Cách viết dấu câu trong tiếng Trung

Chữ Hán được ghép bởi các nét lại với nhau và tạo nên một chữ vuông vức. Khi mới tập viết chữ Hán, thông thường bạn sẽ được khuyên nên tập viết vào giấy có kẻ sẵn ô. Ngay cả những đứa bé Trung Quốc khi học tiểu học cũng phải tập viết vào tập có ô. Cũng như các bé Việt Nam vào lớp 1 cũng phải viết tập có ô li.

Việc viết vào giấy kẻ ô sẽ giúp chữ bạn đẹp hơn, ngay ngắn hơn. Vậy, khi viết cần chú ý điều gì?

Do thói quen viết chữ Việt, nhiều bạn khi viết sẽ canh theo đường kẻ dưới cùng mà không viết chữ vào giữa ô. Thật ra, khi viết chữ Hán trong ô, bạn nên canh đường trục thẳng và trục ngang của ô, viết sao cho chữ nằm giữa ô, cách đều các cạnh của ô. Ví dụ như hình bên dưới, bạn sẽ thấy các chữ cách đều các cạnh chứ không phải lấy đường kẻ cạnh dưới của ô làm chuẩn như viết tiếng Việt.

Còn một điều cần chú ý là chữ không nên quá nhỏ so với ô. Như hình bên dưới bạn sẽ thấy không cân xứng, đúng không?

Khi viết trong giấy kẻ ô hẳn các bạn sẽ có thắc mắc là vậy dấu câu sẽ viết thế nào? Có quy tắc gì không?

Đầu tiên bạn cần biết cách viết các dấu câu trong tiếng Trung Quốc. Trong tiếng Trung Quốc ngoài một số dấu câu đặc biệt như dấu tên sách 《》 , thì cách viết giống tiếng Việt, như: dấu phẩy [,] /dấu chấm hỏi [?]/ dấu chấm than [!]/ dấu hai chấm [:]/ dấu ngoặc kép/ dấu ngoặc đơn. Nhưng, đặc biệt cần nhớ dấu chấm trong tiếng Trung Quốc sẽ là một dấu tròn rỗng ruột nhỏ như sau: [。], chứ không như dấu chấm trong tiếng Việt.

Có vài bạn khi thấy dấu chấm câu được viết như trên, nên nghĩ rằng dấu hai chấm hay dấu chấm phẩy, dấu chấm hỏi, chấm cảm đều được thay thế thành một dấu tròn nhỏ rỗng ruột như hình dưới. Nếu bạn viết như vậy, e rằng sẽ gây nên chuyện cười đó.

Bây giờ chúng ta xem thử nếu viết một đoạn văn trong giấy kẻ ô, thì dấu câu sẽ cần được viết vị trí như thế nào. Chúng ta nhìn lại bức hình đầu tiên, bạn quan sát xem vì sao có khi dấu chấm chiếm 1 ô, có khi dấu chấm lại viết chung một ô với chữ?

Bạn quan sát đúng rồi đó [vỗ tay]. Thông thường dấu câu sẽ chiếm một ô và được viết vào góc trái bên dưới của ô. Như sau:

7 dấu câu trên thường không đứng đầu câu, mà phải theo sát câu nói, đứng cuối câu. Nếu câu kết thúc ở cuối hàng thì chúng ta viết dấu câu chung một ô với chữ cuối cùng trong hàng, như sau:

Dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn, dấu tên sách thì nửa phần trước và nửa phần sau đếu chiếm một ô . Nửa phần trước có thể đứng đầu dòng, không đứng cuối dòng. Nửa phần sau không xuất hiện ở đầu dòng.

Xem đến đây bạn đã biết cách viết chữ Hán và dấu câu trong giấy kẻ ô chưa? Mong rằng những kiến thức nhỏ này sẽ giúp việc học tiếng Trung Quốc của bạn trở nên tốt hơn và có hệ thống hơn.

Bất cứ thắc mắc gì về việc học tiếng Trung Quốc bạn đều có thể nhắn đến zalo 0368327372 hoặc theo dõi facebook của mình nhé: //www.facebook.com/liu.laoshi.yixin

Nhận dạy giao tiếp các trình độ. Mình tin rằng với sự nhiệt huyết và kiến thức của mình sẽ giúp bạn học hiệu quả tiếng Trung Quốc hơn.

Mới bắt đầu học tiếng Tàu, chúng ta đã được biết dấu “chấm” [.] bình thường ở tiếng Trung sẽ không phải là “chấm” mà phải là “tròn” [。] – đây mới chỉ là một trong hơn chục loại dấu phức tạp phục vụ các mục đích khác nhau trong văn bản.

