Đánh giá tin học 8 bài 5

Xem mẫu

  1. Giáo án Tin học 8 Tiết 19 Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được bài toán và biết cách xác định bài toán 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15p + Hoạt động 1: Tìm 1. Bài toán và xác hiểu khái niệm bài toán định bài toán: ? Bài toán là khái niệm + Bài toán là khái niệm ta quen thuộc ta thường thường gặp ở các môn gặp ở những môn học như: toán, vật lý, hoá a] Bài toán: nào? học… ? Em hãy cho những ví - Bài toán là một dụ về bài toán Ví dụ như: tính tổng các số công việc hay một tự nhiên từ 1 đến 100, tính nhiệm vụ cần giải quảng đường ô tô đi được quyết
  2. trong 3 giờ với vận tốc 60 - Tuy nhiên, hằng ngày km/giờ. ta thường gặp và giải quyết các công việc đa + Học sinh chú ý lắng dạng hơn nhiều như lập nghe => ghi nhớ kiến thức. bảng cửu chương, lập bảng điểm của các bạn trong lớp… - Giáo viên phân tích => + Ta có thể hiểu bài toán 23p yêu cầu học sinh đưa ra là một công việc hay một khái niệm bài toán. nhiệm vụ cần phải giải b] Xác định bài toán: + Hoạt động 2: Tìm quyết. hiểu cách xác định bài toán. - Để giải quyết được một bài toán cụ thể, + Học sinh chú ý lắng người ta cần xác định nghe => ghi nhớ kiến thức. bài toán, tức là xác định rõ các điều kiện cho - Để giải quyết được trước và kết quả thu một bài toán cụ thể, được. người ta cần xác định Ví dụ 1: Để tính diện bài toán, tức là xác tích tam giác ta cần xác định rõ các điều kiện định: Học sinh chú ý lắng nghe. cho trước và kết quả - Điều kiện cho trước: thu được. một cạnh và đường cao
  3. tương ứng của cạnh đó. - Kết quả thu được: Diện tích hình tam giác. Ví dụ 2: Bài toán tìm - Điều kiện cho trước: Vị đường đi tránh các điểm trí nghẽn giao thông và các tắt nghẽn giao thông. con đường có thể đi từ vị ? Em hãy xác định bài trí hiện tại tới vị trí cần tới. toán đó. - Kết quả thu được: Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông. - Điều kiện cho trước: Các thực phẩm hiện có [trứng, mỡ, mắm, muối, rau…] Ví dụ 3: Đối với bài - Kết quả thu được: một toán nấu một món ăn món ăn. IV. Củng cố: [5phút] ? Hãy nêu khái niệm bài toán, để giải quyết được một bài toán cụ thể ta phải làm gì V. Dặn dò: [2 phút] - Về nhà học bài, kết hợp SGK. VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  4. Tiết 20 Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH [tt] I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các bước giải một bài toán trên máy tính, thế nào là thuật toán? 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập các bước giải một bài toán đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: [5p] ? Hãy nêu khái niệm bài toán, để giải quyết được một bài toán cụ thể ta phải làm gì 2. Bài mới: T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15p + Hoạt động 1: Tìm hiểu 2 Quá trình giải khái niệm thuật toán bài toán trên máy - Việc dùng máy tính giải tính. một bài toán nào đó chính là đưa cho máy tính dãy a] Khái niệm thuật hữu hạn các thao tác đơn + Học sinh chú ý lắng toán: giản mà nó có thể thực hiện nghe => ghi nhớ kiến
  5. được để từ các điều kiện thức. Thuật toán là dãy cho trước ta nhận được kết hữu hạn các thao quả cần thu được tác cần thực hiện để => đưa ra khái niệm thuật giải một bài toán. toán. + Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là C thuật toán. B T - Nói cách khác, thuật toán là các bước để giải một bài toán, còn chương trình chỉ là thể hiện của thuật toán trong một ngôn ngữ lập + Học sinh chú ý lắng 18p trình cụ thể. nghe. + Hoạt động 2: Tìm hiểu b] Quá trình giải quá trình giải bài toán trên bài toán trên máy máy tính. tính: - Yêu cầu học sinh nghiên + Quá trình giải bài cứu SGK => quá trình giải + Quá trình giải bài toán toán trên máy tính bài toán trên máy tính. trên máy tính gồm các gồm: bước sau: - Xác định bài toán: Từ - Xác định bài toán phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin - Mô tả thuật toán. đã cho và đâu là thông tin cần tìm. - Viết chương trình
