Dãy gồm tất cả các chất tác dụng với dung dịch NaOH là

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là:

A.

A: etanol, fructozo, metylamin

B.

B: glixerol, glyxin, anilin

C.

C: metyl axetat, glucozo, etanol

D.

D: metyl axetat, alanine, axit axetic

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

A.Loại tất cả

B.Loại anilin

C.Loại glucozo và etanol

Vậy đáp án đúng là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tổng hợp hữu cơ - Tổng hợp Hữu cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho các nhận xét sau :

    [1] Có thể tạo được tối đa 2 dipeptit nhờ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Gly và Ala.

    [2] Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể tham gia phản ứng với HCl.

    [3] Giống với axit axetic, amino axit có thể tác dụng với bazo tạo muối và nước.

    [4] Axit axetic và axit a-amino glutaric không làm đổi màu quì tím thành đỏ.

    [5] Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly – Ala – Gly – Ala – Gly có thể thu được tối đa 2 dipeptit.

    [6] Cho Cu[OH]2 vào ống nghiệm chứa albumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.

    Số nhận xét đúng là :

  • Cho các chất sau: axit glutamic, amoni propionat, trimetylamin, metyl aminoaxetat, mantozơ, nilon-6,6. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH [trong điều kiện thích hợp] là ?

  • Cho sơ đồ phản ứng:

    Nhận xét nào về các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng?

  • Cho các phát biểu sau.
    [a] Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.
    [b] Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
    [c] Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
    [d] Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
    [e] Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
    Số phát biểu đúng là

  • Cho hỗn hợp X gồm A [C5H16O3N2] và B [ C4H12O4N2] tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E [MD < ME] và 4,48 lít [đktc] hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:

  • Cho hỗn hợp X gồm A [C5H16O3N2] và B [ C4H12O4N2] tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E [MD < ME] và 4,48 lít [đktc] hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:

  • Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3, p-HOOCC6H4OH; m-CH3COOC6H4OH, ClH3NCH2COONH4, p-C6H4[OH]2, ClH3NCH2COOH, p-HOC6H4CH2OH, ClH3NCH2COOCH3, CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là

  • Các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

  • Dung dịch X chứa 0,02 mol

    và 0,1 mol
    . Cho dung dịch X tác dụng với 130 ml dung dịch NaOH 2M, đung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là ?

  • Đốtcháyhoàntoàn m gam hỗnhợpgồmanđehitfomic, axitaxetic, glucozơvàglixerolthuđược 29,12lít CO2 [đktc] và 27 gam H2O. Thànhphầnphầntrămvềkhốilượngcủaglixeroltronghỗnhợpcógiátrịlà

  • Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là:

  • Hỗn hợp X gồm một axitcacboxylic no, hai chức, hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức [đều mạch hở]. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 1,32mol CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 400ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho tiếp 100ml dung dịch HCl 0,8M để trung hòa lượng KOH dư, cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 0,16mol hỗn hợp Y gồm hai ancol có tỷ khối so với He bằng 12,375 và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Giá trị của m là:

  • Hỗn hợp X gồm metyl format, đimetyloxalat, glixerytriaxetat và phenyl format. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hidro ở đktc. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là:

  • Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

  • Cho các chất: phenol; axit axetic; etyl axetat; ancol etylic; tripanmitin. Số chất phản ứng với NaOH là:

  • Hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp [A, B, MB < MA, tỷ lệ mol nA= 6nB], một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol X cần dùng vừa đủ 0,5775 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 13,64 gam CO2 và 0,035 mol N2. Phần trăm khối lượng anken trong X có giá trị gần nhất là:

  • Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ, axetilen. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng bạc là

  • Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với

    là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X sau đó dần sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch
    dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng lên m gam. Giá trị m là:

  • Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z [50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O]. Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 [đktc]. Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:

  • Cho cácchất C6H5OH [X] ; C6H5NH2 [Y] ; CH3NH2 [Z] và C6H5CH2OH [T]. Chấtkhônglàmđổimàuquìtímlà :

  • Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. X có phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm ba chất hữu cơ, trong đó hai chất hữu cơ đơn chức. Số công thức cấu tạo của X là:

  • Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau:

    Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu được số mol H2 tối đa là

  • Cho các phát biểu sau:

    [1] Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1 %.

    [2] Oxi hóa hoàn toànglucozơ bằng hiđro [xúc tác Ni, t0C] thu được sorbitol.

    [3] Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.

    [4] Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.

    [5] Số nguyên tử N có trong phản tử đi peptit Glu-Lys là 2.

    [6] Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biurê.

    Số phát biểu đúng là:

  • Hỗn hợp M gồm amino axit X [no, mạch hở, phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2] và este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng một lượng vừa đủ O2, thu được N2; 12,32 lít CO2 [đktc] và 11,25 gam H2O. Giá trị của m là

  • Cho các phát biểu sau: [a] Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. [b] Trong phân tử lysin có một nguyên tố N. [c] Dung dịch alanin làm đổi mùa quỳ tím. [d] Triole in có phản ứng cộng H2 [xúc tác Ni, t0]. [e] Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ. [g] Alinin là chất rắn tan tốt trong nước. Số ý đúng là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Để tham gia cân bằng pH nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

    I. Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm prôtêinat, bicacbonat, photphat.

    II. Phổi điều hòa pH nội môi bằng cách thải CO2.

    III. Thận điều hòa pH nội môi bằng cách thải H+, tái hấp thụ Na+.

    IV. Gan điều hòa pH nội môi bằng cách tái hấp thụ NH3.

  • Tại một điểm trong không gian nghe được đồng thời hai âm: Âm truyền tới có mức cường độ 70 dB, âm phản xạ có mức cường độ 60 dB . Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là:

  • Nghiệm của phương trình

    là:

  • Cho các kết luận sau về sóng âm:

    [1] Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được [âm thanh]

    [2]Trong mỗi môi trường đồng tính, âm truyền với tốc độ xác định. Sóng âm truyền lần lượt trong các môi trường rắn, lỏng, khí với tốc độ tăng dần. Sóng âm không truyền được trong chân không.

    [3] Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.

    [4] Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.

    [5] Tần số dao động của nguồn âm cũng là tần số của sóng âm. Sóng âm không mang theo năng lượng.

    Số kết luận đúng là:

  • Phương trình nào sau đây vô nghiệm:

  • Một sóng âmcó tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nướcvới tốc độ1500m/s.Bước sóng của sóng này trong môi trườngnước là ?

  • Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 10 g mang điện tích q = + 5.10-6C, được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, π = 3,14. Chu kì dao động của con lắc là ?

  • Nghiệm của phương trình

    là:

  • Một người đứng trước cách nguồn âm S một đoạn d. Nguồn này phát sóng cầu. Khi người đó đi lại gần nguồn âm 50m thì thấy mức cường độ âm tăng thêm 3dB. Khoảng cách d là ?

  • Một con lắc đơn dao động điều hoà tại một nơi có g = 9,8 [m/s2]. Vận tốc cực đại của dao động 39,2 [cm/s]. Khi vật đi qua vị trí có li độ dài s = 3,92 cm thì có vận tốc

    [cm/s]. Chiều dài dây treo vật là:

Video liên quan

Chủ Đề