TS Nguyễn Tiến Dũng, Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Hà Nội cho biết, trong năm 2022, trường dự kiến vẫn tuyển sinh theo 3 phương thức tương tự như năm ngoái. Tuy nhiên, đối với phương thức xét tuyển kết hợp, trường sẽ mở rộng thêm đối tượng xét tuyển để tăng cơ hội trúng tuyển cho thí sinh.
Theo đó, trường sẽ dành khoảng 15% chỉ tiêu để xét chọn những thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội, ĐH Quốc gia TP.HCM hoặc kỳ thi đánh giá tư duy của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội. Đây cũng là lần đầu tiên trường sử dụng phương thức này với mục tiêu mở ra cơ hội cho thí sinh trên phạm vi toàn quốc.
Điểm chuẩn vào Trường ĐH Hà Nội năm 2021.
Các phương thức xét tuyển của Trường ĐH Hà Nội năm 2022 dự kiến như sau:
Trường vẫn xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT [gồm cả ưu tiên xét tuyển thẳng] chiếm 5% tổng chỉ tiêu.
Ngoài ra, trường còn xét tuyển kết hợp theo quy định của nhà trường, chiếm 45% tổng chỉ tiêu. Các đối tượng xét tuyển kết hợp bao gồm:
Học sinh các lớp chuyên, lớp song ngữ tại các trường THPT chuyên, THPT trọng điểm.
Học sinh tại các trường THPT trên cả nước có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Học sinh có điểm thi đánh giá năng lực của các bài thi quốc tế như ACT, SAT, A-Level.
Học sinh là thành viên đội tuyển HSG Quốc gia.
Học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố.
Học sinh được chọn tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do do Bộ GD-ĐT tổ chức.
Học sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội, ĐH Quốc gia TP.HCM hoặc kỳ thi đánh giá tư duy của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội.
Ngoài ra, học sinh tham dự Vòng thi tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam cũng thuộc diện được xét tuyển theo phương thức kết hợp.
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, trường tuyển tối thiểu khoảng 50% tổng chỉ tiêu cho phương thức này.
Theo TS Nguyễn Thị Cúc Phương, Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Hà Nội, năm 2022, trường vẫn tiếp tục đào tạo 25 ngành cho chương trình cử nhân, gồm 13 ngành truyền thống về ngôn ngữ vá 12 ngành khác đào tạo hoàn toàn bằng ngoại ngữ, trong đó chủ yếu bằng tiếng Anh như Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông doanh nghiệp, Công nghệ thông tin, Quản trị du lịch và lữ hành,…
Thúy Nga
Năm 2021, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc có điểm chuẩn cao nhất vào Trường ĐH Hà Nội với 37,55 điểm. Xếp sau đó là các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật - đều ở mức trên 36 điểm.
Ngôn ngữ Hàn Quốc và Ngôn ngữ Anh luôn là hai ngành có mức điểm chuẩn cao nhất tại Trường ĐH Hà Nội trong những năm gần đây.
Trường Đại học Hà Nội chính thức công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2021.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University [HANU]
- Mã trường: NHF
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – VHVL – Văn bằng 2 – Sau đại học – Đào tạo ngắn hạn, từ xa
- Lĩnh vực: Đào tạo đa ngành bằng ngoại ngữ
- Địa chỉ: Km9 đường Nguyễn Trãi, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: [84-24]38544338
- Email:
- Website: //www.hanu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/hanutuyensinh/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo HANU tuyển sinh năm 2021 bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổ hợp xét tuyển sử dụng
Các tổ hợp môn xét tuyển vào trường Đại học Hà Nội năm 2020 bao gồm:
- Khối A01 [Toán, Lý, Anh]
- Khối D01 [Toán, Văn, Anh]
- Khối D02 [Toán, Văn, tiếng Nga]
- Khối D03 [Toán, Văn, Pháp]
- Khối D04 [Toán, Văn, tiếng Trung Quốc]
- Khối D05 [Toán, Văn, tiếng Đức]
- Khối D06 [Toán, Văn, tiếng Nhật]
- HA01 [Toán, Văn, Tiếng Hàn] [Dự kiến]
3. Phương thức xét tuyển
[Lưu ý dưới đây chỉ là thông tin tuyển sinh dự kiến, có thể thay đổi từ nay tới trước thời điểm thi tuyển]
Trường Đại học Hà Nội tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức xét tuyển sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Chỉ tiêu: 5%
Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp
Chỉ tiêu: 30%
Đối tượng xét tuyển:
- Học sinh các lớp chuyên, song ngữ THPT chuyên, THPT trọng điểm;
- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
- Thành viên đội tuyển HSG cấp quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh, thành phố;
- Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức; Thí sinh tham gia vòng thi tháng cuộc thi đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam;
- Thí sinh có điểm SAT / ACT / A-Level, UK
Điều kiện xét tuyển:
- Điểm TB môn ngoại ngữ từng năm THPT [lớp 10, 11 và 12] >= 7.0
- Điểm TB chung 3 môn thi tốt nghiệp [Toán + Văn + Ngoại ngữ] hoặc [Toán + Lý + Anh với ngành CNTT, CNTT CLC, Truyền thông đa phương tiện] năm 2021 >= 7.0
- Điểm TB chung 3 năm THPT [lớp 10 + 11 + 12]/3 >= 7.0
- Thí sinh xét điểm SAT >= 1100/1600
- Thí sinh xét điểm ACT >= 24/36
- Thí sinh xét điểm A-Level >= 60/100
Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Chỉ tiêu: 65%
- Môn chính để xét tuyển là các môn ngoại ngữ. Điểm xét tuyển được tính với điểm môn chính x hệ số 2.
