Chất nào sau đây có tính chất hóa học giống với axetilen nhất

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Lý thuyết Bài 37: Etilen [hay, chi tiết]

Câu 1: Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có

Quảng cáo

 A. hai liên kết đôi.

 B. một liên kết đôi.

 C. một liên kết đơn.

 D. một liên kết ba.

Hiển thị đáp án

Câu 2: Etilen có tính chất vật lý nào sau đây?

 A. là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí.

 B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

 C. là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

 D. là chất khí không màu, mùi hắc, tan trong nước, nặng hơn không khí.

Hiển thị đáp án

Câu 3: Khi đốt cháy khí etilen thì số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ

 A. 2 : 1.

 B. 1 : 2.

 C. 1 : 3.

 D. 1 : 1.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

  

Khi đốt cháy khí etilen thu được số mol CO2 bằng số mol nước.

Quảng cáo

Câu 4: Trong quá trình chín trái cây đã thoát ra một lượng nhỏ khí nào sau đây?

 A. metan.

 B. etan.

 C. etilen.

 D. axetilen.

Hiển thị đáp án

Câu 5: Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là

 A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

 B. tham gia phản ứng thế với brom khi chiếu sáng.

 C. tham gia phản ứng trùng hợp.

 D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.

Hiển thị đáp án

Câu 6: Khí metan có lẫn một lượng nhỏ khí etilen. Để thu được metan tinh khiết, ta dẫn hỗn hợp khí qua

 A. dung dịch brom.

 B. dung dịch phenolphtalein.

 C. dung dịch axit clohidric.

 D. dung dịch nước vôi trong.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom. Khí etilen phản ứng với brom bị giữ lại trong dung dịch.

  CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.

Khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch, thu được metan tinh khiết.

Quảng cáo

Câu 7: Phản ứng đặc trưng của khí etilen là

 A. phản ứng cháy.

 B. phản ứng thế.

 C. phản ứng cộng.

 D. phản ứng phân hủy.

Hiển thị đáp án

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta đun rượu etylic với chất xúc tác là H2SO4 đặc, ở nhiệt độ 170°C để điều chế khí X. Khí X là

 A. Cl2.

 B. CH4.

 C. C2H4.

 D. C2H2.

Hiển thị đáp án

Câu 9: Trùng hợp 1 mol etilen [với hiệu suất 100 %] ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là

 A. 7 gam.

 B. 14 gam.

 C. 28 gam.

 D. 56 gam.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

  

Bảo toàn khối lượng có:

mtrước = msau ⇔ mpoli etilen = metilen = 1.28 = 28 gam.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc cần dùng lượng oxi [ở đktc] là

 A. 11,2 lít.

 B. 16,8 lít.

 C. 22,4 lít.

 D. 33,6 lít.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Bài giảng: Bài 37: Etilen - Cô Phạm Thị Huyền [Giáo viên VietJack]

Xem thêm các bài Lý thuyết & Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

1. Axetilen là gì?

Axetilen hay acetylene [tên hệ thống là Ethylne] là một hidrocacbon không no nằm trong dãy đồng đẳng ankin. Đây là một chất khí không màu, không mùi với công thức hóa học là C2H2.

2. Cấu tạo phân tử của axetilen

Axetilen là một hidrocacbon cũng là một ankin đơn giản nhất. Nó có công thức phân tử là C2H2và phân tử khối bằng 26 g/mol. Công thức cấu tạo của C2H2là: H–C≡C–H hay viết gọn là HC≡CH.

Cấu tạo phân tử của axetilen C2H2

3. Tính chất vật lý của axetilen

Axetilen là một chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.Axetilen nhẹ hơn không khí [dC2H2/kk= 26/29]. Khối lượng riêng của C2H2bằng 1,097 kg/m3, nóng chảy ở – 80,8 °C, sôi ở – 84 °C.

4. Tính chất hóa học của axetilen

Etilen có những phản ứng hóa học đặc trưng như phản ứng cháy, phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng hidrat hóa.

a. Phản ứng oxi hóa [cháy]

- Khi đốt axetilen trong không khí, nó sẽ cháy với ngọn lửa sáng và tỏa ra nhiều nhiệt

2C2H2+ 5O2→ 4CO2+ 2H2O

b. Phản ứng cộng

- Phản ứng cộng brom: tương tự như etilen, axetilen cũng làm mất màu dung dịch brom. Sản phẩm mới sinh ra do có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng thêm một phân tử brom nữa:

HC ≡ CH [k] + Br – Br [dd]→ Br – CH ≡ CH – Br [l][đibrometilen]

Br – CH ≡ CH – Br [l] + Br – Br [dd]→ Br2CH – CHBr2[tetrabrometan]

- Trong những điều kiện thích hợp, axetilen còn có phản ứng cộng với hidro cùng một số chất khác:

CH ≡ CH + 2H2→ CH3– CH3[Ni, to]

CH ≡ CH + H2→ CH2= CH2[Pb/PbCO3]

CH ≡ CH + HCl→ CH2= CH – Cl [HgCl2, to: 150 - 200oC]

CH2= CH – Cl + HCl → CH3– CHCl2

c. Phản ứng trùng hợp

Các phân tử C2H2có thể kết hợp với nhau trong phản ứng trùng hợp để tạo thành polime.

