Cho 11 2 g anken X làm mất màu vừa đủ 200 ml dung dịch brom 1m công thức phân từ của X là

BÀI TẬP ANKEN [OLEFIN]I, LÝ THUYẾTCâu 1. a. Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên các anken có cơng thức phân tử: C 4H8 và C5H10.b. Tìm trong các cơng thức trên chất có đồng phân hình học và xác định cấu hình tương ứng.Câu 2. Gọi tên các hợp chất dưới đâyCâu 3. Viết CTCT thu gọn ứng với các tên gọi saua. Pent-1-enb. 3,3-đimetylbut-1-enc. 2,3-đimetylbut-2-end. 4-etyl-2-metylhex-2-ene. 2,4,4-trimetylpent-1-enf. 2-metylpent-2-eng. 3,3-đimetylhex-1-enh. 2,2,5,5-tetrametylhex-3-eni. isobutilenCâu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa các chấta. Etilen và H2 [Ni, to]b. Propilen và H2O [H+, to]c. But-2-en và dung dịch Br2d. But-1-en và HBre. Etilen và dung dịch KMnO4f. Trùng hợp propilenCâu 5. Viết phản ứng điều chế các chất sau đây từ những anken thích hợp :a. CH3CHBrCHBrCH3. b. CH3CH2CCl[CH3]2.c. CH3CHBrCH[CH3]2.Câu 6. Viết phương trình hóa học minh họa cho các chuỗi phản ứng saua. C4H10  C3H6  C3H7Clb. C2H5COONa  C2H6  C2H4  C2H5OH  C2H4  C2H4[OH]2 Câu 7. Xác định các chất A, B, C, D, E, G, trong các phản ứng dưới đâyH SO , t o4  B + C1. A 2 Ni, t o4. B + E  D2. B + H2   G5. B + C  1 sản phẩm duy nhất3. G + Cl2  D + E6. B    PEtrùng hợpCâu 8. Phân biệt các chất khí sau theo phương pháp hóa học: CH4, C2H4, CO2, SO2II, PHẢN ỨNG CỘNGCâu 1. Tìm cơng thức anken trong các trường hợp saua. 1,26 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 4,8 gam brom.b. 5,6 gam anken X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch brom 0,5M.c. 4,48 lit anken B [đktc] đi qua dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy bình brom tăng thêm 14 gam.d. Hidro hóa 12,88 gam anken Y cần dùng vừa đủ 5,152 lit H 2 [đktc]Câu 2. Anken A tác dụng với dung dịch Br2 được sản phẩm cộng B chứa 85,11% brom. Xác định côngthức phân tử của A.Câu 3. Anken A và B là hai đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho 13,44 lít hỗn hợp A và B [đktc] qua bìnhđựng dung dịch brom thấy bình tăng thêm 28 gam.a. Xác định công thức phân tử của hai anken.b. Tính thành phần % theo thể tích A và B trong hỗn hợp trênc. Cho hỗn hợp anken tác dụng với HBr thì thu được tối đa 3 sản phẩm. Xác định công thức cấu tạohai anken và gọi tên chúng.Câu 4. Cho 11,2 gam hai anken X và Y là đồng đẳng kế tiếp đi qua dung dịch brom dư. Sau phản ứnghoàn toàn nhận thấy khối lượng brom phản ứng là 8 gam.a. Xác định cơng thức phân tử của 2 anken trênb. Tính thành phần % theo khối lượng X và Y trong hỗn hợp ban đầuCâu 5. Cho 10 gam hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25%, sau phản ứng hồn tồnthấy có 160 gam dung dịch Br2 đã phản ứng. Tính % khối lượng của etilen trong hỗn hợpCâu 6. Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một anken và một ankan đi qua dung dịch brom thấy có 8 gam bromtham gia phản ứng. Biết 6,72 lít hỗn hợp đó có khối lượng là 13 gam. Xác định công thức phân tử củahai hiđrocacbon.Câu 7. Cho hỗn hợp hiđro và etilen có tỉ khối hơi so với hiđro là 7,5.a. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp.b. Cho hỗn hợp trên vào bình kín có bột niken nung nóng làm xúc tác thì sau phản ứng thu được mộthỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9. Tính hiệu suất của phản ứng hidro hóa.Câu 8. Cho hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 qua Ni, được hỗn hợp B có d B/H 2 = 4,5. Nếu cho A qua dungdịch Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng 0,14 gam. Các phản ứng xảy ra hồn tồn.a. Tính khối lượng các chất trong A.b. Tính thể tích dung dịch brom 0,5M tối thiểu cần dùng. II, PHẢN ỨNG OXI HÓA VÀ POLIME HÓACâu 1. Xác định CTPT các chất thỏa mãn điều kiện dưới đây [các khí đo ở đktc]a. Đốt cháy hồn tồn 5,6 lit hidrocacbon X thu được 16,8 lit CO 2 và 13,5 gam nước.b. Đốt cháy 5,6 lit anken Y cần dùng vừa đủ 16,8 lit O2c. Đốt cháy 2,24 lit olefin M thu được 5,4 gam nước.d. Khử hoàn 200ml dung dịch KMnO4 1M cần vừa đủ 8,4 gam anken NCâu 2. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hỗn hợp hai anken X và Y kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được5,6 lit khí CO2 [đktc].a. Xác định CTPT của X và Yb. Tính thành phần % theo thể tích của X và Y trong hỗn hợp ban đầuCâu 3. Hỗn hợp A gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Biết m gam A phản ứng vừa đủ vớidung dịch có chứa 11,2 gam brom. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 3,15 gam H 2O. TìmCTPT của hai anken trong A.Câu 4. Hỗn hợp B gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hồn tồn V lít B thu được 13,44 lítCO2 ở đktc. Mặt khác cũng V lit B làm mất màu vừa đủ 40 gam nước Br2. Xác định CTPT của haianken trong B và tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất.Câu 5. Cho 2,24 lít hỗn hợp khí A [đktc] gồm etan, propan, propilen đi qua dung dịch brom dư, thấykhối lượng bình tăng thêm 2,1 gam. Nếu đốt cháy khí cịn lại thu được CO 2 và 3,24 gam H2O.a. Tính thành phần % thể tích mỗi khí.b. Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Hãy xác định nồng độ M cácchất trong dung dịch sau phản ứng.Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-1-en cần V lit O 2 [đktc], sau phản ứng thuđược 52,8 gam CO2a. Tính khối lượng nước tạo thành trong phản ứng trênb. Tính giá trị của a và VCâu 7. Hỗn hợp X gồm 2 olefin kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy 4,48 lit khí X [đktc], sản phẩmcháy lần lượt cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch NaOH đặc, thấy khối lượngbình 1 tăng thêm m gam và bình 2 tăng [m+19,5] gama. Tìm giá trị của mb. Xác định CTPT của hai olefin.Câu 8. Hỗn hợp Y gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, sản phẩm cháy dẫnqua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng dung dịch nước vơi trong dư, nhận thấy khối lượng bình 1tăng thêm 4,32 gam và bình 2 có 15 gam kết tủa.a. Xác định số mol và CTPT của ankan trong hỗn hợp trênb. Biết số mol ankan gấp 3 lần số mol anken. Xác định CTPT của anken trên.Câu 9. Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1,68 lit khí X đi qua dung dịch brom dư, sauphản ứng hồn tồn thấy thốt ra 1,12 lit khí. Mặt khác nếu đốt cháy hồn tồn 1,68 lit khí X rồi chosản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5 gam kết tủa. Xác địnhcông thức phân tử của các hiđrocacbon trên.Câu 10. Hiện nay nhựa PVC được tổng hợp theo sơ đồ C2H4→ C2H4Cl2 → C2H3Cl → PVCBiết hiệu suất phản ứng là 80%, tính lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000kg PVC.

