Giải thích các bước giải:
$a]$
$NaOH+HCl\to NaCl+H_2O$
$b]$
$n_{NaOH}=0,2.1=0,2[mol]$
$n_{HCl}=n_{NaOH}=0,2[mol]$
$C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2[M]$
$c]$
$V_{dd}=0,2+0,1=0,3[l]$
$n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2[mol]$
$C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,667[M]$
`n_{HCl}=0,2.1=0,2[mol]`
`n_{NaOH}=0,1.1-0,1[mol]`
`PTHH:NaOH+HCl→NaCl+H_2O`
`bd:` `0,1` `0,2`
`pu:` `0,1` `0,1` `0,1`
`[ ]:` `0` `0,1` `0,1`
Vậy sau phản ứng có `0,1[mol] NaCl` và `0,1[mol] HCl` dư
3 trả lời
Cân bằng phương trình phản ứng [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Đáp án B
n NaOH= 0,2 mol
n H3PO4= 0,1 mol
n NaOH : nH3PO4= 2 : 1 nên chỉ xảy tạo muối Na2HPO4
=> n Na2PO4 = 0,1 mol => m =14,2
Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol lớn nhất của NaOH là ?
A. 1,7M
B. 1,9M
C. 1,4M
D. 1,5M
Cho 100mL dung dịch NaOH 1M vào 200mL dung dịch AlCl3 2M lắc đều cho đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 89845 Vận dụng
Cho 100mL dung dịch NaOH 1M vào 200mL dung dịch AlCl3 2M lắc đều cho đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án đúng: d
Phương pháp giải
Tính số mol AlCl3, số mol NaOH.
Viết PTHH: AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al[OH]3
Nhận thấy AlCl3 dư ⟹ nAl[OH]3 = nNaOH ⟹ mkết tủa
Nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết
...Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là:
Câu 6808 Vận dụng
Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là:
Đáp án đúng: a
Phương pháp giải
Bước 1: Tính tỉ lệ \[ \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\], xác định sản phẩm tạo thành.
Bước 2: Viết PTHH.
Bước 3: Tính toán số mol và khối lượng muối thu được theo PTHH.
Phương pháp giải bài tập hợp chất của photpho --- Xem chi tiết
...