  6. - Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện. - Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết - Viết chương trình là thể chương trình bằng một hiện thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình mà ta ngôn ngữ lập trình sao cho biết. máy tính có thể hiểu và Học sinh chú ý lắng thực hiện. nghe. IV. Củng cố: [5phút] ? Hãy nêu khái niệm thuật toán và quá trình giải bài toán trên máy tính. V. Dặn dò: [2 phút] - Về nhà học bài, kết hợp SGK. VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  7. Tiết 21 Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH [tt] I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm thuật toán và cách mô tả thuật toán. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng mô tả thuật toán. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: [5p] ? Hãy nêu khái niệm thuật toán và quá trình giải bài toán trên máy tính. 2. Bài mới: T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10p + Hoạt động 1: Tìm 2. Thuật toán và mô hiểu khái niệm thuật tả thuật toán: toán + Thuật toán là dãy các + Thuật toán là dãy ? Em hãy nêu lại khái thao tác cần thực hiện theo các thao tác cần thực niệm thuật toán. một trình tự xác định để hiện theo một trình thu được kết quả cần tìm từ tự xác định để thu những điều kiện cho trước. được kết quả cần tìm từ những điều kiện 23p cho trước. + Hoạt động 2: Tìm
  8. hiểu cách mô tả thuật B1: vo gạo + Ví dụ 1: Mô tả toán. B2: cho gạo vào nồi thuật toán để liệt kê ? Nêu những bước phải B3: Cho nồi vào nấu các bước pha trà mời làm để nấu cơm. B4: Cho cơm vào bát khách. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => quá trình giải bài toán trên - INPUT: Trà, nước sôi, ấm máy tính. và chén. - OUTPUT: Chén trà đã - Cách liệt kê các bước pha để mời khách. như trên là một phương - Bước 1. Tráng ấm, chén pháp thường dùng để bằng nước sôi. mô tả thuật toán - Bước 2. Cho trà vào ấm. ? Em hãy mô tả thuật - Bước 3. Rót nước sôi vào toán để liệt kê các bước ấm và đợi khoảng 3 đến 4 pha trà mời khách. phút. - Bước 4. Rót trà ra chén để mới khách. + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. - Nếu không có mô tả gì khác trong thuật toán, các bước của thuật toán được thực hiện một cách tuần tự theo trình - INPUT: Trứng, dầu ăn, + Nêu thuật toán để tự như đã được chỉ ra. muối và hành. làm món trứng tráng.
  9. - Ví dụ: Hãy nêu thuật - OUTPUT: Trứng tráng. toán để làm món trứng - Bước 1. Đập trứng, tách tráng. vỏ và cho trứng vào bát. - Bước 2. Cho một chút muối và hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa khuấy mạnh cho đến khi đều. - Bước 3. Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đỏ trứng vào đun tiếp trong 3 phút. - Bước 4. Lật mặt trên của miếng trứng úp xuống dưới. Đun tiếp trong khoảng 1 phút. - Bước 5. Lấy trứng ra đĩa. IV. Củng cố: [5phút] ? Hãy cho một ví dụ về công việc trong cuộc sống và hãy mô tả thuật toán để thực hiện công việc đó V. Dặn dò: [2 phút] - Về nhà học bài, kết hợp SGK. VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  10. Tiết 22 Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH [tt] I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu một số ví dụ về thuật toán. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xác định và mô tả thuật toán. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: [5p] ? Hãy cho một ví dụ về công việc trong cuộc sống và hãy mô tả thuật toán để thực hiện công việc đó 2. Bài mới: T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 16p + Hoạt động 1: 4. Một số ví dụ về Tìm hiểu ví dụ 1. thuật toán - Một hình A được ghép + Học sinh lắng nghe, - Ví dụ 1: Một hình A từ một hình chữ nhật với xác định yêu cầu của được ghép từ một hình chiều rộng 2a, chiều dài b bài toán. chữ nhật với chiều và một hình bán nguyệt rộng 2a, chiều dài b và ban kính a như hình dưới một hình bán nguyệt
  11. đây: ban kính a như hình dưới đây: ? Em hãy nêu thuật toán ? Em hãy nêu thuật để tính diện tích của hình toán để tính diện tích + Thuật toán để tìm A của hình A diện tích của hình A gồm các bước sau: - Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật. - Output: Diện tích của hình A. Bước 1. Tính S1 = 2a  b {Tính diện tích hình chữ nhật} Bước 2. Tính S2 = π a2/2 {Tính diện tích hình bán nguyệt} Bước 3. Tính kết quả S Ví dụ 2: Viết thuật 17p + Hoạt động 2: Tìm hiểu = S1 + S2. và kết thúc toán tính tổng 100 số ví dụ 2. tự nhiên đầu tiên.
