Dạng đột biến này cơ thể dẫn đến hậu quả nào sau đây

Có rất nhiều cách thay đổi các đoạn trình tự ADN. Các đột biến gen tác động rất đa dạng lên sức khỏe phụ thuộc vào vị trí đột biến, đột biến có làm thay đổi chức năng của các protein thiết yếu hay không. Có rất nhiều kiểu đột biến, bao gồm các dạng như sau:

Đột biến thay thế

Đột biến làm thay đổi vị trí của một cặp base dẫn đến tạo ra một protein thay thế axit amin ban đầu được tạo ra bởi gen.

Ảnh: Đột biến thay thế
Nguồn: U.S. National Library of Medicine

Đột biến vô nghĩa

Đột biến vô nghĩa cũng là dạng làm thay đổi vị trí cặp một cặp base trong ADN nhưng thay vì tạo ra axit thay thế cho axit amin ban đầu thì đoạn trình tự ADN thay thế sẽ đưa ra tín hiệu đến tế bào làm dừng quá trình tổng hợp ra 1 protein. Dạng đột biến này làm protein bị ngắn đi không thực hiện chức năng một cách hợp lý hoặc không thể thực hiện các hoạt động chức năng.

Ảnh: Đột biến vô nghĩa
Nguồn: U.S. National Library of Medicine

Đột biến chèn

Đột biến chèn làm thay đổi số lượng các cặp base của một gen bằng cách chèn thêm vào một đoạn ADN. Kết quả là protein được tạo ra bởi gen không thực hiện chức năng thích hợp.

Ảnh: Đột biến chèn
Nguồn: U.S. National Library of Medicine

Đột biến mất điểm

Đột biến mất điểm thay đổi số lượng các cặp base của ADN bằng cách loại bỏ đi một đoạn ADN. Đột biến mất điểm nhỏ có thể xóa bỏ một hoặc một vài cặp base trong một gen, trong khi đột biến mất đoạn lớn có thể xóa bỏ toàn bộ một gen hoặc một vài gen lân cận. ADN bị mất điểm có thể tổng hợp nên protein bị thay đổi chức năng.

Ảnh: Đột biến mất điểm
Nguồn: U.S. National Library of Medicine

Đột biến lặp đoạn

Đột biến lặp đoạn khi một đoạn của ADN bị sao chép một cách bất thường một hoặc nhiều lần. Dạng đột biến này có thể thay đổi chức năng của protein được tạo ra do gen đột biến.

Ảnh: Đột biến lặp đoạn
Nguồn: U.S. National Library of Medicine

Đột biến dịch khung

Đột biến này xảy ra khi ADN bị chèn thêm hoặc mất đi các cặp base làm thay đổi khung đọc của gen. Khung đọc chứa các bộ ba mã hóa, mỗi bộ ba mã hóa cho một axit amin. Đột biến khung làm dịch vị những bộ ba mã hóa này và thay đổi mã hóa cho các axit amin. Các protein được tạo ra thường sẽ không có chức năng. Đột biến chèn, mất điềm và đột biến sao chép đều là những đột biến dịch khung.

Ảnh: Đột biến dịch khung
Nguồn: U.S. National Library of Medicine

Đột biến lặp lại mở rộng

Đột biến lặp lại mở rộng là đột biến một đoạn trình tự ADN ngắn được lặp lại liên tục nhiều lần. Ví dụ như, việc lặp lại một trinucleotide được cấu tạo bởi đoạn trình tự gồm 3 cặp base và việc lặp lại tetracucleotide được cấu tạo bởi đoạn trình tự gồm 4 cặp base. Đột biến mở rộng lặp lại là đột biến làm tăng số lượng nhân lên của đoạn trình tự ADN ngắn. Dạng đột biến này có thể tạo ra những protein thực hiện sai chức năng.

Ảnh: Đột biến lặp lại mở rộng
Nguồn: U.S. National Library of Medicine

Trong các dạng đột biến trên, dạng nào gây hậu quả lớn hơn? Giải thích?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đôt biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit là gây hậu quả nghiêm trọng hơn vì nó làm trượt khung sao chép, nếu đột biến xảy ra trong vùng mã hóa protein làm thay đổi mã di truyền từ điểm đột biến. Mã di truyền bị đọc sai dẫn đến thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit và protein do gen đột biến tạo ra không có chức năng hoặc chức năng bị thay đổi.

Đáp án D

Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt di truyền?

A.

Thêm một cặp nucleotit trước mã mở đầu.

B.

Thêm một cặp nucleotit ở mã kết thúc.

C.

Mất một căp nucleotit ở mã kết thúc.

D.

