Cho các bazơ NaOH Ca(OH)2, Al(OH)3, Ba(OH)2 số bazơ tác dụng với dung dịch HCl là

Tính chất hóa học của bazơ – Bài 2 trang 25 sgk hóa học 9. Có những bazơ sau…

2. Có những bazơ sau: Cu[OH]2, NaOH, Ba[OH]2. Hãy cho biết những bazơ nào

a] Tác dụng được với với dung dịch HCl.                  b] Bị nhiệt phân hủy.

c] Tác dụng được CO2.                                          d] Đổi màu quỳ tím. thành xanh.

Hướng dẫn.

a] Tất cả các bazơ đều tác dụng với axit HCl:

                        Cu[OH]2 + HCl → CuCl2 + 2H2O

NaOH + HCl → NaCl +  H2O

Ba[OH]2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Quảng cáo

b] Chỉ có Cu[OH]2 là bazơ không tan nên bị nhiệt phân hủy:

Cu[OH]2 \[\overset{t^{o}}{\rightarrow}\] CuO + H2O

c] Những bazơ tác dụng với CO2 là NaOH và Ba[OH]2.

            NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

            Ba[OH]2 + CO2 → BaCO3 + H2O

d] Những baz ơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh là NaOH và Ba[OH]2.

17/02/2022 12

A. KOH, Cu[OH]2

Đáp án chính xác

Đáp án D

Tất cả các bazơ đều tác dụng được với dung dịch axit HCl.

Phương trình phản ứng:

KOH + HCl → KCl + H2O

Cu[OH]2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

Ca[OH]2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Zn[OH]2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

Mg[OH]2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

Al[OH]3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cặp chất  không tồn tại trong một dung dịch [chúng xảy ra phản ứng với nhau] là

Xem đáp án » 17/02/2022 13

Cho 24,8 gam natri oxit [Na2O] tác dụng với nước, thu được 0,4 lít dung dịch bazơ [NaOH] xM. Giá trị của x là

Xem đáp án » 17/02/2022 12

Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy?

Xem đáp án » 17/02/2022 10

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ?

Xem đáp án » 17/02/2022 10

Cho 200ml dung dịch Ca[OH]2 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án » 17/02/2022 8

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Xem đáp án » 17/02/2022 8

Dung dịch chất nào sau đây đổi màu quỳ tím thành xanh?

Xem đáp án » 17/02/2022 7

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M bằng dung dịch NaOH 30%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là

Xem đáp án » 17/02/2022 7

Để nhận biết dd KOH và dd Ba[OH]2 ta dùng thuốc thử là:

Xem đáp án » 17/02/2022 6

Nhóm các chất vừa tác dụng với H2SO4 vừa tác dụng được với dung dịch KOH là

Xem đáp án » 17/02/2022 6

Cho 150 ml dung dịch Ba[OH]2 4M vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án » 17/02/2022 6

Nhiệt phân hoàn toàn 9,8 gam Cu[OH]2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là

Xem đáp án » 17/02/2022 6

Tính chất hóa học của bazơ là

Xem đáp án » 17/02/2022 5

Nhiệt phân hoàn toàn m gam Fe[OH]3 đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án » 17/02/2022 5

Tóm tắt lý thuyết :

I. Phân loại bazơ

Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính baz ơ thành 2 loại:

– Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ [gọi là kiềm]:

NaOH, KOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr[OH]2.

– Những bazơ không tan:

Cu[OH]2, Mg[OH]2, Fe[OH]3, Al[OH]3

II. Tính chất hóa học của bazơ

1] Tác dụng với chất chỉ thị màu.

– Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

– Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

2] Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

Thí dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

           3Ca[OH]2 + P2O5 → Ca3[PO4]2↓ + 3H2O

3] Bazơ [tan và không tan] tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Thí dụ: KOH + HCl → KCl + H2O

            Cu[OH]2 + 2HNO3 → Cu[NO3]2 + H2O

4] Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ  mới.

Thí dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu[OH]2

5] Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.

Bài 1.[Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK]

Đề bài :

a] Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa.

b] Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa.

Hướng dẫn.

a] Vì kiềm là một loại bazơ tan được trong nước nên tất cả các chất kiềm đều là baz ơ.

Thí dụ: NaOH, KOH, Ba[OH]2.

b] Vì không phải mọi bazơ đều tan trong nước nên không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm.

Thí dụ: Các bazơ  Cu[OH]2,Mg[OH]2, Fe[OH]3 ..không phải là chất kiềm.

Bài 2.[Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK]

Đề bài :

Có những bazơ sau: Cu[OH]2, NaOH, Ba[OH]2. Hãy cho biết những bazơ nào

a] Tác dụng được với với dung dịch HCl.                  b] Bị nhiệt phân hủy.

c] Tác dụng được CO2.                                          d] Đổi màu quỳ tím. thành xanh.

Hướng dẫn.

a] Tất cả các bazơ đều tác dụng với axit HCl:

                        Cu[OH]2 + HCl → CuCl2 + 2H2O

                        NaOH + HCl → NaCl +  H2O

                        Ba[OH]2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

b] Chỉ có Cu[OH]2 là bazơ không tan nên bị nhiệt phân hủy:

c] Những bazơ tác dụng với CO2 là NaOH và Ba[OH]2.

            NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

            Ba[OH]2 + CO2 → BaCO3 + H2O

d] Những baz ơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh là NaOH và Ba[OH]2.

Bài 3.[Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK]

Đề bài :

Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ.

Hướng dẫn.

Phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca[OH]2

Bài 4*.[Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK]

Đề bài :

Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.

Lời giải.

Lấy các mẫu thử cho vào các ống nghiệm, đánh số thứ tự.

Cho quỳ tím vào các mẫu thử :

– Nếu dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh là: NaOH và Ba[OH]2, [nhóm 1].

– Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 [nhóm 2].

Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy mỗi chất ở nhóm [1], lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm [2]:

+ Nếu mẫu nào ở nhóm [1] cho vào các mẫu của nhóm [2] mà có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm [1] là Ba[OH]2 và chất ở nhóm [2] là Na2SO4. Mẫu còn lại ở nhóm 2 không có hiện tượng gì là NaCl

    PTHH: Ba[OH]2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH 

+ Nếu Mẫu nào của nhóm [1] cho vào nhóm [2] mà không có hiện tượng gì thì đó là NaOH.

Bài 5.[Hướng dẫn giải bài tập số 5 SGK]

Đề bài :

Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.

a] Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.

b] Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.

Lời giải.

Số mol Na2O = 15,5:62 = 0,25 mol

a] Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.

                            Na2O + H2O → 2NaOH

Phản ứng:              0,25   →              0,05 [mol]

b] Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:

                        2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Phản ứng:          0, 5 →   0,25           0,25 [mol]

mH2SO4 = 0,25×98 = 24,5 g

Chúc các em làm bài vui vẻ !!! 

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề