Công thức tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng

Chắc hẳn chúng ta ai cũng biết trong đầu tư tài chính thì tỷ suất sinh lời càng cao thì lợi nhuận của chúng ta càng lớn. Vậy tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu là gì và làm thế nào để chúng ta có thể tính chính xác được tỷ suất sinh lời kỳ vọng này.

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu là phần trăm tỷ lệ lợi nhuận mà chúng ta thu được trên tổng số vốn mà chúng ta bỏ ra trong quá trình đầu tư. Tỷ suất sinh lời lúc này càng lớn thì lợi nhuận chúng ta thu được càng cao.

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng

Thực tế trong quá trình đầu tư chứng khoán thì chúng ta sẽ rất khó có thể chắc chắn hoặc tìm ra được mức tăng trưởng dự kiến của bất kỳ mã cổ phiếu nào trên sàn chứng khoán, đến cả những nhà đầu tư, hay các chuyên gia nghiên cứu phân tích hàng đầu cũng chỉ dám đưa ra dự đoán tương đối về chỉ số sinh lời kỳ vọng này. Nếu là một chuyên gia hay nhà đầu tư chứng khoán kỳ cựu thì chúng ta sẽ biết rằng với việc áp dụng các công thức cũng như việc phân tích lịch sử biến động giá của cổ phiếu trong quá khứ và xu hướng hiện tại của thị trường chúng ta cũng có thể đưa ra giá trị tỷ suất sinh lời tương đối.

Việc xác định được tỷ suất sinh lời của một mã cổ phiếu là việc làm không thể thiếu trong bước lựa chọn mã cổ phiếu tốt nhất trong cả quá trình đầu tư cổ phiếu của chúng ta. Bới trên thị trường thì sẽ có mã cổ phiếu tăng trưởng cũng có mã cổ phiếu suy giảm giá trị trong tương lai, hơn thế trong những mã cổ phiếu có thể tăng trưởng thì lại có mã tăng trưởng mạnh và có những mã tăng trưởng lẹt đẹt. Chính vì vậy việc xác định được tỷ suất sinh lời của một mã cổ phiếu sẽ giúp chúng ta dự đoán được đâu mới là mã cổ phiếu sẽ đạt được mức lợi nhuận trong tương lai  phù hợp với kỳ vọng đầu tư riêng của mỗi người.

Cách tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của một mã cổ phiếu 

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của một mã cổ phiếu chính là phần trăm tỷ lệ lợi nhuận mà chúng ta thu được so với số vốn ban đầu mà chúng ta bỏ ra trong quá trình đầu tư cổ phiếu. Nên chắc chắn rằng để tính được tỷ suất sinh lời kỳ vọng chúng ta sẽ lấy tổng của các phép nhân các kết quả mà mã cổ phiếu đó có thể xảy ra với xác suất xảy ra tướng ứng của chúng. Kết quả cuối cùng của phép tính tổng này chính là giá trị kỳ vọng [EV] của số tiền mà chúng ta đã bỏ ra đầu tư để mua mã cổ phiếu đó có xem xét lợi nhuận. Cụ thể công thức tính tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu như sau:

Công thức tính tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng

              Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng [ER]  = R 1 P 1 + R 2 P 2 + R 3 P 3 +… .. + R n P n

Trong công thức trên thì:

  • R chính là một trường hợp tỷ suất lợi nhuận mà chúng ta kỳ vọng rằng mã cổ phiếu có thể đạt được trong tương lai.
  • P là xác suất có thể xảy ra của trường hợp tỷ suất lợi nhuận mà chúng ta kỳ vọng rằng mã cổ phiếu có thể đạt được trong tương lai tương ứng. Tổng của tất cả các giá trị P sẽ bằng 100%
  • n là số trường hợp của tỷ suất lợi nhuận mà mã cổ phiếu đang xét có thể xảy ra.

Một điều chúng ta cần lưu ý mỗi khi sử dụng công thức tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của một mã cổ phiếu ở trên trong quá trình đầu tư cổ phiếu là kết quả của công thức tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của một mã cổ phiếu này sẽ có thể là bất kỳ giá trị nào nằm trong khoảng lợi nhuận mà chúng ta đã dự đoán ban đầu. Kết quả này chỉ là sự ước tính một cách tương đối giá trị của mã cổ phiếu sẽ đạt được trong tương lai. Chính vì vậy trước khi quyết định đầu tư vào một mã cổ phiếu cổ phiếu nào đó, chúng ta cũng nên cân nhắc kỹ lưỡng, xem xét hết tới các trường hợp rủi ro có thể xảy ra trong quá trình đầu tư sau này.

