Ca(OH)2 HCl phương trình ion rút gọn

Chọn đáp án B

Ta có phản ứng:

Mg[OH]2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.

Phương trình ion đầy đủ là:

Mg[OH]2 + 2H+ + 2Cl– → Mg2+ + 2Cl– + 2H2O.

⇒ Phương trình ion thu gọn là:

Mg[OH]2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. Ag+, Fe3+, H+, Br, NO3, CO32–.

B. Ca2+, K+, Cu2+OH–, Cl–.

C. Na+, NH4+, Al3+, SO42–, OH, Cl–.

D. Na+, Mg2+, NH4+Cl–, NO3.

Xem đáp án » 16/08/2019 10,794

Mã câu hỏi: 6903

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

    20 câu hỏi | 30 phút

    Bắt đầu thi

CÂU HỎI KHÁC

  • Cho dung dịch CH3COOH 0,1M. Nhận định nào sau đây về pH của dung dịch axit này là đúng:
  • Cho Mg[OH]2 tác dụng với dung dịch HCl. Phương trình ion rút gọn của phản ứng
  • Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
  • Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch:
  • Dãy gồm các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch là: 
  • Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn: H+  +  OH- →  H2O
  • Trộn 400 ml dung dịch X chứa Na+, K+ và x mol OH– tổng số mol Na+ và K+ là 0,06
  • Biết rằng A là dung dịch NaOH có pH = 12 và B là dung dịch H2SO4 có pH=2.
  • Dung dịch X chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol NO3-.
  • Dung dịch X gồm: a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3- ; 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42-.
  • Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion xảy ra
  • Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ, phản ứng giữa muối cacbonat
  • Cho các phản ứng hóa học sau:[1] [NH4]2CO3 + CaCl2[2] Na2CO3 + CaCl2[3] [NH4]2CO3 + Ca[OH]2[4] K2CO3 + Ca[NO3]2
  • Phương trình S2- + 2H+ → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng?
  • Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn dạng: 2H+ + CO3 2- → CO2 + H2O.
  • Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe[OH]2?
  • ptpt của các phản ứng có phương trình ion thu gọn Pb2+ + SO42- -> PbSO4
  • Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3
  • Cho dung dịch chứa các ion sau : Na+ ,Ca2+ ,Mg2+ ,Ba2+ , H+ , NO3-.
  • Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch ?

Cách cân bằng Ca[OH]2 + HCl | H2O + CaCl2 | Cân bằng phương trình hóa học [tính chất của Ca[OH]2]

2 HCl + Ca[OH]2 → CaCl2 + 2 H2O

Tính chất

Canxi hydroxit, thường được gọi là vôi tôi, được mô tả bằng công thức hóa học Ca [OH] 2. Nó là một hợp chất vô cơ có màu trắng, bột ở trạng thái rắn. Tuy nhiên, Ca [OH] 2 có dạng tinh thể không màu.

Các tên thay thế của hợp chất này bao gồm vôi ngậm nước, vôi sống, vôi muối và vôi ăn da. Nói chung, canxi hydroxit được điều chế bằng cách trộn nước và canxi oxit [còn được gọi là vôi sống].

Phản ứng hóa học giữa natri hydroxit và canxi clorua hòa tan trong nước [CaCl2 trong nước] cũng tạo ra hợp chất này. Cấu trúc của phân tử Ca [OH] 2 được minh họa dưới đây.

Canxi Hydroxit

Các phân tử của canxi hydroxit được liên kết với nhau thông qua liên kết ion giữa ion canxi [Ca2 +] và hai ion hydroxit [OH–]. Tiếp xúc không được bảo vệ với hợp chất này có thể gây nguy hiểm cho con người, dẫn đến kích ứng da và bỏng hóa chất. Tiếp xúc với Ca [OH] 2 đậm đặc có thể dẫn đến tổn thương phổi và thậm chí mù lòa.

Tính chất của Canxi Hydroxit
Một số tính chất quan trọng của canxi hydroxit được trình bày dưới đây.

