Cách kiểm tra công suất máy lạnh

Máy lạnh hay máy điều hòa là thiết bị rất phổ biến trong các gia đình và hầu hết ở các văn phòng của doanh nghiệp. Máy điều hòa hay máy lạnh có rất nhiều loại khác nhau và công suất cũng khác nhau. Vậy làm sao để biết công suất điều hòa là bào nhiêu hay cách nhận biết máy lạnh bao nhiêu ngựa để có được sự lựa chọn phù hợp khi muốn mua máy lạnh. Cùng Điện Lạnh An Phước tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Bài viết tham khảo:

Cách nhận biết máy lạnh bao nhiêu ngựa

Cách xem công suất thật của máy lạnh để lựa chọn chính xác khi đi mua

Bất kỳ ai khi mua máy lạnh đều cần quan tâm đến công suất làm lạnh và cách nhận biết máy lạnh bao nhiêu ngựa, thường được xác định là máy lạnh 1 ngựa, máy lạnh hai ngựa, máy lạnh 5 ngựa với ký hiệu lần lượt là 1HP, 2HP, 5HP. Bạn sẽ thắc mắc hp là viết tắt của từ gì đúng không? Đó là viết tắt để gọi “mã lực” là một đơn vị cũ dùng để chỉ công suất.

Vậy máy lạnh 1 ngựa là gì, tên gọi máy lạnh một ngựa, máy lạnh 2 ngựa thực ra là cách gọi để xác định “lực” mà nó mang lại là bao nhiêu. Nếu nghe nói máy lạnh 1hp hay máy 1 ngựa, máy lạnh 2hp, máy lạnh 5hp thì còn có nghĩa là đang nói đến đơn vị đo là mã lực, nói chung đều là để nói về công suất điều hòa. Vậy còn công suất lạnh là gì? Nó chính là công suất làm lạnh hay chỉ là chỉ số btu.

Trên thực tế thì bạn phải dựa vào chỉ số BTU để xem công suất thật của máy lạnh. Và phải dựa vào diện tích và thể tích không gian muốn làm lạnh của căn phòng để xác định được công suất điều hòa cần mua. Vậy thì btu là gì? BTU là từ viết tắt tiếng Anh của từ British Thermal Unit, tức đơn vị nhiệt Anh và là một đơn vị năng lượng được sử dụng ở Hoa Kỳ.

BTU được sử dụng rộng rãi để biểu đạt công suất của hệ thống sưởi ấm và làm lạnh hoặc đo giá trị năng lượng của nhiên liệu, chỉ số btu thường được sử dụng phổ biến trong các thiết bị điện như lò sưởi, lò sấy, lò nướng, máy lạnh, đo công suất điều hòa.

Tại sao nên tính công suất điều hòa, công suất máy lạnh bằng chỉ số btu? Đo là bởi vì công suất của máy lạnh được quy theo đơn vị mã lực với kí hiệu hp. Với cách quy về 1hp, 1.5hp, 2hp, 2.5hp thì thực chất đây chính là cách gọi làm tròn lần lượt của 8500btu, 8200btu, 9000btu. Vì thế chỉ số BTU mới chính là chỉ số chuẩn xác nhất khi cần biết công suất điều hòa.

Cách nhận biết ngựa máy lạnh như thế nào?

Bạn đã biết cách nhận biết ngựa máy lạnh như thế nào chưa? Ví dụ máy lạnh 0.5 ngựa [máy lạnh nửa ngựa] khác với máy điều hòa 1 ngựa hay máy lạnh 2 ngựa là gì, đây cũng là điều mà mọi người thường quan tâm khi mua máy lạnh. Điểm khác biệt ở đây chính là trị số hp [mã lực hay còn gọi là ngựa] càng lớn thì máy sẽ hoạt động với công suất lớn hơn và diện tích làm lạnh cũng lớn hơn, máy lạnh 0.5 hp sẽ yếu hơn máy lạnh 1 ngựa và tương tự. Còn 1HP thì làm lạnh công suất yếu hơn, làm lạnh diện tích nhỏ hơn.

