Fe2O3+ HCl: Fe2O3 tác dụng HCl
- 1. Phương trình phản ứng Fe2O3 tác dụng HCl
- Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
- 2. Điều kiện phản ứng Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit HCl
- 3. Cách thực hiện phản ứng Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit HCl
- 4. Hiện tượng phản ứng
- 5. Bài tập vận dụng liên quan
Fe2O3 + HCl FeCl3 + H2O là phản ứng hóa học giữa sắt [III] oxit và dung dịch axit HCl, sản phẩm thu được là muối sắt [III]. Đây cũng là một phương trình cơ bản hay xuất hiện trong các dạng bài tập, các bạn học sinh lưu ý viết và cân bằng đúng phương trình, để có thể vận dụng tốt vào giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Từ đó học tập môn Hóa học tốt hơn. Mời các bạn tham khảo.
1. Phương trình phản ứng Fe2O3 tác dụng HCl
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
2. Điều kiện phản ứng Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit HCl
Không có
3. Cách thực hiện phản ứng Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit HCl
Cho vào đáy ống nghiệm một ít oxit bazơ Fe2O3 thêm 1-2 ml dung dịch axit, sau đó lắc nhẹ.
4. Hiện tượng phản ứng
Chất rắn màu đen Sắt III Oxit [Fe2O3] tan dần, tạo ra dung dịch có màu vàng nâu.
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe [III]?
A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội
C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl
D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
3AgNO3 + Fe Fe[NO3]3 + 3Ag
Fe + 4HNO3 loãng Fe[NO3]3 + NO + 2H2O
Câu 2. Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X có thề là
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Fe.
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 [Y]
Fe + 2HCl FeCl2 [Z] + H2
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
Câu 3. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4
B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch CuCl2
A. Mất màu tím KMnO4
18FeSO4 + 6KMnO4 + 12H2O 6MnO2 + 5Fe2[SO4]3 + 8Fe[OH]3 + 3K2SO4
B. Mất màu da cam K2Cr2O7
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 3Fe2[SO4]3 + Cr2[SO4]3 + K2SO4 + 7H2O
C. Mất màu dung dịch Br2
6FeSO4 + 3Br2 2Fe2[SO4]3 + 2FeBr3
Câu 4. Hòa tan 5 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 0,56 lít hidro [đktc] và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dd NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:
A. 8 gam.
B. 7 gam.
C. 6 gam.
D. 7,5 gam.
nH2 [đktc] = 0,56:22,4 = 0,025 [mol]
Phương trình hóa học
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 [1]
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O [2]
Theo PTHH [1]: nFe = nH2 = 0,025 [mol] mFe = 0,025.56 = 1,4 [g]
mFe2O3 = mhh - mFe = 5 - 1,4 = 3,6 [g] nFe2O3 = 3,6 : 160 = 0,0225 [mol]
Theo phương trình hóa học [1]: nFeCl2 = nFe = 0,025 [mol]
Theo phương trình hóa học [2]: nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,025 = 0,05 [mol]
Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,025 [mol] và FeCl3: 0,05 [mol]
FeCl2 + 2NaOH Fe[OH]2 + NaCl
FeCl3 + 3NaOH Fe[OH]3 + NaCl
Kết tủa thu được Fe[OH]2 và Fe[OH]3
Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3
Bảo toàn nguyên tố "Fe": 2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3 nFe2O3 = [0,025 + 0,05]/2 = 0,0375 [mol]
mFe2O3 = 0,0375.160 = 6 [g]
Câu 5. Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đun nóng?
A. FeBr2
B. FeSO4
C. Fe[NO3]2
D. Fe[NO3]3
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cách
A. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
B. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 đặc, đun nóng.
C. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng.
D. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng.
Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
H2SO4 + 2NaCl ⟶ 2HCl + Na2SO4
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?
A. NaCl được dung làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.
B. HCl là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước.
C. Axit clohidric vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl, có kết tủa trắng.
Câu 8. Cho các phản ứng hóa học sau:
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Fe FeCl2 + H2
3HCl + Fe[OH]3 FeCl3 + 3H2O
6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2
16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 9. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. KNO3, CaCO3, Fe[OH]3
B. NaHCO3, AgNO3, CuO
C. FeS, BaSO4, KOH
D. AgNO3, [NH4]2CO3, CuS
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
CuO + 2HCl loãng CuCl2 + H2
Câu 10. Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 [đktc]. Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 69,23%
B. 34,60%
C. 38,46%
D. 51,92%
nH2 = 0,4 mol
Bảo toàn electron
3nAl + 2nMg = 2nH2 3nAl + 2nMg = 0,8 [1]
mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 [2]
Giải hệ [1] và [2] nAl = 0,2 [mol]; nMg = 0,1 mol
%mAl = 0,2.27/7,8 .100% = 69,23%
Câu 11. Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là
A. 3Fe + 2O2
B. 4Fe + 3O2 2Fe2O3.
C. 2Fe + O2 2FeO.
D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4.
Câu 12. Dãy các chất và dung dịch nào dưới đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe[III]?
A. HCl đặc; HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2; HNO3 nóng; H2SO4 đặc, nguội
C. S; H2SO4 đặc nóng; HCl loãng
D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Fe + 3AgNO3 Fe[NO3]3 + 3Ag
Fe + 4HNO3 Fe[NO3]3 + NO + 2H2O
Câu 13.Cho 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học, biết rằng:
A, B tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hidro
C, D không có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng kim loại A
D tác dụng được với dung dịch muối của C là giải phóng kim loại C
Kim loại có tính khử yếu nhất trong 4 kim loại là:
A. Kim loại D
B. Kim loại B
C. Kim loại C
D. Kim loại A
A, B phản ứng được với H2SO4 loãng => A, B đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
C, D không phản ứng với H2SO4 loãng => C, D đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học
=> X, Y có tinh khử mạnh hơn Z, T. Giờ chỉ so sánh C và D
D đẩy được C ra khỏi muối của D => D có tính khử mạnh hơn C
=> C là có tính khử yếu nhất
Câu 14. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các kim loại sau: Al, Na, Cu
A. Nước
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch HCl
D. dung dịch H2SO4
Lấy mỗi kim loại 1 ít, lần lượt cho nước vào từng kim loại
Kim loại nào không tan là Cu, Al
Kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Na
Na + H2O NaOH + 1/2H2
Cho dung dịch NaOH ở ống nghiệm đã nhận biết được Na vào 2 kim loại còn lại: Al, Cu
Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
................................
Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình hóa học liên quan
- Fe2O3 + CO Fe + CO2
- Fe2O3 + HNO3 Fe[NO3]3 + H2O
- Fe2O3 + H2SO4 Fe2[SO4]3 + H2O
- Fe3O4 + H2SO4 FeSO4 + Fe2[SO4]3 + H2O
- Fe3O4 + HCl FeCl3 + FeCl2 + H2O
- Fe3O4 + CO FeO + CO2
- Fe3O4 + H2SO4 Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Fe2O3 + HCl FeCl3 + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.