Cho 5 6 lit SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 4M các chất có trong dung dịch sau phản ứng là

Giải chi tiết:

Các PTHH có thể xảy ra:

SO2 + NaOH → NaHSO3 [1]

x ← x ← x [mol]

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O [2]

y ← 2y ← y

[{n_{S{O_2}[dktc]}} = frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3,[mol];{n_{NaOH}} = 0,25.2 = 0,5,[mol]]

Lập tỉ lệ [1 < k = frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = frac{{0,5}}{{0,3}} approx 1,67 < 2]

Vậy phản ứng xảy ra theo PTHH [1] và [2]. Cả NaOH và SO2 đều phản ứng hết.

Đặt số mol [left{ begin{array}{l}NaHS{O_3} = x[mol]\N{a_2}S{O_3} = y,[mol]end{array} right.]

Đặt số mol các chất tương ứng vào PTHH ta suy ra hệ: [left{ begin{array}{l}sum {{n_{NaOH}} = x + 2y = 0,5} \sum {{n_{S{O_2}}} = x + y = 0,3} end{array} right. Rightarrow left{ begin{array}{l}x = 0,1 = {n_{NaHS{O_3}}}\y = 0,2 = {n_{N{a_2}S{O_3}}}end{array} right.]

SO2 hòa tan vào nước không làm thay đổi đáng kể thể tích dung dịch nên:

Vsau = VNaOH = 200 ml = 0,2 [lít]

[ Rightarrow left{ begin{array}{l}{C_M}NaHS{O_3} = frac{{{n_{NaHS{O_3}}}}}{V} = frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5,[M]\{C_M}N{a_2}S{O_3} = frac{{{n_{N{a_2}S{O_3}}}}}{V} = frac{{0,2}}{{0,2}}, = 1[M]end{array} right.]

Đáp án D

[ * ] Xem thêm: Ôn tập hóa học 10 cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.

Khi cho CaO vào nước thu được

Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?

Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?

Các oxit tác dụng được với nước là

Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:

BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?

Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng

Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là

Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống

Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:

Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?

Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là:

Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M là

Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là

Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:

Phương trình hóa học nào sau dùng để điều chế canxi oxit?

CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì:

Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì

Ứng dụng nào sau đây không phải của SO2 là

SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do

Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta tiến hành như sau:

Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là

Tác nhân chủ yếu gây ra mưa axit là

Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2 [ở đktc] vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 25,2 gam chất tan. Giá trị V là

A. 4,48

B.  6,72

C. 8,96

D.  3,36

Khi hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam khí SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

A. 35,6.

B. 25,2.

C. 20,8.

D. 29,2.

Cho 0,448 lít khí CO]2 0,12M thu được x gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y tới phản ứng hoàn toàn thu được y gam kết tủa. Tìm giá trị của y

A.1,97    

B.1,79    

C. 2,364 

D. 0,394

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Dẫn 5,6 lít khí SO2 ở đktc vào 100ml dung dịch NaOH aM dư sau phản ứng thu được dd X

a, Cô cạn dd X thu được m g chất rắn. Tính m?[ Lưu ý các hất như muối bazo không bay hơi khi cô cạn]

b, Để trung hòa lượng bazo dư trong dd X cần 50ml dung dịch HCl 1M. Tính a

Các câu hỏi tương tự

1] Khi trộn 200ml dung dịch hcl 1M với 300 ml dung dịch HCL 4M thì thu được dung dịch mới có nồng độ là :

2] chất là muối canxi của halogen. Cho dung dịch chứa 0,2 g X tác dụng với dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 g kết tủa halogen. x là công thức phân tử nào ?

3] cho một lương dư kmno4 vào 25 ml dd hcl 8M. thể tích khí clo sinh ra là:

4] cho 14,2 gam kmno4 tác dụng hoàn toàn vào dd hcl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở [đktc] là:

5] cho 2,24 lít halogen X2 tác dụng vừa đủ với magie thu được 9,5 gam MgX2. Nguyên tố halogen đó là :

6] Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2,8 gam bột fe và 0,8 gam bột S , khối lượng muối thu được sau phản ứng là :

7] Hòa tan hết 6 gam kim loại M hóa trị 2 bằng dd h2so4 loãng, thu được 5,6 lít khí [đktc]. Kim loại M là

8] tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiddro là 18. Phần trăm số mol của oxi và ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là

9] hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại fe trong dung dịch h2so4 loãng thu được V lít khí ở đktc, Tính V khí thu được

10]Nung nóng 2,4 gam Mg với một lượng bột S dư sau phản ứng khối lượng muối sunfua thu được là

11] hòa tan 5,6 g kim loại fe trong 200g dd h2so4 đặc dư. Tính thể tích khí tối đa thu được sau phản ứng ở đktc

12] có bao nhiêu gam So2 hình thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với 100 gam oxi

13] Hòa tan 3,38g oleum X vào nước người ta phải dùng 800ml dd KOH 0,1m để trung hòa dd X . Công thức phân tử oleum X là công thức nào sau đây

14] Hòa tan 3,38g oleum vào nước được dung dịch Y , để trung hòa dung dịch Y cần 800ml dung dịch NaOH 0,1M. Công thức phân tử oleum

Giúp mik vs nha mn , mik sắp thi rồi huhu, cảm ơn mn ,mn làm đc câu nào thì làm giúp mik để mik hỉu hơn nha

1/ Cho 8,8 g hỗn hợp gồm sắt và đồng vào dd H2SO4 đặc nóng , lấy dư , sau phản ứng thu đc 4,48 l khí sunfuro [dktc] . Tình khối lượng mỗi Kim loại trong hỗn hợp.

2/ Dẫn 5,6 l khí So2 [dktc] vào dd chứa 8 g NaOH . Tính khối lượng muối tạo thành

3/ Hoá tan 20,4 g hỗn hợp gồm FeO, ZnO , Al2O3 vào 100ml dd axit sunfuric loãng 3,5 M vừa đủ thu đc dd X , cô cạn dd X thu đc m gam muối sunfat . Tính m

Câu 1 nhận biết dung dịch chứa riêng mất nhãn sau

I. Các dung dịch

a. NaCl,NaNO3,NaOH,HCl

b. KOH,KCl,K2SO4 ,KI

c. H2SO4,K2SO3 , HCl ,K2SO4

d. NaBr , KCl , K2S K2SO4,H2SO4

II. chỉ dùng thêm quỳ tím

a. NaOH ,H2SO4 ,NaCl , Ba[NO3]2

b. H2SO4 ,Na2SO4, NaNO3 NaOH, Ba[OH]2

Bài toán lượng dư

Câu 2 Hấp thụ 7,84l đktc khí H2S vào 64g dd CuSO4 10% sau phản ứng hoàn toàn thu được m g kết tủa màu đen . Tính giá trị m

Câu 3 trộn 8,1g bột nhôm với 9,6 g bột S rồi nung nóng trong bình kính sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A hòa tan hoàn toàn dd A bằng dư dd H2SO4 loãng có khí bay ra. Tính thể tích khí ở đktc

Câu 4 cho 100ml dd Ba[OH]2 1M vào 1600ml dd HCl 0,1 M Sau phản ứng xong nhứng quỳ tím vào dung dịch thì quỳ tím chuyển màu như thế nào

Giải nhanh bài này giúp mình cảm ơn nhiều

Video liên quan

Chủ Đề