Cách bật bộ gõ chữ Hán đơn giản trên Win7

Vào nút Start gõ vào ô tìm kiếm cụm “Region and Language” => Chọn thẻ Keyboards and Languages => Change keyboards… => Add => Chinese [Simplified, PRC] => Chinese [Simplified] – Microsoft Pinyin New Experience Input Style => OK.
Phần Language bar trên Taskbar xuất hiện lựa chọn mới CH, bấm vào đó … [ mời bạn đọc tự khám phá tiếp]

Chú ý 1: Dân tiếng Trung chuyên nghiệp hay chê trình gõ chữ Hán của MS là tù, thường ưa dùng các chương trình chuyên biệt như của QQ, Sogou thôi mình ko chuyên, ngại cài đặt lằng nhằng dùng tạm cái này cũng được.

Chú ý 2: Khi gõ chữ Hán, nên tắt chương trình gõ tiếng Việt như Unikey hoặc để ở chế độ E đồng thời tắt Caps lock để tránh lỗi.

Chú ý 3: Trước khi đọc tiếp và thực hành luôn phần dưới đây, hãy đảm bảo Language Bar của bạn đang ở chế độ CH và chữ 中 như thế này:

Các dấu câu trong tiếng Trung

Đa phần các dấu câu tiếng Trung có chức năng cũng giống dấu câu tiếng Việt hay các ngôn ngữ La tinh khác, chỉ có một vài sự khác biệt, ví dụ: dấu 、trong liệt kê hay dấu 《》 trong tên sách …

1. Dấu chấm 句号 – ký hiệu 。

Cách dùng: biểu hiện sự ngắt ngừng sau khi hoàn thành một câu trần thuật thông thường.

Cách gõ: bấm phím . [dấu chấm] sẽ ra dấu 。

Ví dụ: 我好饿。

2. Dấu phẩy 逗号 – ký hiệu ,

Cách dùng: biểu hiện sự ngắt ngừng giữa một câu hoặc giữa các thành phần câu.

Cách gõ: bấm phím , [dấu phẩy] sẽ ra dấu ,

Ví dụ: 他说,明天去旅行。

3. Dấu chấm chéo 顿号 – ký hiệu 、

Cách dùng: liệt kê, ngăn cách các từ hoặc ngữ có quan hệ ngang bằng trong câu.

Cách gõ: bấm phím \ [gạch chéo ngược, phím ngay phía trên phím Enter] sẽ ra dấu 、

Ví dụ: 我爱绿色、蓝色、黄色和红色等四种颜色。

4. Dấu chấm phẩy 分号 – ký hiệu ;

Cách dùng: ngăn cách giữa các phân câu có quan hệ đẳng lập trong một câu.

Cách gõ: bấm phím ; [chấm phẩy] sẽ ra ;

Ví dụ: 人不犯我,我不犯人;人若犯我,我必犯人。

5. Dấu hai chấm 冒号  – ký hiệu :

Cách dùng: nêu ra ý liệt kê.

Cách gõ: bấm : [hai chấm] sẽ ra :

Ví dụ: 我要对你说的话就是:“祝你一路平安!”

6. Dấu hỏi 问号- ký hiệu ?

Cách dùng: đặt cuối câu hỏi

Cách gõ: bấm ? [Shift – hỏi chấm] sẽ ra ?

Ví dụ: 你住哪儿?

7. Dấu chấm than 感情号 hoặc 感叹号 hoặc 惊叹号 – ký hiệu !

Cách dùng: cuối câu cảm thán

Cách gõ: nhấn tổ hợp Shift 1 sẽ ra !

Ví dụ: 月亮真美丽啊!

8. Dấu móc 引号 – ký hiệu “” ‘’

Cách dùng:

a] Trích dẫn, lời thoại

b] Biểu thị cách gọi, biệt danh

c] Nhấn mạnh một nội dung nào đó

d] Biểu thị ý mỉa mai hoặc phủ định

Chú ý: Trong một ý cần nhiều lần dùng dấu móc, thường thì dấu móc đơn ‘…’ ở trong dấu móc kép “…” ở ngoài

Trong chữ Hán phồn thể và chữ viết theo hàng dọc còn xuất hiện các hình thức khác của dấu móc như 『… 』,﹃…﹄[thay cho dấu móc kép] 「…」 , ﹁…﹂ [thay cho dấu móc đơn]. Chữ Hán giản thể viết hàng ngang thì vẫn phổ biến dùng dấu móc kép “”

Cách gõ: Gõ Shift “” ra “” [móc kép] hoặc ” ra ‘’ [móc đơn]

Mấy dấu móc phồn thể viết dọc không rõ gõ phím trực tiếp kiểu gì, mà có lẽ không cần quan tâm lắm 😕 Nhưng nếu bạn vẫn quan tâm thì đây là một cách: Bấm vào nút Open/Close IME Pad, chuyển sang tab Symbol như trong hình sẽ có thể bấm được mọi loại ký hiệu.

