Cách sử dụng as though

Trong tiếng Anh, khi muốn nối hai mệnh đề trong cùng một câu, ta thường sử dụng các từ nối. Một số từ nối thường gặp là because, but, and,… Tuy nhiên, đôi lúc bạn cũng bắt gặp các từ lạ hơn như as, if, though, as if và as though. Vậy nghĩa của các từ này là gì? Cách sử dụng của chúng ra sao? Cùng Patado tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

CÂU HỎI ĐUÔI VÀ NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT!

As là một từ rất thông dụng trong tiếng Anh, do nó mang rất nhiều nghĩa, tuỳ vào vai trò và chức năng của nó trong câu. Thông thường, ta thường bắt gặp một số cách dùng phổ biến của as.

  • Trong trường hợp này, as đồng nghĩa với because, có nghĩa là “bởi vì”.
  • Cấu trúc:

 Ví dụ: As she never skips breakfast, she doesn’t have a stomachache. 

= Because she never skips breakfast, she doesn’t have a stomachache. [Do không bao giờ bỏ bữa sáng nên cô ấy không bị đau dạ dày].

           As he often stays up late, he can’t get up early in the morning.

= Because he often stays up late, he can’t get up early in the morning. [Do thường xuyên thức khuya nên anh ấy không thể dậy sớm vào buổi sáng].

Xem thêm: Thì trong Tiếng Anh

  • As cũng được dùng trong cấu trúc so sánh bằng, đứng trước và sau tính từ hoặc trạng từ trong câu.
  • Cấu trúc: 

Ví dụ: She is as gentle as her sister. [Cô ấy kiên nhẫn như chị gái của mình].

           Vu Cat Tuong sings as beautifully as My Tam. [Vũ Cát Tường hát hay như Mỹ Tâm].

As trong cấu trúc so sánh bằng

>>> Xem thêm: So sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất

– Trong trường hợp này, as thường mang nghĩa là “khi, ngay khi”.

– Cách dùng:

  • Dùng để diễn tả hai hành động diễn ra gần như cùng lúc.

Ví dụ: She came back home as I went to school. [Tôi vừa đến trường thì cô ấy về nhà].

           The meeting started as I arrived at the company. [Buổi họp bắt đầu vừa lúc tôi đến công ty].

  • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

Ví dụ: As we were going for a walk, we saw a man stealing a bag. [Khi đang đi bộ, chúng tôi thấy một người đàn ông lấy trộm một chiếc túi].

          As they were making a presentation, their laptops didn’t work. [Khi đang thuyết trình, máy tính của họ bị hỏng].

  • Dùng trong cụm as soon as, có nghĩa là “ngay khi”.

*** Lưu ý: Ta có thể chuyển cụm as soon as lên đầu câu mà không làm thay đổi về nghĩa.

Ví dụ: As soon as she goes home, she cooks dinner in the kitchen. [Ngay khi vừa về tới nhà, cô ấy đã nấu bữa tối trong bếp]. 

          As soon as I arrive in Ho Chi Minh City, I will make a phone call to you. [Ngay khi tới TP. Hồ Chí Minh, tôi sẽ gọi điện cho bạn].

Sử dụng “if” trong câu điều kiện

>>> Xem thêm: Nâng cao “level” ngữ pháp với câu điều kiện trong tiếng Anh từ A đến Z

  • If được dùng để chuyển câu nghi vấn sang câu tường thuật, có nghĩa là “liệu, liệu như”.
  • Ta có thể thay if bằng whether mà câu vẫn có nghĩa không đổi.

Ví dụ: “Do you have any idea for the next presentation, Lan?”, Ba asked.

=> Ba asked Lan if/whether she had any idea for the next presentation.

>>> Xem thêm: Câu tường thuật [Reported Speech] trong tiếng Anh.

  • Though thường được dùng trong mệnh đề nhượng bộ, theo sau đó là một mệnh đề, có nghĩa là “mặc dù, dù”.
  • Though có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu, tuy nhiên nếu đứng đầu câu, though mang sắc thái trang trọng hơn.

Ví dụ: Though he tried his best, he failed the test. [Mặc dù đã cố gắng hết sức, anh ấy vẫn trượt bài kiểm tra].

>>> Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Anh: ALTHOUGH, EVEN THOUGH, THOUGH, EVEN IF

As if as though đều mang nghĩa “như thể là”, dùng để mô tả trạng thái có thật của một sự việc, sự vật nào đó hoặc để diễn tả những điều không có thật.

Ví dụ: She acts as if/as though she is a professional actress. [Cô ấy diễn như mình là diễn viên chuyên nghiệp].

           She does the homework correctly as if/as though she knows the key. [Cô ấy làm bài tập về nhà nhanh như thể là biết đáp án rồi].

Ví dụ: He laughs as if/as though he understood this comedy film. [Anh ấy cười như thể mình hiểu phim hài này].

Ví dụ: He drunk as if/as though he hadn’t drunk for many days. [Anh ấy uống như thể mình chưa được uống nhiều ngày].

*** Chú ý: Với động từ tobe trong mệnh đề không có thật, ta phải chia là were.

Ví dụ: He acts as if/as though he were 5 years old. [Anh ấy cư xử như thể mình là đứa trẻ 5 tuổi].

 Hoàn thành các câu sau sử dụng từ gợi ý:

  1. Though/practice/listen/English/so much/she/not improve/skill.
  2. If/I/you/appointment/doctor/possible.
  3. He/me/if/want/study/Canada.
  4. She/look after/him/thoughtfully/his mother.
  5. He/act/as if/write/this novel.

Đáp án:

  1. Though she has practiced listening English so much, she hasn’t improved her skill.
  2. If I were you, I would make an appointment with a doctor as soon as possible.
  3. He asked me if I wanted to study in Canada.
  4. She looks after him as thoughtfully as his mother.
  5. He acts as if he wrote this novel.

Cấu trúc as, if, though, as if và as though là những cấu trúc rất hay và phổ biến trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết vừa rồi, các bạn đã nắm chắc được phần kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng này. Nếu có thắc mắc gì, hãy liên hệ tới Patado để được giải đáp và tư vấn miễn phí nhé!

Video liên quan

Chủ Đề