Ví dụ: Anh A đầu tư đang tìm hiểu và có thể sẽ đầu tư 100 triệu vào mã cổ phiếu X đang có triển vọng tăng trưởng trong tương lai là rất lớn. Sau khi xem bảng đồ thị giá của mã cổ phiếu X này trong quá khứ kết hợp với các phương pháp phân tích kỹ thuật đã biết thì anh dự đoán rằng trong tương lai mãi cổ phiếu X này sẽ có thể đạt được tỷ suất lợi nhuận ở mức 10% và 20% trong khoảng một năm sau đó. Và tỷ lệ trường hợp mã cổ phiếu này có thể đạt được tỷ suất lợi nhuận 10% là 70% còn tỷ lệ trường hợp mã cổ phiếu này có thể đạt được tỷ suất lợi nhuận 20% là 60%. Áp dụng công thức trên ta tính được ER= 13%.

Ý nghĩa tỷ suất sinh lời của cổ phiếu

Trên thực tế thì tỷ suất sinh lời sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động của một mã cổ phiếu cụ thể. Bới bên cạnh các yếu tố chính khác của một mã cổ phiếu như giá trị, xu hướng, quy mô, thị trường thì tỷ suất sinh lời của cổ phiếu chính là chỉ số để các nhà đầu tư quyết định có nên bỏ tiền ra để đổi lấy khoản lợi nhuận đó trong suốt quá trình đầu tư của mình hay không. Bên cạnh đó tỷ suất sinh lời của cổ phiếu cũng sẽ giúp nhà đầu tư xác định được đâu là thời điểm mà cổ phiếu đã đạt được mức sinh lời kỳ vọng để rút vốn và thu về khoản lợi nhuận đó.

Ý nghĩa của tỷ suất sinh lời của cổ phiếu trong quyết định mua bán

Có thể khẳng định rằng mức chênh lệch trung bình của tỷ suất sinh lời của một mã cổ phiếu sẽ dựa theo lợi nhuận hoạt động hay còn viết tắt là OP. Nếu trong quá trình đầu tư mà mức chênh lệch này của một mã cổ phiếu có khả năng tăng thì nhà đầu tư sẽ nên bán đi cổ phiếu có tỷ suất sinh lời thấp hơn và mua và những mã cổ phiếu có tỷ suất sinh lời cao hơn, mục đích là để tối đa hoá lợi nhuận. Việc khó nhất mà nhà đầu tư cần làm chính là xác định đúng được tỷ suất sinh lời kỳ vọng của mã cổ phiếu đang quan tâm. Khi đã xác định đúng thì việc tối đa hoá lợi nhuận đầu tư sẽ không còn là khó khăn.

Tuy nhiên trên thực tế, như đã nói ở trên trong quá trình đầu tư thì kết quả của phép tính tỷ suất sinh lời của cổ phiếu sẽ vẫn có sự biến động không hề nhỏ. Vì vậy chúng ta nên tính toán chính xác, cẩn trọng trong việc các định tỷ suất lợi nhuận mà chúng ta kỳ vọng rằng mã cổ phiếu có thể đạt được trong tương lai đặc biệt với một số những mã cổ phiếu của các công ty có lợi nhuận hoạt động không minh bạch.

Kết luận

Bài viết trên đây đã cho chúng ta hiểu rõ hơn về thuật ngữ tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu, cũng như giúp chúng ta biết được những công thức chính xác nhất để có thể tự mình tính toán được  tỷ suất sinh lời kỳ vọng trước khi đầu tư một mã cổ phiếu nào đó. Hi vọng qua bài viết này chúng ta cũng sẽ lựa chọn được cho mình những danh mục đầu tư hiệu quả, phù hợp nhất với kỳ vọng mà chúng ta đề ra trong quá trình đầu tư.

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng là gì? Cách tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng như thế nào? Và ưu nhược điểm của nó mang lại cho các nhà đầu tư ra sao? Tất cả vấn đề trên sẽ được Box.edu chia sẻ cho các bạn thông qua bài viết này.

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng là gì

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng [ viết tắt là ROR ] là tỷ lệ lợi nhuận có được khi bạn đầu tư với số vốn ban đầu. Tỷ suất này được biểu thị bằng các tỷ lệ phần trăm giữa các mức lợi nhuận thu được. So với giá trị vốn đầu tư ban đầu mình bỏ ra. Tất nhiên, tỷ suất lợi nhuận càng lớn thì nhà đầu tư thu được càng nhiều tiền.