- Riêng ngành Công nghệ thông tin, CNTT chất lượng cao và Truyền thông đa phương tiện tính hệ số bình thường.
- Các ngành còn lại tính điểm như sau:
- Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn +[2xĐiểm ngoại ngữ] + [Điểm ưu tiên x 4/3]
Phương thức 4: Xét học bạ + trình độ tiếng Anh
Áp dụng cho các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài.
4. Chính sách ưu tiên
Trường Đại học Hà Nội xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của trường Đại học Hà Nội.
HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Hà Nội năm 2021 dự kiến như sau:
Học phí Chương trình chính quy
- Học phần cơ sở ngành, chuyên ngành, thực tập, khóa luận các ngành đào tạo bằng tiếng Anh, học phần đại cương giảng dạy bằng tiếng Anh: 650.000 đồng/tín chỉ
- Các học phần còn lại: 480.000 đồng/tín chỉ
Học phí Chương trình Chất lượng cao
Học phần khối kiến thức ngành, khối kiến thức chuyên ngành, thực tập, khóa luận tốt nghiệp các ngành
- Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc: 940.000 đồng/tín chỉ
- Ngành Ngôn ngữ Italia: 770.000 đồng/tín chỉ
- Ngành Công nghệ thông tin, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 1.300.000 đồng/tín chỉ.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết điểm sàn, điểm chuẩn các phương thức tại: Điểm chuẩn trường Đại học Hà Nội
Tên ngành |
Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | |
Ngôn ngữ Anh | 33.23 | 34.82 | 36.75 |
Ngôn ngữ Nga | 25.88 | 28.93 | 33.95 |
Ngôn ngữ Pháp | 30.55 | 32.83 | 35.6 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 32.97 | 34.63 | 37.07 |
Ngôn ngữ Đức | 30.4 | 34.47 | 35.53 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 29.6 | 31.73 | 35.3 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 20.03 | 27.83 | 33.4 |
Ngôn ngữ Italia | 27.85 | 30.43 | 34.78 |
Ngôn ngữ Nhật | 32.93 | 31.83 | 36.43 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 33.85 | 35.38 | 37.55 |
Chương trình chuẩn dạy bằng ngoại ngữ [dạy bằng Tiếng Anh] | |||
Quốc tế học | 29.15 | 31.3 | 35.2 |
Truyền thông đa phương tiện | 22.8 | 25.4 | 26.75 |
Truyền thông doanh nghiệp [T. Pháp] | 28.25 | 32.2 | 35.68 |
Quản trị kinh doanh | 31.1 | 33.2 | 35.92 |
Marketing | 31.4 | 34.48 | 36.63 |
Tài chính – Ngân hàng | 28.98 | 31.5 | 35.27 |
Kế toán | 28.65 | 31.48 | 35.12 |
Công nghệ thông tin | 22.15 | 24.65 | 26.05 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 32.2 | 33.27 | 35.6 |
Nghiên cứu phát triển | 24.38 | 33.85 | |
Chương trình chất lượng cao | |||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 21.7 | 34 | 36.42 |
Ngôn ngữ Italia | 22.42 | 24.4 | 33.05 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 32.15 | 35.38 | 36.47 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [dạy bằng Tiếng Anh] | 24.95 | 34.55 | |
Công nghệ thông tin [dạy bằng Tiếng Anh] | 23.45 | 25.7 |