Hai phân tử axetilen có thể cộng hợp lại với nhau tạo ra vinylaxetilen

2CH ≡ CH CH2→ CH – C ≡ CH [xt, to]

d. Phản ứng hiđrat hóa

Axetilen có phản ứng hidrat hóa để tạo thành sản phẩm cuối cùng là axit axetic theo sơ đồ sau:

HC≡CH + H2O[H2SO4]→ H–CH=CH–H → CH3COOH

5. Điều chế axetilen

Cáchđiều chế axetilentrong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp là dùng canxi cacbua [CaC2] – thành phần chính của đèn phản ứng với nước.

CaC2+ 2H2O → C2H2+ Ca[OH]2

C2H2có thể được điều chế từ C và H2khi có hồ quang điện:

2C + H2 [hồ quang điện]→ C2H2

Hiện nay, phương pháp hiện đại để điều chế C2H2là nhiệt phân CH4ở nhiệt độ cao.

2CH4→ C2H2+ 3H2[Điều kiện: 1500 °C]

6. Ứng dụng của axetilen

- Axetilendùng trongđèn xìoxi-axetilen để hàn, cắt kim loại.

- Trong công nghiệp Axetilen là nguyên liệuđể sản xuất poli [vinyl clorua]dùng sản xuấtnhựa PVC và nhiều hóa chất khác.

7. Giải bài tập về axetilen

Bài tập 1:Cần sử dụng bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để có thể tác dụng vừa đủ với 0,224 lít axetilen tại điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải:

Từ đề ra, ta có: nC2H2= V/22,4 = 0,244/22,4 = 0,01 [mol]

PTPƯ:

C2H2+ 2Br2→ C2H2Br4

1 mol 2 mol 1 mol

0,01 mol ?mol

Theo PTPƯ ta được: nBr2= 2.nC2H2= 2.0,01 = 0,02 [mol]

VBr2= n/CM= 0,02/0,1 = 0,2 [lít]

Bài tập 2:Biết rằng với 0,1 lít khí etilen [đktc] sẽ làm mất màu 50ml dung dịch brom. Vậy nếu dùng 0,1 lít khí axetilen [đktc] thì có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom trên?

Lời giải:

PTPƯ:

C2H4+ Br2→ C2H4Br2[1]

C2H2+ 2Br2→ C2H2Br4[2]

Từ PTPƯ [1] và [2] ta thấy được

Tỷ lệ nC2H4: nBr2= 1:1

nC2H2: nBr2= 1:2

Vậy số mol của brom phản ứng với C2H2sẽ gấp 2 lần C2H4nên thể tích tối đa của dung dịch brom mà C2H2có thể làm mất màu sẽ gấp 2 lần so với thể thích dịch brom đã bị mất màu bởi CvH4:

Thể tích brom tối đa bị mất màu bởi C2H2là: 50 x 2 = 100ml

Bài tập 3:Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan cùng axetilen cần phải sử dụng 67,2 ml khí oxi. Hãy:

a] Tính phần trăm thể tích của mỗi loại khí trong hỗn hợp

b] Tính thể tích của khí CO2sinh ra

[Thể tích các khí đều được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất]

Lời giải:

a] Gọi thể tích của CH4và C2H2lần lượt là a và b [ml]

Từ bài ra, ta có: a + b = 28 [ml] [*]

PTPƯ:

CH4+ 2O2→ CO2+ 2H2O [1]

1ml 2ml 1ml 2ml

aml 2aml aml

2C2H2+ 5O2→ 4CO2+ 2H2O [2]

2ml 5m 4ml 2ml

bml 2,5bml 2bml

Theo PTPƯ [1] ta được: VO2= 2.VCH4= 2a

Từ PTPƯ [2]: VO2= 2,5.VC2H2= 2,5b

Như vậy, tổng thể tích oxi cần dùng là VO2= 2a + 2,5b

Mà theo bài ra, ta có được: VO2= 67,2 [ml]

2a + 2,5b = 67,2 [ml] [**]

Giải hệ phương trình [*] và [**] ta được a = 5,6 [ml] và b = 22,4 [ml]

%VCH4= [5,6/28].100% = 20%

%VC2H2= [22,4/28].100% = 80%

b] Từ PTPƯ [1], ta có: VCO2= a

PTPƯ [2] thì VCO2= 2b

Vậy thể tích của khí CO2là: VCO2= a +2b = 5,6 + [2.22,4] = 50,4 [ml]

Video liên quan

Chủ Đề