Cách nhận biết máy lạnh bao nhiêu ngựa rõ ràng nhất là bạn có thể xem trên tem dán của sản phẩm, bất kỳ sản phẩm nào cũng có chỉ số này để người mua có thể xác định được.

Cách tính công suất máy lạnh chính xác nhất

Cách nhận biết máy lạnh bao nhiêu ngựa thì chỉ mang tính chất chung chung và bạn không thể xác định được chính xác công suất điều hòa hay chọn máy lạnh có công suất phù hợp để mua. Vì vậy cần có công thức chính xác hơn để xác định hay nói rõ hơn là chọn điều hòa theo diện tích phóng. Và để chọn máy lạnh phù hợp với diện tích phòng, như đã nói ở trên đó là tính chỉ số btu.

Bạn đã biết cách chọn điều hòa theo diện tích phòng hay cách chọn máy lạnh theo diện tích phòng chưa. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tính công suất điều hòa theo diện tích phòng, bạn chỉ cần áp dụng cách tính công suất máy lạnh rất đơn giản này để chọn điều hòa phù hợp với diện tích phòng nhé. Bạn tính theo công thức là 1 m2 x 600 BTU để xác định nhé. Chúng tôi sẽ đưa ra ví dụ cụ thể cách tính btu điều hòa để bạn hình dung như sau:

Nếu căn phòng với diện tích 15m2 thì công suất làm lạnh sẽ là: 15 m2 x 600 BTU = 9000 BTU. Vì thế bạn phải chọn công suất điều hòa là 1hp hay còn gọi là công suất máy lạnh 1 ngựa, tương đương với 9000 BTU. Nếu hỏi ngược lại công suất điều hòa 9000btu là gì thì cũng tương tự là công suất làm lạnh tương đương 1hp. Nếu phòng 15m2 dùng điều hòa bao nhiêu btu thì ở ví dụ trên là 9000 btu, phòng 20m2 dùng điều hòa công suất bao nhiêu, phòng 20m2 dùng điều hòa bao nhiêu btu là hợp lý, câu trả lời là 12000btu. Còn phòng 30m2 dùng điều hòa công suất bao nhiêu là được, bạn nên chọn 18000btu nhé.

Chọn công suất máy lạnh, chọn công suất điều hòa không phải là điều gì quá khó khăn nếu bạn nắm được công thức trên đúng không nào, chỉ cần dựa vào diện tích mà bạn có thể tính công suất điều hòa theo diện tích phòng hay chọn máy lạnh theo diện tích phòng một cách chính xác nhất. Bạn cũng có thể tham khảo các chỉ số có sẵn dưới đây để xác định công suất lạnh, công suất máy điều hòa. Từ đó có thể chọn mua máy lạnh công suất lớn hay điều hòa công suất nhỏ cho phù hợp nhất với phòng máy lạnh.

  1. 15m2 thì nên chọn 9000 BTU
  2. 16 – 22m2 khoảng 12000 BTU
  3. 22 – 30m2 khoảng 18000 BTU
  4. 31 – 35m2 khoảng 24000 BTU

Như vậy thì không có cách nhận biết nguồn công suất thực mà bạn phải tính chỉ số btu để xác định, chỉ có cách nhận biết máy bao nhiêu ngựa thôi, hiện nay điều hòa công suất nhỏ nhất là nửa ngựa. Bạn có thể mua công suất máy lạnh 2 ngựa hay 1 ngựa tùy vào diện tích căn phòng của bạn.

Nếu bạn không biết phòng 20m2 dùng điều hòa công suất bao nhiêu thì với cách chọn công suất máy lạnh hay cách chọn công suất điều hòa trên chúng ta sẽ tính chỉ số btu theo diện tích phòng là chính xác nhất. Còn chỉ với cách nhận biết máy lạnh bao nhiêu ngựa thì bạn chưa thể biết chính xác cách chọn máy lạnh công suất nào là phù hợp.

Hiện trên thị trường máy lạnh có công suất làm lạnh rất đa dạng với các mức giá khác nhau, giá máy lạnh 1 ngựa tầm khoảng 4,5 triệu đồng trở lên, giá máy lạnh 2 ngựa khoảng từ 10 triệu trở lên, giá máy lạnh 0.5 hp khoảng 5 triệu trở lên.

