61
Hình 5.1.a. Rơle bảo vệ
Hình 5.1.b. Rơle bảo vệ
1 - Dây nối, 2 - Chụp nối; 3 - Chốt tiếp điểm; 4 - Đầu cực
5 - Tiếp điểm; 6 - Cơ cấu lưỡng kim; 7 - Điện trở; 8 - Thân; 9 - Vít
1.1.2. Ngun lý hoạt động:
Ở điều kiện động cơ và máy nén làm việc bình thường, dòng đi qua dây điện
trở vừa phải, nhiệt sinh ra ở dây điện trở khơng đủ uốn thanh lưỡng kim nên tiếp điểm
ở trạng thái đóng. Khi động cơ bị q tải hay khi động cơ khơng khởi động được,
dòng cao hơn bình thường, nhiệt sinh ra nhiều và nung nóng làm thanh lưỡng kim bị
uốn cong, mở tiếp điểm, ngắt nguồn điện cung cấp cho động cơ, kịp thời bảo vệ động
cơ khỏi bị cháy.
Để đảm bảo độ lạnh cho buồng bảo quản, một vài phút sau thanh lưỡng kim
phải đủ nguội để đóng mạch lại cho động cơ máy nén. Thời gian ngắt tiếp điểm khi
q tải và thời gian giữ tiếp điểm ở trạng thái ngắt được coi là đặc tính của rơle. Mỗi
một kiểu động cơ phải có một rơle bảo vệ có đặc tính phù hợp.
1.2. Sửa chữa, thay thế:
1.2.1. Một số hư hỏng thường gặp:
* Hiện tượng:
62
Rơle bảo vệ tác động liên tục, máy đang chạy hoặc mới chạy nghe tiếng tách,
máy ngừng. Sau một vài phút rơle nguội đi, tiếp điểm tự đóng lại, máy lại hoạt động
và rơle lại tác động.
Tùy theo các hư hỏng mà rơle tác động liên tục hoặc ngắt qng. Khi thấy rơle
tác động nhất thiết phải ngắt mạch điện để tiến hành kiểm tra blốc và rơle.
* Ngun nhân, sữa chữa, thay thế:
Dùng ampe kế để đo dòng khởi động và làm việc của động cơ. Nếu thấy dòng
làm việc bình thường thì chính rơle bảo vệ đã hỏng. Nên thay rơle mới cùng đặc tính
là tốt nhất vì khi tiến hành sửa chữa một số đặc tính của rơle sẽ bị biến đổi. Các hỏng
hóc của rơle có thể là tiếp điểm bị cháy, rỗ [phải sửa lại] gây tỏa nhiệt lớn hoặc thanh
lưỡng kim bị hỏng, lão hóa hoặc nhũng [phải thay mới].
Nếu dòng lớn hơn bình thường thì tác động của rơle là đúng và khi đó ta phải
kiểm tra ngun nhân dòng cao của máy nén như:
Máy nén và dàn ngưng q nóng.
Điện thế q thấp hoặc q cao.
Rơle khởi động đóng rồi khơng mở [cả hai cuộn có điện].
Do cuộn dây khởi động hoặc làm việc trục trặc [chập dây].
Do động cơ bị sát cốt, máy nén thiếu dầu bơi trơn.
Nạp ga q nhiều.
Cân chỉnh ống mao bị sai
* Các bước và cách thức thực hiện cơng việc:
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
[Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV]
TT
Loại trang thiết bị
Số lượng
1 Rơ le bảo vệ tủ lạnh
10 chiếc
2 Máy nén tủ lạnh
10 bộ
3 Bộ đồ nghề điện lạnh chun dụng
10 bộ
4 Am pe kìm
10 bộ
5 Đồng hồ vạn năng
5 chiếc
6 Giẻ lau, dây điện, cơng tắc, áp tơ mát
10 bộ
7 Xưởng thực hành
1
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN:
2.1. Qui trình tổng qt:
STT
Tên các
bước cơng
việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu
chuẩn
thực
Lỗi thường
gặp, cách
khắc phục
63
Kiểm tra rơ
le bảo vệ
1
2
Sữa chữa
và thay thế
nếu rơ le bị
hư hỏng
hiện
cơng việc
- Rơ le bảo vệ tủ lạnh
Phải
- Đồng hồ vạn năng
thực hiện
- Ampe kìm
đúng qui
trình cụ
thể ở mục
2.2.1.
- Rơ le bảo vệ
Phải
- Dụng cụ điện, đồng hồ đo thực hiện
điện
đúng qui
- Am pe kìm
trình cụ
- Bộ đồ nghề điện lạnh thể ở mục
chun dụng
2.2.2.
- Động cơ tủ lạnh
Phải thực
- Rơ le bảo vệ
hiện đúng
- Ampe kìm
qui trình
- Đồng hồ vạn năng
cụ thể ở
mục2.2.3.