Công thức hóa học Ca [OH] 2 IUPAC tên Canxi Hydroxit Khối lượng phân tử / Khối lượng mol 74,093 gam trên mol Mật độ 2,211 gam trên cm khối Xuất hiện Bột màu trắng hoặc tinh thể không màu Điểm nóng chảy 853 K Tính chất vật lý Ca [OH] 2 có cấu trúc tinh thể lục phương. Nó không hòa tan nhiều trong nước và độ hòa tan của nó giảm khi nhiệt độ tăng. Ví dụ, độ tan của nó ở 0oC là 1,89 g / L và độ tan của nó là 1,73 g / L ở 20o Ở nhiệt độ gần đến điểm nóng chảy của nó, hợp chất này có xu hướng mất nước và phân hủy. Tích số hòa tan [Ksp] của canxi hydroxit là 5,5 * 10-6. Tính chất hóa học Ca [OH] 2 tan khá nhiều trong glixerol và axit, nhưng chỉ tan rất ít trong nước. Khi hòa tan trong nước đến điểm bão hòa, nó tạo ra một dung dịch hoạt động như một bazơ vừa phải [được gọi là nước vôi]. Nước vôi phản ứng với axit và tạo thành muối. Dung dịch bão hòa của canxi hiđroxit trong nước cũng phản ứng với và hòa tan các kim loại như nhôm. Nó phản ứng với carbon dioxide để tạo thành canxi cacbonat [CaCO3]. Phản ứng này thường được gọi là quá trình cacbonat hóa. Công dụng của Canxi Hydroxit Trong quá trình xử lý nước thải, canxi hydroxit được sử dụng như một chất làm sạch hoặc như một chất keo tụ. Ca [OH] 2 được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy trong quá trình Kraft chuyển gỗ thành bột gỗ. Nó là một hợp chất rất quan trọng trong việc điều chế amoniac. Hợp chất này cũng được sử dụng như một chất điều chỉnh độ pH do tính cơ bản của nó. Việc ngâm dưa chuột thường được thực hiện với sự hỗ trợ của Ca [OH] 2 Việc sản xuất nhiều chất dẻo liên quan đến việc sử dụng canxi hydroxit như một thành phần. Nó cũng được sử dụng trong thuốc trừ sâu, sản phẩm chăm sóc tóc và sản xuất ebonite. Trong các thủ thuật lấy tủy răng, hợp chất này được sử dụng để lấp đầy các lỗ sâu răng trên răng của con người. Củ cải đường và mía được chế biến thông qua quá trình cacbonat hóa, có sử dụng Ca [OH] 2. Canxi hydroxit được sử dụng trong công nghiệp da để tách lông / lông khỏi da động vật. Các câu hỏi thường gặp Những công dụng của canxi hydroxit là gì?

Canxi hydroxit là chất bột màu trắng, không có mùi đặc trưng. Nó được sử dụng trong các môi trường công nghiệp như xử lý chất thải, sản xuất giấy, xây dựng và chế biến thực phẩm. Ngoài ra còn có một số ứng dụng y tế và nha khoa của hợp chất này. Ví dụ, chất trám được sử dụng trong điều trị tủy răng thường chứa canxi hydroxit.

This is an acid-base reaction [neutralization]: Ca[OH]2 is a base, HCl is an acid.

Reactants:

  • Ca[OH]2 – Calcium hydroxide
    • Other names: {{ubl
      , Slaked lime
      , Calcium hydrate
      Caustic lime
      , Hydrated lime
      , Ca[OH]2
      , Hydralime
      , Calcium dihydroxide
    • Appearance: White powder
      ; Colourless crystals or white powder
      ; White, odorless powder. [Note: Readily absorbs CO2 from the air to form calcium carbonate.]
  • HCl – Chlorane
    , Hydrogen chloride
    • Other names: Hydrochloric acid
      , M
      , Uriatic acid
      Hydronium chloride
      , Chlorhydric Acid
      , Hydrochloric acid gas
      , HCl
      , Anhydrous hydrogen chloride
      , Hydrochloric acid, anhydrous
      , Aqueous hydrogen chloride
      , [Note: Often used in an aqueous solution.]
    • Appearance: Colorless, transparent liquid, fumes in air if concentrated
      ; Colorless gas
      ; Colourless compressed liquefied gas with pungent odour
      ; Colorless to slightly yellow gas with a pungent, irritating odor. [Note: Shipped as a liquefied compressed gas.]

Products:

  • HOH – Water, oxidane
    • Other names: Water [H2O]
      , Hydrogen hydroxide [HH or HOH]
      , Hydrogen oxide
      Dihydrogen monoxide [DHMO] [systematic name]
      , Hydrogen monoxide
      , Dihydrogen oxide
      , Hydric acid
      , Hydrohydroxic acid
      , Hydroxic acid
      , Hydrol
      , Μ-oxido dihydrogen
      , Κ1-hydroxyl hydrogen[0]
    • Appearance: White crystalline solid, almost colorless liquid with a hint of blue, colorless gas
  • CaCl2 – Calcium chloride
    • Other names: Calcium[II] chloride
      , Calcium dichloride
      , E509
      Calcium chloride [anhydrous]
      , Calcium chloride anhydrous
      , CaCl2
      , Calcium chloride, anhydrous
      , Calcium Chloride
      , Calcium[2+] chloride
    • Appearance: White powder, hygroscopic
      ; Odourless hygroscopic colourless or white crystals

Video liên quan

Chủ Đề