Khi sử dụng nên để máy lạnh bao nhiêu độ cũng là một điều cần lưu ý với mọi người, để máy lạnh có thể hoạt động tốt nhất với công suất làm lạnh như trên thì nên để nhiệt độ máy lạnh khoảng từ 26-30 độ là hợp lý và đảm bảo sức khỏe, tránh sốc nhiệt. Độ lạnh trung bình hay độ lạnh thông thường ở mức trên là đủ mát mẻ rồi.

Nếu bạn muốn biết máy lạnh 0.5 ngựa giá bao nhiêu, máy lạnh 1 ngựa giá bao nhiêu, máy lạnh 2 ngựa giá bao nhiêu,… cụ thể cho từng dòng máy có thể tới Điện Lạnh An Phước để tham khảo và lựa chọn. Chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn cách nhận biết máy lạnh bao nhiêu ngựa cũng như công suất điều hòa phù hợp cho căn phòng của bạn.

Bảng hướng dẫn nhu cầu khách hàng theo từng dịch vụ:

Khách hàng có nhu cầu sửa máy lạnh vui lòng click vào đây

Khách hàng có nhu cầu vệ sinh máy lạnh vui lòng click vào đây

Khách hàng có nhu cầu tháo lắp máy lạnh vui lòng click vào đây

Khách hàng có nhu cầu lắp đặt máy lạnh vui lòng click vào đây

Khách hàng có nhu cầu sửa máy giặt vui lòng click vào đây

Khách hàng có nhu cầu vệ sinh máy giặt vui lòng click vào đây

Khách hàng có nhu cầu sửa tủ lạnh vui lòng click vào đây

Những kinh nghiệm thực tế về các thông số trong làm nghề điện lạnh

Mức tiêu hao điện năng của máy lạnh :
Máy lạnh [thấp nhất là lọai 0.5HP]
+ HP [sức ngựa] / Kw/h [trị số điện năng tiêu thụ trong 1giờ] / W công suất riêng của Compressor [ ko tính các thiết bị khác kèm theo]
+ 0.5HP ~ 0.5Kw/h 375Woát
+ 1.0HP ~ 1Kwh ~ 750Woát [chuẩn]
+ 2.0HP ~ 2Kwh ~ 750x2 = 1500Woát 
------------------------------------
Chuẩn cho CB [cầu dao], dây điện đi cho máy lạnh thì được phân bố như sau [tính theo chuẩn dây 1 lõi CADIVI]
+ 1.0HP dây 1.2 xài CB 10Ampe
+ 1.5HP dây 1.6 xài CB 10-15Ampe
+ 2.0HP dây 2.0 xài CB 20Ampe
+ 2.5HP - 3.0HP dây 2.5 xài CB 30Ampe
------------------------------------
C. Ổn áp cho máy lạnh : 
- Cần xem mức Ampe chạy chuẩn của máy rồi tính toán để mua một ổn áp vừa phải, ko thiếu cũng ko dư cho thiết bị
- Đối với loại thiết bị Non-Inverter [ gọi chung là thiết bị ko tiết kiệm điện] thì khi bắt đầu hoạt động thì ban đầu sẽ có 1 dòng Start khá cao rồi nhanh chóng tụt về mức Ampe chuẩn của máy được thiết kế tuỳ theo công suất của từng loại. Chi tiết được liệt kê mức Ampe như sau :

Về máy lạnh : 


c1. Về dòng Compressor với cấu tạo kiểu Gale
HP [ sức ngựa / công suất của máy ] / Dòng Start ban đầu / Dòng Ampe tiêu chuẩn [ Current Ampe ]
+ 1.0HP / 18 - 20Ampe / 3.6 - 4Ampe
+ 1.5HP / 25 - 31Ampe / 5.5 - 6.5Ampe
+ 2.0HP / 38 - 42Ampe / 8 - 11Ampe 