9. Dấu ngoặc đơn 括号- ký hiệu ()

Cách dùng: biểu thị bộ phận được chú thích trong câu

Chú ý: ngoặc đơn có 3 loại cùng để biểu thị sự chú thích; gồm: [] ngoặc đơn nhỏ hoặc ngoặc đơn tròn, [ ] ngoặc đơn vừa hoặc ngoặc đơn vuông và { } ngoặc đơn lớn hoặc ngoặc đơn hoa. Trong câu có nhiều ngoặc đơn, ngoặc đơn lớn ở ngoài ngoặc đơn vừa, ngoặc đơn nhỏ ở ngoài ngoặc đơn nhỏ {…[…[……]…]…}

Cách gõ: gõ như gõ đóng mở ngoặc đơn bình thường

Ví dụ: 孔子(公元前551年~公元前479年)是中国古代思想家、政治家、教育家。

10. Dấu chấm lửng 省略号 – ký hiệu …… [6 chấm tròn, chiếm vị trí 2 ô chữ]

Cách dùng: biểu thị bộ phận được giảm bớt.

Cách gõ: Nhấn tổ hợp Shift 6 sẽ ra ……

Ví dụ: 要是……的话,……就……。

11. Dấu gạch ngang 破折号 – ký hiệu —— [gạch kéo dài chiếm vị trí 2 ô chữ]

Cách dùng:

a] biểu thị phần được giải thích

b] biểu thị ý được tiến thêm một bước

c] biểu thị sự chuyển ngoặt ý

Cách gõ: bấm 2 lần tổ hợp Shift 7 ra ——

Ví dụ: 我们班只有一个人的了满分——小李。

人人快乐——家家快乐——国国快乐。

12. Dấu nối 连接号 – ký hiệu — [gạch ngang chiếm vị trí 1 hoặc 2 ô chữ, có khi nửa ô chữ]

Cách dùng:

a]biểu thị điểm bắt đầu – kết thúc của thời gian, địa điểm, con số

b] biểu thị sự liên quan giữa người hoặc sự vật

Cách gõ: bấm 1 lần tổ hợp Shift 7

Ví dụ: 北京—上海的飞机。

13. Dấu tên sách 书名号 – ký hiệu 《》〈〉

Cách dùng: tên bài văn, bài báo, tác phẩm, tên sách, v.v.

Cách gõ: tổ hợp Shift < cho dấu mở và Shift > cho dấu đóng. khi gõ có thể bấm nút mũi tên trái và chọn 1,2,3 hoặc 4 để chuyển giữa 《》〈〉, kiểu như thế này

Chú ý: Nếu trong tên sách lại có tên sách, dấu đóng kép 《》 ở ngoài, dấu đóng đơn ở trong 〈〉.

14. Dấu cách 间隔号 – ký hiệu · [dấu chấm chính giữa chiều dọc hàng chữ]

Cách dùng:

a] ngăn cách ngày tháng

b] ngăn cách tên họ người của một số dân tộc, quốc gia

Cách gõ: tổ hợp Shift 2 , hoặc Shift \ [phím ngay phía trên phím Enter]

Ví dụ: 五·四运动

15. Dấu nhấn mạnh 着重号 – ký hiệu ﹒ [là dấu chấm ở ngay dưới chữ cái, vị trí như dấu nặng trong tiếng Việt]

Cách dùng: biểu thị bộ phận cần nhấn mạnh trong bài văn hoặc câu văn [dùng thay cho ký hiệu chữ in nghiêng]

Cách gõ: Dấu này hiện không phổ biến lắm cũng như không được hỗ trợ trong nhiều chương trình nhập liệu. Nếu soạn thảo trong MS Word: bôi đen đoạn chữ cần nhấn mạnh, bấm tổ hợp Ctrl+Shift+F, mục Emphasis mark, như hình:

Ví dụ:

Video liên quan

Chủ Đề