8,4g anken X làm mất màu vừa đủ 100ml dd Br2 2M. Công thức phân tử của X là:

A.C3H6

B.C5H10

C.C4H8

D.C2H4

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Anken - HIDROCARBON - Hóa học 11 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?

  • Trùng hợp propilen thu được sản phẩm có tên gọi là ?

  • Cho phản ứng sau: CH3C≡CH + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3. X có công thức cấu tạo là

  • Dẫn 3,36 lít [đktc] hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. CTPT của 2 anken là

  • Hỗn hợp khí A chứa eten và hidro. Tỉ khối của A đối với khí hidro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì A thành hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với khí hidrô là 9,0. Hiệu suất phản ứng hidrô hóa eten là

  • Hiđrocacbon X thể tích ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức phân tử của X là

  • Một hỗn hợp khí A gồm 1 ankan,1 anken có cùng số cacbon và đẳng mol . Cho a gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 120 gam dung dịch Br2 20% trong CCl4 . Đốt a gam hỗn hợp trên thu được 20,16 lít CO2 [đktc]. Công thức phân tử của ankan , anken lần lượt là:

  • Olefin là tên gọi của

  • Chọn phát biểu không chính xác:

  • Phản ứng giữa khí etilen với dung dịch nước brom thuộc loại phản ứng nào sau đây?

