Cho đa giác có 20 đỉnh có bao nhiêu tứ giác được tạo thành?

Trường hợp 1: Tứ giác có hai cạnh kề trùng với cạnh của đa giác. Vì hai cạnh kề cắt nhau tại 1 đỉnh, mà đa giác có n đỉnh, nên có n cách chọn hai cạnh kề tùng với cạnh của đa giác.

Chọn 1 đỉnh còn lại trong n-5 đỉnh [bỏ 3 đỉnh tạo nên hai cạnh kề và 2 đỉnh hai bên]. Do đó trường hợp này có n[n-5] tứ giác.

Trường hợp 2: Tứ giác có hai cạnh đối thuộc cạnh của đa giác. Chọn 1 cạnh trong n cạnh của đa giác nên có n cách.

Trong n-4 đỉnh còn lại [bỏ 2 đỉnh tạo nên cạnh đã chọn ở trên và 2 đỉnh liền kề cạnh đã chọn sẽ tạo nên n-5 cạnh.

Cho đa giác n đỉnh [n>4]

a] Đếm số đường chéo của đa giác

b] Có bao nhiêu tam giác có đỉnh là đỉnh của đa giác

c] Có bao nhiêu tam giác có 2 cạnh là 2 cạnh của đa giác

d] Có bao nhiêu tam giác chỉ có 1 cạnh là cạnh của đa giác

e]  Có bao nhiêu tam giác không có cạnh nào của đa giác

Xem chi tiết

Cho đa giác n đỉnh [n>4]

a] Đếm số đường chéo của đa giác

b] Có bao nhiêu tam giác có đỉnh là đỉnh của đa giác

c] Có bao nhiêu tam giác có 2 cạnh là 2 cạnh của đa giác

d] Có bao nhiêu tam giác chỉ có 1 cạnh là cạnh của đa giác

e]  Có bao nhiêu tam giác không có cạnh nào của đa giác

Xem chi tiết

Phương pháp giải:

Đa giác đều có \[n\] cạnh  [với \[n\] chắn] thì luôn tồn tại đường chéo là đường kính của đường tròn ngoại tiếp.

Từ đó sử dụng kiến thức về tổ hợp để tính toán.

Lời giải chi tiết:

Số hình vuông tạo thành từ các đỉnh của đa giác đều \[20\] cạnh là \[20:4 = 5\] hình vuông [do hình vuông có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau]

Vì đa giác đều có 20 đỉnh nên có 10 cặp đỉnh đối diện hay có 10 đường chéo đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp.

Cữ mỗi 2 đường chéo đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp tạo thành một hình chữ nhật nên số hình chữ nhật tạo thành là \[C_{10}^2\] hình trong đó có cả những hình chữ nhật là  hình vuông.

Đặt một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng là U[V], tần số ω vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng bằng 20Ω mắc nối tiếp với tổ hợp điện trở gồm điện trở Ro có giá trị xác định mắc song song với biến trở R rồi mắc nối tiếp với một tụ điện có dung kháng bằng 60Ω. Người ta điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên nó đạt giá trị lớn nhất, khi đó công suất tỏa nhiệt trên R bằng hai lần công suất tỏa nhiệt trên Ro. Để công suất tỏa nhiệt trên toàn mạch đạt giá trị lớn nhất thì biến trở gần giá trị nào nhất sau đây?         

  • Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần r mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điều chỉnh R đến giá trị 

     thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại và tổng trở của đoạn mạch AB chia hết cho 40. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch AB:  

  • Một cuộn dây có điện trở thuần 

      và độ tự cảm 
    mắc nối tiếp với một đoạn mạch X có tổng trở ZX rồi mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50Hz thì thấy dòng điện qua mạch điện có cường độ hiệu dụng bằng 0,3A và chậm pha 300 so với điện áp giữa hai đầu mạch. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X bằng:

  • Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất?         

  • Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm và điện trở R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 200V. Khi R = R1 và R = R2 thì mạch có cùng công suất. Biết R1 + R2 = 100 ôm. Công suất của đoạn mạch khi R = R1 bằng :         

  • Đặt điện áp

     vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức = 
    [A] và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 150 W. Giá trị U0 bằng           

  • Đặt điện áp

     vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức
    và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 150 W. Giá trị U0 bằng:           

  • Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R, cuộn dây và tụ điện có điện dung C. Mắc vôn kế có điện trở vô cùng lớn vào hai đầu mạch chứa cuộn dây và tụ điện và mắc vào khóa K song song với tụ điện. Khi mắc vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế một chiều không đổi: K mở vôn kế chỉ 200V; K đóng vôn kế chỉ 80V và cường độ dòng điện qua mạch là I. Khi mắc vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều, khi K mở hay K đóng cường độ dòng điện không đối và bằng I và vôn kế đều chỉ 100V. Hệ số công suất của đoạn mạch khi mắc vào điện áp xoay chiều trong trường hợp K mở bằng:

  • Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch là ZL và ZC, tổng trở của đoạn mạch là Z. Hệ số công suất của đoạn mạch được tính bằng:

  • Đặt điện áp u = U0cos ωt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần, tụ điện, biến trở R thứ tự mắc nối tiếp với nhau. Ứng với hai giá trị R1 và R2 = 4R1 của biến trở thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch đều bằng 390 [W]. Khi giá trị của biến trở là R = 3R1 thì công suất tiêu thụ của mạch là:

  • Chủ Đề