Giải chi tiết:
1.
Phương pháp :
Tính toán theo PTHH :
Fe3O4 + 8 HCl \[\xrightarrow{{}}\] 2 FeCl3 + FeCl2 + 4 H2O
FeCl2 + ½ Cl2 \[\xrightarrow{{}}\] FeCl3
FeCl2 + 3 AgNO3 \[\xrightarrow{{}}\] 2 AgCl + Ag + Fe[NO3]3
FeCl3 + 3 AgNO3 \[\xrightarrow{{}}\] 3 AgCl + Fe[NO3]3
Bảo toàn khối lượng
m2 - 0,5 m1 = m Cl2 [ lưu ý hỗn hợp chia làm 2 phần nên muối phản ứng ở mỗi phần là 0,5 m1 ]
Hướng dẫn giải :
m2 - 0,5 m1 = m Cl2 => m Cl2 = 1,42 => n Cl2 = 0,02 mol
Theo PTHH : n FeCl2 = n Cl2 . 2 = 0,04 mol
Theo PTHH : n FeCl2 . 2 = n FeCl3 = 0,08 mol
Theo PTHH : n AgCl = 2 . nFeCl2 + 3 . n FeCl3 = 0,08 .3 + 0,04 .2 = 0,32 mol
n Ag = n FeCl2 = 0,04 mol
=> m Chất rắn = m Ag + m AgCl = 0,04 . 108 + 0,32 . 143,5 = 50,24 g
Lưu ý phản ứng của Fe2+ + Ag+ \[\xrightarrow{{}}\] Fe+3 + Ag
2.
Phương pháp :
Tính toán theo PTHH :
C2H4 + H2 \[\xrightarrow{{{t^o}}}\] C2H6
Bảo toàn khối lượng : khối lượng hỗn hợp khí trước và sau phản ứng là như nhau :
\[{d_{hh/{H_2}}} = \frac{{\overline {{M_{hh}}} }}{2}\] \[\overline {{M_{hh}}} = \frac{{{m_{hh}}}}{{{n_{hh}}}}\] . \[H\% = \frac{{{n_{tt}}}}{{{n_{lt}}}}.100\% \]
Hướng dẫn giải :
Hỗn hợp trước phản ứng : \[{d_{hh/{H_2}}} = \frac{{\overline {{M_{hh}}} }}{2}\] = 7,5 => \[\overline {{M_{hh}}} \]= 15
Hỗn hợp Sau phản ứng : \[{d_{hh/{H_2}}} = \frac{{\overline {{M_{hh}}} }}{2}\] = 12,5 => \[\overline {{M_{hh}}} \]= 25
Vì khối lượng của hỗn hợp trước và sau phản ứng là bằng nhau
=> n hh trước phản ứng : n hh sau phản ứng = 25 : 15 = 5 : 3
Coi tổng số mol trước phản ứng là 5 => tổng số mol sau phản ứng là 3 mol
Ta có khối lượng hỗn hợp là : 5 . 15 = 75 g
Ta có hệ : \[\left\{ \begin{gathered}{n_{{C_2}{H_4}}} + {\text{ }}{n_{{H_2}}} = {\text{ }}5 \hfill \\28{n_{{C_2}{H_4}}} + 2{\text{ }}{n_{{H_2}}} = {\text{ 75}} \hfill \\ \end{gathered} \right\}\]=> n C2H4 = 2,5 mol = n H2
C2H4 + H2 \[\xrightarrow{{{t^o}}}\] C2H6
Ban đầu 2,5 2,5
Phản ứng x x
Kết thúc : 2,5 – x 2,5- x x
=> Tổng số mol sau phản ứng là : : 2,5 – x + 2,5- x + x = 5-x
=> 5 - x = 3 => x = 2 mol
\[H\% = \frac{{{n_{tt}}}}{{{n_{lt}}}}.100\% \] = \[\frac{{{2_{}}}}{{2,5}}.100\% \] = 80%
Thực hiện các thí nghiệm sau:
[1] Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
[2] Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.
[3] Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.
[4] Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
[5] Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 [tỉ lệ mol 1 : 1] vào H2O dư.
[6] Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng [không có khí thoát ra].
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
Tính toán theo PTHH :
Fe3O4 + 8 HCl → 2 FeCl3 + FeCl2 + 4 H2O
FeCl2 + ½ Cl2 → FeCl3
FeCl2 + 3 AgNO3 → 2 AgCl + Ag + Fe[NO3]3
FeCl3 + 3 AgNO3 → 3 AgCl + Fe[NO3]3
Bảo toàn khối lượng
m2 – 0,5 m1 = m Cl2 [ lưu ý hỗn hợp chia làm 2 phần nên muối phản ứng ở mỗi phần là 0,5 m1 ]
m2 – 0,5 m1 = m Cl2 => m Cl2 = 1,42 => n Cl2 = 0,02 mol
Theo PTHH : n FeCl2 = n Cl2 . 2 = 0,04 mol
Theo PTHH : n FeCl2 . 2 = n FeCl3 = 0,08 mol
Theo PTHH : n AgCl = 2 . nFeCl2 + 3 . n FeCl3 = 0,08 .3 + 0,04 .2 = 0,32 mol
n Ag = n FeCl2 = 0,04 mol
=> m Chất rắn = m Ag + m AgCl = 0,04 . 108 + 0,32 . 143,5 = 50,24 g
phản ứng của Fe2+ + Ag+ → Fe+3 + Ag
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Đáp án B
[a] Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O ⇒ chứa 2 muối là FeCl3 và FeCl2.
[b] 3Fe3O4 + 28HNO3 dư → 9Fe[NO3]3 + NO + 14H2O ⇒ chứa 1 muối Fe[NO3]3.
[c] NaOH + SO2 dư → NaHSO3 ⇒ chứa 1 muối NaHSO3.
[d] Fe + 2FeCl3 dư → 3FeCl2 ⇒ chứa 2 muối là FeCl2 và FeCl3 dư.
[e] Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 ⇒ chứa 2 muối là CuCl2 và FeCl2.
[f] Do không có khí thoát ra ⇒ sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NH4NO3.
8Al + 30HNO3 → 8Al[NO3]3 + 3NH4NO3 + 9H2O ⇒ chứa 2 muối là Al[NO3]3 và NH4NO3.
⇒ chỉ có [b] và [c] không thỏa