  • Để oxi hóa hoàn toàn 25,2g etilen cần dùng vừa đủ V ml dung dịch KMnO4 4M [ở nhiệt độ thường]. Giá trị của V là:

  • Để khử hoàn toàn 100 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C3H6 [ở đktc]. Giá trị tối thiểu của V là

  • Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom [trong dung dịch] theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y [chứa 74,08% Br về khối lượng]. Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

  • Cho anken X phản ứng với brom [trong dung dịch] theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được chất hữu cơ Y [chứa 69,565% Br về khối lượng]. Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là:

  • Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom [dư] thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z [ở đktc] có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là

  • Đốt cháy 4,4 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H6, C4H10cần a mol O2thu được b mol CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị a, b lần lượt là:

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 →15000C A →t0C,xt B →H2,Pd,PbCO3 C →t0C,p,xt Vậy A, B, C, D lần lượt là:

  • Chất nào sau đây có đồng phân hình học hình học?

  • Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

  • 0,05 mol hidrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là: [Cho: Br = 80; C = 12; H = 1]

  • Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom [dư]. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là [biết các thể tích khí đều đo ở đktc]

  • Hỗn hợp A gồm 0,3 mol C4H8 và 0,2 mol H2. Đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B làm mất màu vừa đủ 2 lít dung dịch Br2 0,075M. Hiệu suất phản ứng giữa etilen và hiđro là

  • Cho các chất sau : CH2=CH-C≡CH [1] ; CH2=CHCl [2] ; CH3CH=C[CH3]2 [3] ;
    CH3CH=CH-CH=CH2 [4] ; CH2=CHCH=CH2 [5] ; CH3CH=CHBr [6]. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

  • đốt cháy anken thu được sản phẩm nào?

  • Công thức chung của dãy đồng đẳng anken là :

  • Phản ứng: C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4[OH]2 + MnO2 + KOH có các hệ số cân bằng lần lượt là ?

  • Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít [đktc]. Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng dung dịch brom tăng 9,8 gam. Phần trăm thể tích của một trong 2 anken là:

  • Hợp chất nào dưới đây không có đồng phân hình học cis - trans:

  • Chia hỗn hợp hai ankin thành 2 phần bằng nhau. - Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 1,76 gam CO2và 0,54 gam hơi nước. - Phần 2 tác dụng với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã phản ứng là:

  • Thổi 0,5 mol khí etilen qua 125 ml dung dịch KMnO4 2M trong môi trường trung tính [hiệu suất 100%] khối lượng etylen glicol thu được là:

  • Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?

  • Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm các chất :

  • Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi [ở đktc] thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là

  • Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom?

  • Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế từ phương pháp nào sau đây?

  • Trong quy tắc Mac-cop-nhi-cop khi HX cộng vào nối đôi của anken thì phần mang điện tích dương ?

  • Cho 4,48 lít hỗn hợp X [đktc] gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là.

  • 8,4g anken X làm mất màu vừa đủ 100ml dd Br2 2M. Công thức phân tử của X là:

  • Hiđro hoá hoàn toàn 14 gam anken A được 14,4 gam ankan. Vậy anken là

  • Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen,but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi ở đktc thu được 53. 76 lit CO2 và 43,2g nước. Giá trị của b là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Hệ số của

    trong khai triển của
    bằng?

  • Trong số các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?

  • Cho các nguyên tố: X [Z=11], Y [Z=17]. Liên kết hóa học giữa X và Y thuộc loại:

  • Hệ số của số hạng chứa

    trong khai triển của biểu thức
    [với
    ] bằng?

  • Tổng số các hạt trong nguyên tử của nguyên tố R là 114. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số khối của R là:

  • Cho khai triển

    . Hệ số của số hạng chứa
    trong khai triển bằng?

  • Cho từ từ khí CO đi qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16M thu được V1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl 2/3 M, sau khi phản ứng xong thu thêm V2 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn V2 gần nhất với giá trị nào sau đây ?

  • Cho

    là số nguyên dương thỏa mãn
    . Hệ số cỉa số hạng chứa
    trong khai triển của biểu thức
    bằng?

  • Hòa tan 17,73 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe[NO3]2, Fe[NO3]3, Cu[NO3]2 trong dung dịch chứa 0,74 molHCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,36 lít [đktc] hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 6,1. Cho dung dịch NaOH đến dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 37,2 gam. Nếu cho 17,73 gam X trên vào lượng nước dư, còn lại x gam rắn không tan. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Một hộp đựng

    tấm thẻ được đánh số từ
    đến
    . Bạn Hải rút ngẫu nhiên cùng một lúc ba tấm thẻ. Hỏi có bao nhiêu cách rút sao cho bất kỳ hai trong ba tấm thẻ lấy ra đó có hai số tương ứng ghi trên hai tấm thẻ luôn kém nhau ít nhất
    đơn vị?

Video liên quan

Chủ Đề