19/06/2021 247
C. Có kết tủa đỏ nâu
Đáp án chính xác
Chọn C
Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng:
3NaOH + FeCl3 → Fe[OH]3 ↓ + 3NaCl
Fe[OH]3 kết tủa màu đỏ nâu
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối nào trong mỗi cặp chất sau:
Xem đáp án » 19/06/2021 4,075
Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch?
Xem đáp án » 19/06/2021 1,278
Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
Xem đáp án » 19/06/2021 889
Dung dịch muối đồng [II] sunfat [CuSO4] có thể phản ứng với dãy chất
Xem đáp án » 19/06/2021 824
Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
Xem đáp án » 19/06/2021 586
Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
Xem đáp án » 19/06/2021 328
Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat [K2SO4] tạo ra kết tủa. Chất X là:
Xem đáp án » 19/06/2021 321
Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
1. CuSO4và HCl
2. H2SO4 và Na2SO3
3. KOH và NaCl
4. MgSO4và BaCl2
Xem đáp án » 19/06/2021 289
Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit [Na2SO3]. Chất khí nào sinh ra ?
Xem đáp án » 19/06/2021 258
Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:
Xem đáp án » 19/06/2021 233
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
Xem đáp án » 19/06/2021 178
Để làm sạch dung dịch đồng [II] nitrat Cu[NO3]2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại
Xem đáp án » 19/06/2021 169
Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng[II] clorua. Xuất hiện:
Xem đáp án » 19/06/2021 163
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch FeNO32, CuCl2
Xem đáp án » 19/06/2021 159
Để nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn : Na2SO4 , HCl , H2SO4 loãng , người ta dùng
Xem đáp án » 19/06/2021 157
VietJack
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Phương pháp giải:
1. a], b] hiện tượng quan sát được là những gì bằng mắt thường có thể nhìn thấy, hoặc mũi có thể ngửi thấy: đó là sự thay đổi về màu sắc, xuất hiện kết tủa hay không, kết tủa màu gì, có khí thoát ra hay không, khí màu hay mùi gì, các chất tan hay không tan...
2. Dựa vào kiến thức thực tế và tính chất hóa học của H2SO4 đặc để tìm cách khắc phục tối ưu.
Lời giải chi tiết:
1.
a] Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ của Fe[OH]3 do xảy ra phương trình hóa học
3NaOH + FeCl3 → Fe[OH]3↓[nâu đỏ] + 3NaCl
b] Hiện tượng: Photpho đỏ [bằng hạt đậu xanh] cháy với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ đó chính là P2O5. Cho 2-3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ thì bột trắng này tan dần, tạo thành dung dịch không màu đó chính là dd axit H3PO4. Cho quỳ tím vào dung dịch này quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
PTHH: 4P[r] + 5O2[k] \[\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \] 2P2O5[khói trắng]
P2O5 + H2O → H3PO4 [dd không màu]
2. Khi học sinh không may bị axit H2SO4 đặc dây vào tay thì học sinh cần làm để giảm tối đa tác hại của tai nạn:
+ Đầu tiên cần xả nước lạnh mạnh vào phần vết thương bị dây axit H2SO4 đặc
+ Sau đó rửa vết thương bằng dung dịch NaHCO3 để trung hòa axit còn lại trên da
PTHH: 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O
Tiến hành điều chế Fe[OH]2 theo các bước sau:
Ø Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm [1]. Cho 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng vào, đun nóng nhẹ.
Ø Bước 2: Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm [2].
Ø Bước 3: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa quan sát được.
Ø Bước 4: Ghi nhận màu kết tủa quan sát được ở cuối buổi thí nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
1. a] Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.
2. b] Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH.
3. c] Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.
4. d] Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1