c2. Về dòng Compressor với cấu tạo kiểu Piston 


HP [ sức ngựa / công suất của máy ] / Dòng Start ban đầu / Dòng Ampe tiêu chuẩn [ Current Ampe ]
+ 1.0HP / 30-32Ampe / 4-4.5Ampe
+ 1.5HP / 36-56Ampe / 5.5 - 6.5Ampe
+ 2.0HP / 60-62Ampe / 10-11.5Ampe
Khái niệm cơ bản về 2 dòng máy lạnh Inverter và Non-Inverter
A. Inverter : 
- Khái niệm Inverter đơn giản là thiết bị có khả năng tiết kiệm điện nhằm tránh những hao phí không đáng khi sử dụng. Toàn bộ thiết bị được kiểm soát bằng board mạch sử dụng công nghệ biến tầng. Nói chính xác hơn là board mạch điều khiển tầng số Hz [50Hz – 60Hz] ở mức dao động từ 30-90% khả năng vận hành của máy.
- Sau đây là 1 vài ưu và khuyết được liệt kê như sau :
1. Ưu : 
+ Nói đến Inverter [công nghệ biến tần] là trước tiên phải nói đến khả năng tiết kiệm điện vốn là sở trường của dòng này. Mức tiết kiệm điện dao động từ 30 – 90% điện năng so với loại máy cùng công suất nhưng ko có khả năng tiết kiệm điện [dòng Non-Inverter]. Về khoản tiết kiệm điện này nếu so sánh với số tiền thanh toán hằng tháng chỉ bằng 1/3 so với dòng Non-Inverter thông thường. Mức tiết kiệm điện tùy thuộc phải bộ board mạch được thiết kế kèm theo đồng bộ. Hiện nay về máy lạnh dân dụng thì Toshiba có khả năng tiết kiệm điện cực đỉnh đạt huy chương và ..... 95% !!! Một con số cực kì ấn tượng và thầm mơ ước và tất nhiên là giá thành của Toshiba không hề rẻ và dĩ nhiên là công nghệ đỉnh nhất hiện nay vẫn là của Nội Địa Japan . Nhật Bản có đặc điểm là họ luôn luôn được sử dụng công nghệ trước và sau đó công nghệ cũ này lạc hậu thì họ mới bán sang các nước Châu Âu và đến Châu Á. Do đó chất lượng và giá tiền thì mắc nhất vẫn hàng hàng Japan > EU > Asian .
+ Điều đáng chú ý nhất là khả năng duy trì nhiệt độ phòng cực kì ổn định. Luôn duy trì được mức temp được Set sẵn trên Remote. Điều này sẽ khiến bạn không cảm thấy quá nóng hay quá lạnh khi xài công nghệ này. Đặc biệt là luôn tạo không khí dễ chịu và máy vận hành ở mức êm, yên ắng nhất ngay cả khi bạn ngủ. 
+ Nhằm nâng cao tính chuyên nghiệp cũng như những tính năng vượt trội về điều hoà không khí thì hiện nay máy lạnh dân dụng có trang bị thêm các tính năng như khử mùi [plasma], tạo ion giúp cho bầu không khí trong phòng bạn trở nên trong sạch và dễ chịu hơn hay gắn thêm bộ phận cung cấp gió ngoài lấy Oxy tươi [tuy nhiên chỉ áp dụng với môi trường sạch đồng quê]
+ Rất thích hợp cho người dùng nhạy cảm về nhiệt độ và cho những bé sơ sinh [nhiệt độ an toàn cho bé ở mức 28-29*C luôn luôn chính xác]
+ Cho phép chạy ở mức 120-125% công suất khi phòng chưa đủ lạnh trong vòng 45-1h . Sau hi đủ lạnh thì sẽ giảm ở mức 50-75% công suất tùy theo bộ biến tầng kiểm soát. Chính vì có khả năng OverLoad cao nên máy sẽ dễ hỏng hóc hơn nếu chạy lâu trong tình trạng nhiệt độ phòng không xuống nổi [hoặc vô tình Set Temp trên Remote ở mức quá thấp ~ 16-18*C , do phòng ngủ không bao giờ xuống nổi 22*C nên dù Set dưới mức này cũng vô dụng]. Hiểu nôm na ra là bạn đặt yêu cầu lạnh hơn nữa nhưng máy chạy PowerFul hoài không nổi thì bộ Board sẽ mau hư