Kiểm tra
khơng
đúng
qui trình
- Khơng thực
hiện đúng qui
trình, qui định;
- Khơng chuẩn
bị chu đáo các
dụng cụ, vật tư
Đấu vào sơ đồ
khơng chính
xác
Đấu vào sơ
đồ có động
cơ tủ lạnh
3
[để kiểm
tra lại rơ le
bảo vệ]
Vận hành - Ampe kìm
Phải thực Bị sự cố khi
và kết luận - Đồng hồ vạn năng, đồng hiện đúng vận hành do
4
hồ điện
qui trình khơng
đấu
- Bộ đồ nghề điện lạnh cụ thể ở đúng sơ đồ
chun dụng
mục2.2.4.
2.2. Qui trình cụ thể:
2.2.1. Kiểm tra rơ le bảo vệ
- Kiểm tra các rơ le bảo vệ có thơng mạch hay khơng
- Kết luận rơ le còn sử dụng được hay khơng
2.2.2. Sữa chữa và thay thế nếu rơ le bị hư hỏng
- Sữa chữa các rơ le bị hỏng nếu có thể và tiến hành kiểm tra lại trước khi sử dụng
- Tiến hành thay thế nếu khơng thể sữa chữa được nữa
2.2.3. Đấu vào sơ đồ có động cơ tủ lạnh [để kiểm tra lại rơ le bảo vệ]
- Vẽ sơ đồ khởi động động cơ tủ lạnh có rơ le bảo vệ
- Kiểm tra lại sơ đồ trước khi vận hành
2.2.4. Vận hành và kết luận
64
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
2. Chia nhóm:
Mỗi nhóm từ 2 4 SV sử dụng ampe kiềm để kiểm tra hiện tượng hư hỏng của
các rơ le bảo vệ. Mỗi sinh viên trong nhóm phải nắm bắt và kiểm tra được từ 1 đến 3
rơ le bảo vệ
3. Thực hiện qui trình tổng qt và cụ thể.
* u cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu
Nội dung
Điểm
- Trình bày cấu tạo và nêu ngun lý hoạt động của rơ
le bảo vệ.
Kiến thức
4
- Nêu các phương pháp kiểm tra sữa chữa và thay thế
rơ le bảo vệ.
- Cho động cơ [đã đấu rơ le bảo vệ] làm việc. Quan sát
động cơ và rơ le bảo vệ đóng ngắt.
- Sử dụng ampe kìm để xác định dòng làm việc của
động cơ.
Kỹ năng
4
- Kết luận rơ le bảo vệ đã hỏng chưa. Nếu hỏng tiến
hành thay thế hoặc sữa chữa.
- Đấu nối được và sơ đồ khởi động động cơ có rơ le
bảo vệ
- Cẩn thận, lắng nghe, quan sát, ghi chép, thực hiện tốt
Thái độ
2
các giá trị đo đạc.
Tổng
10
* Ghi nhớ:
- Có bao nhiêu phương pháp bảo vệ động cơ. Nêu từng phương pháp cụ thể.
- Nêu một số hư hỏng thường gặp của rơ le bảo vệ.
2. RƠ LE KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu:
Trình bày được ngun lý làm việc của rơ le khởi động.
Phân tích chức năng khởi động của rơ le khởi động trong sơ đồ nhiệt.
Rơ le khởi động tủ lạnh thường sử dụng rơ le khởi động kiểu dòng điện
2.1. Cấu tạo, hoạt động:
2.1.1. Phân loại:
+ Rơ le khởi động kiểu dòng
+ Rơ le khởi động kiểu PTC
65
2.1.2. Cấu tạo, hoạt động Rơ le khởi động kiểu dòng:
* Cấu tạo:
Hình 5.2. Rơle khởi động
Kiểu đứng: 1. Vỏ bakelit, 2. Lò xo; 3. Trục dẫn hướng, 4. Cuộn dây,
5. Lõi sắt, 6. Tiếp điểm tĩnh, 7. Tiếp điểm động, nắp.
3
3
2
2
Lõi Sắt
Lõi Sắt
Cuộn Dây
Cuộn Dây
1
HÌNH 5.2-RƠLE DÒNG 3 CHÂN
4
1
RƠLE DÒNG 4 CHÂN
Rơle khởi động kiểu dòng có một cuộn dây điện kích cỡ dây đúng bằng kích cỡ
của cuộn dây làm việc. Trong cuộn dây có lõi thép lên xuống. Lõi thép và tiếp điểm
điện đóng, ngắt.
* Ngun lý hoạt động:
Khi cấp nguồn cho động cơ tủ lạnh cuộn làm việc có điện. Vì rơto đứng im nên
dòng điện qua cuộn dây R là dòng ngắn mạch, rất lớn. Dòng này đồng thời xuất hiện
trên cuộn dây của rơ le khởi động. Do dòng rất lớn nên lõi thép hút lên, tiếp điểm K
đóng cuộn dây khởi động CS có điện. Dòng điện tăng là dòng ngắn mạch của cả 2
cuộn làm việc CR và cuộn khởi động CS. Do có mơ men lệch pha của cuộn khởi