Mất một căp nucleotit sau mã mở đầu.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Dạng đột biến nghiêm trọng nhất là mất một cặp nucleotit sau mã mở đầu. Điều này nghiêm trọng vì đột biến là mất một cặp nucleotit ở mã mở đầu sẽ làm dịch khung các bộ ba mã hóa trên mARN kể từ vi trí được thêm vào => thay đổi thành của các aa trong chuỗi polipeptiti => sản phẩm sai lệch so với ban đầu, gây hại cho sinh vật.

Vậy đáp án là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử [ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng] - Sinh học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Loại đột biến gen nào làm thay đổi khả năng thích nghi của một sinh vật?

  • Một đột biến gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong những trường hợp nào sau đây ? 1.Tồn tại bên cạnh gen trội có lợi. 2.Tồn tại ở trạng thái đồng hợp lặn. 3.Điều kiện ngoại cảnh thay đổi phù hợp với gen lặn đó. 4.Tế bào bị đột biến mất đoạn NST chứa gen trội tương ứng. Phương án đúng là:

  • Trên phân tử ADN có bazo nito guanine trở thành dạng hiếm khi qua quá trình nhân đôi sẽ gây đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T. Sơ đò nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp G-X bằng cặp A-T của bazo nito dạng hiếm ?

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt di truyền?

  • Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lý các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lý đầu tiên, tỉ lệ sống sót của dòng đã rất khác nhau [thay đổi từ 0-100% tùy dòng]. Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT:

  • Độtbiếnthaythế1 cặpnuclêôtitnàybằng1 cặpnuclêôtitkhácxảyra tạivùngexôncủagen cấutrúcnhưngkhônglàmthayđổitrìnhtựcácaxitamindo gen đóqui địnhtổnghợp. Nguyênnhânlàdo

  • Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến:

  • Xét các phát biểu sau đây:

    [1] Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể dẫn tới đột biến gen.

    [2] Đột biến gen trội ở dạng dị hợp sẽ tạo thành thể đột biến.

    [3] Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác dụng

    [4] Đột biến gen được phát sinh ở phát S của chu kì tế bào.

    [5] Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau

    Có bao nhiêu phát biểu đúng ?

  • Xét các đặc điểm:

    1. Xuất hiện ở từng cá thể riêng rẽ và có tần số thấp

    2. Luôn được biểu hiện ngay thành kiểu hình

    3. Luôn di truyền được cho thế hệ sau

    4. Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục

    5. Có thể có lợi cho thể đột biến

    6. Là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa

    Đột biến gen có các đặc điểm?

  • Đột biến thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 của bộ ba nào dưới đây trên mạch mã gốc của gen sẽ làm cho quá trình dịch mã không diễn ra được ?

  • Tiến hành một phép lại giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lại trưởng thành

  • Mộtgen cóchiềudài4080 A0 vàcó900 nucleotitloạiA. Sau độtbiến, chiềudàicủagen khôngđổinhưngsốliênkếthydro là2703. Loạiđộtbiếngen đãxảyra làgì?

  • Một gen có chiều dài 3060Ao, trong đó A = 3/7G. Sau đột biến, chiều dài gen không thay đổi và có tỉ lệ ≈ 42,18%. Số liên kết hyđrô của gen đột biến là

  • Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau đây khi nói vê đột biến điểm?

    1. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.

    2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.

    3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

    4. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.

    5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.

    6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.

  • Gen có chiều dài 2550 Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A – T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sau 4 lần là:

  • Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin, và có tỉ lệ [A+T]/[G+X] = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G- X bằng một cặp A – T trở thành alen b. Alen b nhân đôi 5 lần liên tiếp thì số liên kết hydro được tạo thành ở lần nhân đôi thứ 4 là:

  • Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen?

    [1] Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.

    [2] Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.

    [3] Thêm một cặp nuclêôtit.

    [4] Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.

  • Trongmộtoperon Lac, giảthiếtxảyra độtbiến, thìtrườnghợpnàosauđâysẽlàmchonhómgen cấutrúcmấtkhảnăngsảnxuấtenzimphângiảiđườngLactôzơ? [1] Gen bịđộtbiếnmấtvùngkhởiđộng. [2] Gen bịđộtbiếnkhôngcómãmởđầu. [3] Độtbiếnở vùngvậnhành. [4] Độtbiếnở gen điềuhòa[R] Sốý đúnglà:

  • Cho các kết luận sau 1. Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình dịch mã không được diễn ra 2. Đôt biến gen có thể xảy ra ngay cả trong môi trường không có tác nhân gây đột biến 3. Đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính 4. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa Có bao nhiêu kết luận đúng ?

  • Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây? [1]. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. [2]. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. [3]. Không phải là biến dị di truyền. [4]. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

  • Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự nuclêôtit của gen bình thường và các kết luận: 5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’

    [1]. Các protêin đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các protêin bình thường.