2. Khuyết : 


+ Vì là dòng điều khiển hầu hết bằng các vi mạch điện tử nên máy rất khó chịu về điện áp. Điều kiện ban đầu khi lắp đặt máy là bạn phải đáp ứng đúng chuẩn điện áp mà nhà sản xuất đề ra +- 5% . Cho nên khi lắp đặt Inverter bạn phải xác định được điện áp nguồn phải ở mức ổn định [có thể gắn ổn áp nếu cần thiết]
+ Vì là dòng điều khiển hầu hết bằng các vi mạch điện tử nên sẽ dễ hỏng hóc khi gặp thời tiết quá khắc nghiệt như cái nóng ban trưa như thiêu đốt, những ngày nóng ẩm liên tục. Mặc dù được thiết kế lắp đặt bên ngoài trời nhưng bạn cần phải chú ý vì nó chẳng khác gì bộ PC cao cấp khi bị phơi mưa phơi nắng ngày đêm.
+ Tỉ lệ sửa chữa thành công và linh kiện thay thế thấp do linh kiện mới ko có mà chỉ là linh kiện cũ sàng lọc lại cho nhau. Cụ thể hơn là nhà cung cấp hiện nay hầu hết chỉ bán nguyên máy chứ ko bán linh kiện lẻ.
+ Giá thành mắc gần gấp đôi so với loại máy Non-Inverter cùng công suất.
Không có khả năng chạy mức PowerFul quá lâu. Tức phòng phải đúng chuẩn, lạnh nhanh rồi máy giảm công suất lại thì mới bền. Càng chạy PowerFul bao lâu thì máy càng giảm tuổi thọ bấy lâu. => khả năng tiết kiệm điện chỉ thấy được 1 khi phòng đã lạnh. Do đó trước khi mua máy công suất như thế nào phải xác định rõ phòng ốc như thế nào mới mua tương ứng công suất được.
Đòi hỏi chế độ bảo trì liên tục, định kì nhiều lần trong năm. Trung bình ít nhất 03 lần/năm 
+ Không cho phép chạy trong phòng có điều kiện quá tải so với công suất máy.
B. Non-Inverter :
- Dân thợ hay gọi là MONO. Máy chỉ có chạy ở 1 chế độ duy nhất là PowerFul, do đó nếu bạn Set Temp là 16* hay 24*C thì độ lạnh cũng như nhau. Không có khả năng tiết kiệm điện. Cách nhận biết rất rõ : ở bộ phận bên trong của UnitOutdoor không có mạch điện tử, chỉ bao gồm 1 cục Capacitor cho Compressor và 1 Capacitor cho FANMotor.
1. Ưu :
+ Chạy cực kì lì lợm [nếu cứ 03tháng vệ sinh/lần thì chỉ biết rửa chứ ko biết hư, rất ít hư ]
+ Cho phép chạy quá tải ở thời gian cao hơn so với Inverter [nghĩa là Inverter chết trước nó, nó thì fải vài tháng sau mới ngủm]
+ Linh kiện, hỏng hóc rất dễ nhận biết, sửa chữa bảo trì cũng dễ nốt
+ Giá thành máy khá rẻ, tầm hơn 4tr là có 1 bộ mới toanh 1.0HP
+ Sinh ra để luôn luôn chạy ở mức PowerFul. Đáp ứng được nhu cầu chạy quá tải hay chạy trong phòng kích thước lớn hơn so với máy [nếu phòng quá lớn so với công suất máy thì ko được đâu àh nha]
2. Khuyết :
+ Không có khả năng tiết kiệm điện. Lúc nào máy cũng chạy ở mức PowerFul
+ Do chỉ có duy nhất 1 con Sensor cảm ứng trên UnitIndoor nên Compressor dễ hỏng nếu bạn Set Temp Remote quá gần với nhiệt độ ban đầu của phòng . Vd : nếu temp phòng ban đầu của bạn là 30*C thì tốt nhất nên để ở mức 24-27*C . Nhằm hạn chế máy chạy ở tình trạng cúp tắt liên tục, có thể gây chết Compressor bất cứ lúc nào.
+ Đòi hỏi dây tải nguồn phải lớn do có trị số dòng Ampe rất cao. Trung bình thấp nhất phải dây 1.2mm đủ tải cho 1.0HP 
Cách khắc phục và cách bảo quản máy lạnh: [cần fải biết]
+ Thông thường theo ý nghĩ của người xài máy lạnh rất bị hạn chế, thường mắc fải 1 số sai lầm như sau :
* Về máy lạnh :
1. Mua hàng mới / cũ xài cả năm trời chả thèm vệ sinh hoặc bảo trì gì ráo : điều này sẽ khiến đuôi nóng [unit outdoor] giải nhiệt kém gây hư hỏng nặng, mà điều này là tối kị của điều hòa. 
- Đối với hộ gia đình thì trung bình 3-4 tháng/ bảo trì 1 lần [ chạy 3-6h/ngày]
- Đối với văn phòng hành chánh thì từ 2-3 tháng / bảo trì 1 lần [ luôn chạy 8-10h/ngày]
- Đối với phòng kinh doanh internet hay bưu điện, show room, văn phòng nơi có nhiều bụi bặm, bụi vải thì 1 tháng/ bảo trì 1 lần
- Thông thường cứ 3tháng vệ sinh/lần. Cách rửa thủ công mà người nhà có thể làm là tháo 2 miếng lưới ở giàn lạnh ra rửa tạm thời [lưới sạch khiến gió rút vào mạnh để đẩy hơi lạnh ra ngoài tốt hơn]. Còn về fần đuôi nóng thì nhà ai có vòi nước hoặc máy bơm rửa với lực mạnh thì có thể xịt thẳng vào đuôi nóng dưới góc từ 70-90* , xịt xéo quá thì khiến giàn nóng bị móp gây giải nhiệt kém [lúc đó fải lôi ra khưi cho thẳng àh] 