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng là gì

Trên thị trường chứng khoán hiện nay. Rất khó để các nhà đầu tư có thể phân tích được tỷ suất lợi nhuận một cách chính xác. Nhưng căn cứ vào các cách phân tích kỹ thuật và đánh giá lịch sử về các dòng cổ phiếu. Và các xu hướng chung của thị trường có thể đánh giá được tổng thể giá trị sinh lời gần chính xác trong một khoảng thời gian nhất định. Việc phân tích được các số liệu từ trước sẽ giúp cho các nhà đầu tư đưa ra kế hoạch đầu tư cụ thể. Tỷ lệ rủi ro sẽ được giảm xuống tới mức thấp nhất.

Cách tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng như thế nào?

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng được tính bằng cách nhân các kết quả được thống kê với tỷ lệ xác suất. Có thể xảy ra sau đó cộng các kết quả này lại với nhau. Khi đó kết quả được xác định chính là giá trị kỳ vọng [ EV ] của một khoản đầu tư cụ thể có thể xem xét để sinh ra lợi nhuận. Lợi nhuận đó được tính theo công thức tỷ suất sinh lời sau

Công thức tính tỷ suất lợi nhuận

Trong đó
R: được tính là lợi nhuận / lợi ích mong muốn
P: Đại diện cho xác suất hoặc cơ hội đạt được lợi nhuận trong tính huống cụ thể nhất
n: là số các tình huống xảy ra

Giá trị được trả về khi đó có thể là bất kỳ biến ngẫu nhiên nào. Chứa bất kỳ các giá trị nào theo phạm vi đã cho. Ước tính của nó dựa trên dữ liệu cũ trên thị trường tài chính điều này. Sẽ gây nên khó khăn trong việc xác định tỷ suất sinh lời chính xác. ROR là việc tính toán cụ thể các xác suất được lập kế hoạch để có thể dự đoán đươc. Khả năng một khoản đầu tư cụ thể sẽ tạo ra được lợi nhuận dương và lợi nhuận kỳ vọng đạt được là bao nhiêu.

Cách tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng cho một khoản đầu tư

Chúng ta dùng một khoản đầu tư A. Giả sử nó có xác suất 20% mang lại lợi tức đầu tư 15%, xác suất 50% tạo ra lợi tức 10% và xác suất 30% dẫn đến thua lỗ 5%. Đây là một ví dụ về tính toán phân phối dựa trên xác suất rời rạc cho lợi nhuận tiềm năng.

Xác suất của mỗi kết quả sinh lời tiềm năng sẽ là khác nhau với các khoản đầu tư. Nó có thể được rút ra từ việc nghiên cứu dữ liệu lịch sử. Về lợi nhuận của khoản đầu tư trong giai đoạn lịch sử trước đó. 

Trong ví dụ này, các xác suất được nêu đến từ việc nghiên cứu hoạt động của tài sản. Trong 10 năm trước đó. Cụ thể, nó tạo ra lợi tức đầu tư 15% trong 2 năm, lợi tức 10% trong 5 năm và bị lỗ 5% trong 3 năm trong giai đoạn 10 năm.

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng dự kiến ​​A khi đó sẽ được tính như sau:

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của A = 0,2 [15%] + 0,5 [10%] + 0,3 [-5%] = 3% + 5% – 1,5% = 6,5%

Do đó, lợi nhuận trung bình dài hạn có thể xảy ra đối với một Khoản đầu tư A là 6,5%.

Tính toán tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của một danh mục để đầu tư

Việc tính toán tỷ suất sinh lợi không giới hạn trong một khoản đầu tư. Nó cũng có thể được tính toán tương đối chính xác một danh mục đầu tư. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của một danh mục đầu tư chính là giá trị trung bình có trọng số của tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho từng yếu tố. Được cấu thành nên danh mục đó. Và, trọng số của các yếu tố chính cấu thành được tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng giá trị danh mục.

Để minh họa tỷ suất sinh lời kỳ vọng tốt cho một danh mục đầu tư, hãy tham khảo ví dụ sau.

Giả sử danh mục đầu tư được bao gồm các khoản đầu tư vào ba tài sản – X, Y và Z. 2 tỷ được đầu tư vào X, 3 tỷ đầu tư vào Y và 5 tỷ được đầu tư vào Z. Giả sử rằng tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho X, Y và Z đã được tính toán là 15%, 10% và 20%. Với số liệu đó, tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư được tính như sau:

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư = 0,2 [15%] + 0,3 [10%] + 0,5 [20%] = 3% + 5% + 6% = 14%

Như vậy, tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đạt 14%.