  12. - Tính tổng 100 số tự nhiên đầu tiên. Dùng biến SUM để lưu - Học sinh chú ý lắng giá trị của tổng. Đầu tiên nghe => ghi nhớ kiến gán cho SUM có giá trị = thức. 0. Tiếp theo lần lược thêm các giá trị 1,2,3,...100 vào SUM. ? Nêu thuật toán Bước 1. SUM  0. Bước 2. SUM  SUM + 1.. ... Bước 101. SUM  SUM + 100. - Thuật toán trên vẫn đúng nhưng quá dài dòng. Ta có thể mô tả thuật toán ngắn gọn hơn như sau: Bước 1. SUM  0; i  0. Bước 2. i  i + 1. Bước 3. Nếu i
  13. IV. Củng cố: [5phút] ? Cho hai số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lơn hơn b”, “a nhỏ hơn b” hoặc “a bằng b”. Hãy viết thuật toán để thực hiện bài toán đó. V. Dặn dò: [2 phút] - Về nhà học bài, kết hợp SGK. VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  14. Tiết 23 BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách viết các kí hiệu toán học sang ngôn ngữ Pascal - Biết sử dụng một số câu lệnh đơn giản để viết chương trình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết một số chương trình đơn giản 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: Nội dung bài tập, máy tính điện tử. III. Nội dung bài tập: Bài 1: Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal? a] 15 x 4 – 30 + 12 ; b] 15 + 5 18 - ; 3+1 5+1 c] [10 + 2]2 ; [3 + 1] d] [10 + 2]2 - 24 ;
  15. [3 + 1] Bài 2: Hãy xác định kết quả của các biểu thức sau đây: a] 15 – 8 ≥ 3 b] [20 – 15]2 ≠ 25 c] 112 = 121 d] x > 10 – 3x Bài 3: Viết chương trình tính tổng của 2 số nguyên dương nhập từ bàn phím: Program tinhtong; Var a,b: integer; S: real; Begin Clrscr; Writeln[‘ Nhap so nguyen duong a:’]; Readln[a]; Writeln[‘ Nhap so nguyen duong b:’]; Readln[b]; S:= a + b; Writeln[ ‘ Tong cua 2 so a va b la:’, s:3:0]; Readln; End.
  16. Bài 4: Viết chương trình tính diện tích chu vi hình chữ nhật Program chu_vi_hinh_chu_nhat; Var a,b,p: integer; Begin Clrscr; Writeln[‘ Nhap chieu dai a:’]; Readln[a]; Writeln[‘ Nhap chieu rong b:’]; Readln[b]; P:= a + b; Writeln[ ‘ Chu vi hinh chu nhat la:’, P:3:0]; Readln; End. IV. Nhận xét [5 phút] Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết bài tập. V. Dặn dò: [2 phút] - Về nhà ôn tập, tiếp sau làm bài tập [tt] VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  17. Tiết 24 BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng kiến thức đã học để viết một số chương trình đơn giản 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sửa lỗi một số chương trình đơn giản 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: Nội dung bài tập, máy tính điện tử. IV. Nội dung bài tập: Bài 1: Hãy chỉ ra lỗi và sửa lỗi trong chương trình sau : Const pi:=3.1416; Var cv,dt:integer R:real; Begin Clrscr; R=5.5 Cv=2*pi*r; Dt=pi*r*r; Writeln[‘Chu vi la:= cv’]; Writeln[‘Dien tich la:=dt’];
  18. Readln End. Bài 2: Viết chương trình tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h [a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím]. Program tinhtoan; Var a,h : interger; S : real; Begin Clrscr; Write[‘Nhap canh day và chieu cao :’]; Readln [a,h]; S:=[a*h]/2; Writeln[‘ Dien tich hinh tam giac la :’,S:5:1]; Readln; End. Bài 3:Viết chương trình tính kết quả c của phép chia lấy phần nguyên và kết quả d của phép chia lấy phần dư của hai số nguyên a và b. Program tinhtoan; Var a,b,c,d : integer; Begin Clrscr; Write[‘Nhap hai so a,b :’]; Readln [a,b]; c:=a div b; d:=a mod b;
  19. Writeln[‘ Phan nguyen cua a va b la :’,c]; Writeln[‘ Phan du cua a va b la :’,d]; Readln; End. IV. Nhận xét [5 phút] Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết bài tập. V. Dặn dò: [2 phút] -Xem trước bài, tiết sau học phần mềm học tập VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  20. Tiết 25 Phần mềm học tập TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được các chức năng chính của phần mềm, sử dụng phần mềm để quan sát thời gian địa phương của các vị trí khác nhau trên trái đất. - Hs có thể tự thao tác và thực hiện một số chức năng chính của phần mềm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm để tìm hiểu thêm về thiên nhiên, trái đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử III. Tiến trình bài dạy: T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10p + Hoạt động 1: Tìm hiểu phần 1. Giới thiệu mềm phần mềm - Các vị trí khác nhau trên Trái - Phần mềm Sun Đất nằm trên các múi giờ khác + Học sinh chú ý lắng times sẽ giúp các nhau. nghe => ghi nhớ kiến em nhìn được - Phần mềm Sun times sẽ giúp thức. toàn cảnh các vị

nguon tai.lieu . vn

Chủ Đề