2. Một khi máy có dấu hiệu lạnh kém hoặc ko lạnh [bật trong 30min] thì nên tắt cầu dao ngay và kêu thợ sữa chữa tới xem xét : nguyên nhân Gas bị xì đâu đó hoặc quạt đuôi nóng bị hư / hư capa gây ko lạnh. Điều này để lâu khiến Compressor chạy với Temp wá cao gây đứt mát dây => khỏi cứu luôn 

3. Máy 02 cục thuộc loại xài Van nên ko thể kín tuyệt đối, chỉ ở mức tương đối nên cho phép xì Gas ở mức giới hạn. Thông thường thì máy tốt tầm 06tháng bơm Gas/lần hoặc 1năm/lần. Còn những máy mới xài 1-2 \tháng mà fải bơm Gas 1 lần thì nên coi lại đường ống hoặc Van nào đó bị rò rỉ [vấn đề này cần chấn chỉnh ngay vì Gas xì khiến máy chạy ở tình trạng OverHeat => gây hỏng mát dây ]

4. Do khả năng tải Ampe là rất cao nên đòi hỏi điểm tiếp xúc điện phải tốt, ko được lỏng lẻo. Chắc cú thì phải xài CB riêng cho máy lạnh hoặc phích cắm nhưng là loại lớn. Mức chịu tải Ampe thấp nhất của máy lạnh luôn là ở 4Ampe mặc định, khả năng Start khi máy chạy sẽ ở mức thấp nhất là 20A cho 3-10s .


- Đây là điều kiện ban đầu mà nhiều người tiêu dùng ko để ý và cũng là điều khiến máy dễ hỏng hóc nhất do điện áp chập chờn trong khi máy hoạt động.

