[にほんご]を勉強[べんきょう]していますか?

Học tiếng Nhật được đến đâu rồi?

→私[わたし]は3[さん]年間[ねんかん]、日本語[にほんご]を勉強[べんきょう]しています。

Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm rồi.

4.佐藤さんはどのくらいかわいいですか?

Bạn Sato dễ thương đến mức nào vây?

→クラスで一番[いちばん]かわいいです。

Cô ấy dễ thương nhất lớp này đó.

  1. どのくらい + [Động từ/ Tính từ đuôi な/ Tính từ đuôi い] + です/ます+ か.
  2. Là câu hỏi về thời gian, số lượng mức độ, trình độ, mức độ .v.v…
  3. Sử dụng ますか? ở cuối câu cho động từ. Sử dụng ですか? cho cuối câu cho tính từ đuôi な và tính từ đuôi い.

Giáo viên

Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng của どのくらい~ますか?.

Vâng! Đó là một câu hỏi đại diện cho kỳ hạn, phải không ạ?

Học sinh

Giáo viên

Nhớ giỏi nhỉ!!! ^^ Tuy nhiên, ngoài thời gian, nó cũng chỉ ra mức độ.v.v.. nữa.

1.この仕事[しごと]はどのくらい必要[ひつよう]ですか?

Cần bao nhiêu lâu cho công việc này vậy?

→3[みっ]日[か]必要[ひつよう]です。

Cần 3 ngày.

Giải thích

どのくらい là nội dung của JLPT N5 [Minano Nihongo N5 bài 11].

Đây là ngữ pháp mà người Nhật thường hay sử dụng để hỏi về thời gian, kỳ hạn.

Nó có nghĩa giống như câu dưới đây:

この仕事[しごと]は何日[なんにち]くらい必要[ひつよう]ですか?

Công việc này phải cần đến bao nhiêu ngày?

→3[みっ]日[か]必要[ひつよう]です。

Cần 3 ngày.

Sự khác biệt của 何日[なんにち] và どのくらいlà, phía どのくらい sẽ diễn tả mộc thời gian 1 cách mơ hồ hơn.

Đối với 何日[なんにち]?, câu trả lời phải được tính bằng số ngày, nhưng đối với どのくらい, người trả lời có thể trả lời theo giờ, ngày hoặc năm.

Bên cạnh đó, vì 必要[ひつよう]だ là tính từ đuôi , nên kết thúc câu sẽ là ですか?

[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】

Các bài viết liên quan đến câu ví dụ này được liệt kê dưới đây, vì vậy nếu có bất kỳ thắc mắc nào xin vui lòng kiểm tra lại nhé!

Cái này/cái đó/cái kia? tiếng Nhật là gì?→この,その,あの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】
Ngày,Tuần,Tháng,Năm Tiếng Nhật là gì? →日,週,月,年 Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]

2.今朝[けさ]はどのくらい、パンを食[た]べましたか?

Sáng nay, đã ăn mất bao nhiêu cái bánh rồi?

→2[に]切[き]れ食[た]べました。

Đã ăn 2 miếng rồi.

Giải thích

Khi sử dụng どのくらい để hỏi số lượng, người trả lời phải trả lời chỉ về số lượng.

Trong câu này câu trả lời là 2[に]切[き]れ, nhưng trong trường hợp bánh mì, có nhiều cách khác nhau để nói như 2[ふた]つ, 2[に]個[こ], 2[に]枚[まい]..v.v…

Cách đếm người và đồ vật bằng tiếng Nhật→Đơn vị đếm là gì?

Bởi vì là động từ, nên kết thúc câu sẽ là ますか?

4.佐藤さとさんはどのくらいかわいいですか?

Bạn Sato dễ thương đến mức nào vây?

→クラスで一番[いちばん]かわいいです。

Cô ấy dễ thương nhất lớp này đó.

Giải thích

Khi bạn sử dụng tính từ đuôi , nó chỉ ra “mức độ/ trình độ” của tính từ đó.

Kết thúc câu sẽ là ですか?.

  1. どのくらい + [Động từ/ Tính từ đuôi な/ Tính từ đuôi い] + です/ます+ か.
  2. Là câu hỏi về thời gian, số lượng mức độ, trình độ, mức độ .v.v…
  3. Sử dụng ますか? ở cuối câu cho động từ. Sử dụng ですか? cho cuối câu cho tính từ đuôi な và tính từ đuôi い.

前の記事

[Có bao nhiêu?] tiếng Nhật là g…

次の記事

[Cho tôi/ xin hãy/làm ơn……

Video liên quan

Chủ Đề