    [2]. Các protêin đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protêin bình thường.

    [3]. Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.

    Kết luận nào về hậu quả của đột biến này là đúng?

  • Tác động nào sau đây không phải của đột biến gen?

  • Cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì:

  • Trongcáccâusauđâykhinóivềđộtbiếnđiểm: 1. Độtbiếnđiểmlànhữngbiếnđổinhỏnênítcóvaitròtrongquátrìnhtiếnhóa. 2. Độtbiếnđiểmlànhữngbiếnđổiđồngthờitạinhiềuđiểmkhácnhautronggen cấutrúc. 3. Trongbấtcứtrườnghợpnào, tuyệtđạiđasốđộtbiếnđiểmlàcóhại. 4. Trongsốcácđộtbiếnđiểmthìphầnlớnđộtbiếnthaythếmộtcặpnucleotitlàgâyhạiítnhấtchocơthểsinhvật. 5. Xétở mứcđộphântử, phầnnhiềuđộtbiếnđiểmlàtrungtính. 6. Mứcđộgâyhạicủaalenđộtbiếnphụthuộcvàođiềukiệnmôitrườngvàtổhợpgen mànótồntại. Cóbao nhiêucâuđúng?

  • Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    [1] Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

    [2] Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

    [3] Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.

    [4] Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.

    [5] Đột biến gen làm cho gen cũ bị mất đi, gen mới xuất hiện.

    [6] Đột biến gen làm cho alen cũ bị mất đi, alen mới xuất hiện.

  • Xét các dạng đột biến sau:

    [1] Mất đoạn NST. [2] Lặp đoạn NST. [3] Chuyển đoạn không tương hỗ. [4] Đảo đoạn NST. [5] Thể một. Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?

  • Loại đột biến nhiễm sắc thế nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

    1. Đột biến mất đoạn

    2. Đột biến đa bội

    3. Đột biến lệch bội Đột biến đảo đoạn

    5. Chuyển đoạn tương hỗ

    6. Lặp đoạn

    7. Chuyển đoạn không tương hỗ

  • Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? [1] Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. [2] Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. [3] Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. [4] Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. [5] Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

  • Ở người, trường hợp nào sau đây không liên quan đến đột biến gen?

  • Một enzm sẽ chắc chắn mất hết chức năng sinh học khi gen quy định cấu trúc enzim xảy ra đột biến thay thế ở bộ ba:

  • Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

    [I] Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

    [II] Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

    [III] Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

    [IV] Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen

    [V] Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

  • Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là :

  • Chất hóa học 5Brom - uraxin gây ra dạng đột biến nào sau đây?

  • Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

  • Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm phân tử prôtêin do gen đột biến mã hoá ngắn hơn do với trước khi bị đột biến do:

  • Trong trường hợp nào sau đây, 1 đột biến gen không thể trở thành thể đột biến?

  • Ở người, bệnh di truyền phân tử là

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng:

  • Trong tự nhiên, tần số đột biến gen dao động trong khoảng

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho hàm số

    có bảng biến thiên nhưhình vẽ.
    Sốnghiệm của phương trình

  • Trong không gian Oxyz , cho hai điểm A1;3;0 và B5;1;−2 . Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình là

  • Tìm nguyên hàm F[x] của hàm số f[x]=1ex thỏa nãm F0=2 :

  • Tính chất chung của kim loại là:

  • Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn dao động uS1= uS2= 4cos[40pt]mm, tốc độ truyền sóng là 120cm/s. Gọi I là trung điểm của S1S2, lấy hai điểm A, B nằm trên S1S2lần lượt cách I một khoảng 0,5cm và 2cm. Tại thời điểm t vận tốc của điểm A là 12cm/s thì vận tốc dao động tại điểm B có giá trị là:

  • Đồthịhàm số

    cắt trục hoành tại mấy điểm?

  • Trong không gian Oxyz , cho hai điểm A−1;2;0 và B3;0;2 . Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình là

  • Con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 400 g được gắn vào lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Từ vị trí cân bằng người ta kéo vật ra một đoạn 8 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Kể từ lúc thả, sau đúng

    s thì đột nhiên giữ điểm chính giữa của lò xo. Biên độ dao động mới của con lắc là:

  • Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dd H2SO4 loãng giải phóng 0,896 lít H2 [đkc]. Kim loại hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:

  • Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 1 ml CH3COOC2H5. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml H2O, ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch H2SO4 20% và ống nghiệm thứ ba 2 ml dung dịch NaOH đặc [dư]. Lắc đều 3 ống nghiệm, đun nóng 70-80oC rồi để yên từ 5-10 phút. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Video liên quan

Chủ Đề