Kích thước phòng tương ứng với công suất máy 
* Tính tròn với phòng không bị nóng, không bị thoát nhiệt. Khả năng giữ nhiệt trong phòng là tối đa, ít thiết bị phát nhiệt.
- 30-35 m3 = 1.0HP
- 45-55 m3 = 1.5HP [trên thực tế chỉ là 1.25HP]
- 75-90 m3 = 2.0HP [trên thực tế chỉ là 1.75HP]

* Đối với phòng bị ánh nắng ban trưa chiếu trực tiếp thì lượng nhiệt tiêu hao đó là mất gần như 0.5HP. Cho nên cùng với diện tích phòng theo quy chuẩn ban đầu ta cộng thêm 0.5HP


- 30-35 m3 = 1.0HP + 0.5HP = 1.5HP
- 45-55 m3 = 1.5HP [trên thực tế chỉ là 1.25HP] + 0.5HP = 2.0HP
- 75-90 m3 = 2.0HP [trên thực tế chỉ là 1.75HP] + 0.5HP = 2.5HP
Những điều không nên, không cần thiết phải làm khi sử dụng máy lạnh
1. Khi máy lạnh hoạt động tuyệt đối không nên bật quạt hút gió, trừ trường hợp phòng bị hôi, có mùi lạ. Khi hết mùi thì nên tắt quạt hút gió ngay. Do khả năng làm lạnh của máy chỉ có giới hạn làm lạnh dần không khí ngay tại phòng, cho nên lượng khí nóng trong phòng được lạnh dần khi không khí được giữ kín.
2. Khi máy hoạt động tránh bật quạt bàn, quạt trần. Vì hơi lạnh luôn nằm ở bên dưới [ theo quy luật lạnh luôn ở dưới, khí nóng ở trên] và hơi lạnh ngày càng được dồn về bên dưới [ngay chỗ ta ngồi] thì bạn sẽ cảm nhận được lạnh ngay. Hơn là quạt thổi làm xáo trộn khí nóng lạnh khiến mình sẽ không có cảm giác lạnh buốt khi không bật quạt.
Khoảng cách an toàn, quy chuẩn ống máy chạy ổn định giữa UnitIndoor và Outdoor 
1. Độ cao chênh lệch nhau giữa Indoor và Outdoor là +/- 5-7m ~ 2 tầng lầu
2. Chiều dài ống đồng nối khoảng cách giữa Indoor và Outdoor không bị thất thoát nhiệt hao phí trên đường ống từ 3-5m. Nếu kéo dài 10m thì mức tiêu hao công suất lạnh sẽ bị giảm từ 15-30% tuỳ theo mức cách nhiệt tốt của đường ống.
3. Ống đồng theo quy chuẩn cho công suất máy tương ứng : [nếu đi sai sẽ xảy ra tình trạng máy chạy không ổn định, cụ thể là kém lạnh]
+ Ống cho 1.0HP : chuẩn 6 + 10 
+ Ống cho 1.5HP - 2.0HP : chuẩn 6 + 12 
-Vài thông tin chi tiết về các loại Gas được sử dụng phổ thông hiện nay.
+ Gas 22 [ R22 ] : có trị số nén là 158-160 Psi ở nhiệt độ 30*C
- Là loại gas dùng phổ biến trong máy lạnh, máy điều hoà hiện nay. Có tính chất Toxic nhẹ tuy nhiên nếu cháy sẽ gây độc khi hít phải. Gây hại cho tầng Ozon và dần được thay thế bằng loại GasR410a. Tuy nhiên về giá thành cho máy đồng bộ thay thế R22 = R410a này còn quá mắc nên chưa thể đại trà được.
+ Gas 410a [ R410a ] : là loại Gas không gây độc, ko ảnh hưởng tới tầng Ozon. Hiện nay mình chỉ thấy ứng dụng của R410a trong các loại máy điều hoà Inverter là chủ yếu. Còn các loại phổ thông thường [Non-Inverter] thì chưa thấy xài R410a này. 
-Trị số nén của R410a so với R22 là 1.6 => lấy trị số nén của R22 nhân cho 1.6 là ra trí số nén R410a [160 x 1.6 = 256 psi ]

 Do Gas là thành phần làm lạnh của thiết bị cho nên chất lượng của Gas cũng ảnh hưởng tới độ lạnh. Với loại Gas có chất lượng tốt sẽ làm cho máy chạy lạnh sâu hơn, máy nhẹ tải hơn cũng đồng nghĩa với việc tiết kiệm điện hơn. 

Ngày cập nhật 2019/03/29 Tác giả: Công Ty Sài Gòn Space

   0 Ý kiến  |  Viết 1 ý kiến

Video liên quan

Chủ Đề