Trung bình cộng của tỷ suất sinh lời kỳ vọng của các thành phần đang là 15%. Trong khi tỷ suất kỳ vọng của danh mục đầu tư chỉ là 14%, thấp hơn một chút so với con số trung bình cộng đó. Điều này cho thấy, một nửa số vốn của các nhà đầu tư. Đang đặt vào tài sản có tỷ suất sinh lợi thấp nhất.

Tính toán tỷ suất sinh lợi kỳ vọng hiệu quả với sự tư vấn từ các chuyên gia. Việc tính toán tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nó góp phần giúp cho nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan số tiền mình thu về nếu lựa chọn danh mục đó. Tuy nhiên, trên thực tế cho thấy việc tính chỉ số này khá phức tạp. Với những người không có nhiều kiến thức về tài chính. Lúc này, họ rất cần tới sự giúp đỡ của các chuyên gia.

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng có ưu nhược điểm gì

Khi sử dụng đúng phương pháp tỷ suất sinh lời kỳ vọng trong đầu tư sẽ đem lại những lợi ích như là:

Ưu điểm

  • Đo lường được lợi nhuận có thể thu về bằng cách so sánh giữa rủi ro và lợi tức có thể xảy ra.
  • Tỷ suất sinh lời kỳ vọng cũng thể hiện một phần về số tiền các nhà đầu tư sẽ kiếm được cách hợp lý từ một khoản đầu tư nhất định.
  • Tỷ suất sinh lời kỳ vọng cho phép các cá nhân và công ty lập kế hoạch đầu tư ngắn hạn hoặc dài hạn bằng cách ước tính xác suất thu được.

Nhược điểm

Tuy nhiên, không có chỉ số nào là chính xác tuyệt đối. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu cũng vậy, những điểm bất lợi của chỉ số này là:

Giá trị thời gian của tiền được bỏ qua trong phương pháp này. Đây là một yếu tố quan trọng cần thiết trong các quyết định chi tiêu tiền.
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng chỉ xác định được lợi nhuận mong đợi. Chứ không phải thời gian của dự án đầu tư.
Do thị trường hoặc biến động kinh tế của thị trường, lợi nhuận không được đảm bảo. Nhà đầu tư cũng có thể bị thua lỗ đối với khoản đầu tư.

Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu có ý nghĩa gì

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu thực chất được xác định. Chính là thước đo đánh giá hoạt động giao dịch trên thị trường của cổ phiếu. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu cũng chính là căn cứ. Để đưa ra cho các nhà đầu tư đưa ra quyết định nên mua hay nên bán. So với rất nhiều yếu tố thị trường, quy mô, giá trị. Thì có thể khẳng định rằng yếu tố tỷ suất sinh lời kỳ vọng này sẽ sở hữu giá trị quyết định cao hơn cả.

Khi tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu cao. Thì các chủ thể sở hữu chúng nên bán cổ phiếu. Cũng sẽ có nghĩa là khi tỷ suất sinh lời cổ phiếu B/M thấp. Thì các nhà đầu tư cũng nên bán và mua khi cổ phiếu B/M cao. Khoảng cách trung bình giữa tỷ suất sinh lợi cổ phiếu. Dựa theo lợi nhuận hoạt động [OP] cao và thấp là rất quan trọng.

Trên thực tế khi xác suất này vẫn có các biến động không hề nhỏ. Do đó cần phải đặc biệt lưu ý. Chúng ta cũng sẽ cần phải tính toán chính xác tỷ suất sinh lời kỳ vọng. Để từ đó sẽ có thể đưa ra những quyết định. Đặc biệt một số cổ phiếu của các công ty lợi nhuận hoạt động kinh doanh thấp. Kết hợp với giá trị thị trường thấp vẫn có khả năng mang tới tỷ suất sinh lợi cao. Điều này có nghĩa là vẫn có tiềm năng tăng trở lại mang tới giá trị thực trong tương lai.

Tổng kết

Với những thông tin tỷ suất sinh lời kỳ vọng là gì? Mà Box đã chia sẽ cho bạn. Hy vọng những người mới tham gia đầu tư có thể đưa ra quyết định đầu tư chính xác. Đem tới lợi nhuận cao cho mình nhé

Video liên quan

Chủ Đề