Đề bài - đề số 13 - đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) - toán lớp 3

Câu 10.Vườn nhà Mai có 27 cây chanh. Số cây chanh ở vườn nhà Huệ gấp 3 lần số cây chanh ở vườn nhà Mai. Hỏi:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • Lời giải

Đề bài

Câu 1.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống

a] \[7 \times 6:2 = \ldots ?\]

31 30 21

b] \[7 \times 9:3 = \ldots ?\]

11 21 31

c] \[7 \times 8:2 = \ldots ?\]

18 28 38

Câu 2.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong một phép tính chia cho 7, số dư lớn nhất có thể là?

A] 4 B] 5

C] 6 D] 7

Câu 3.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống

a] \[\dfrac{1}{7}\] của 49kg là 8kg.

b] \[\dfrac{1}{7}\] của 63 giờ là 9 giờ.

c] \[\dfrac{1}{7}\] của 91m là 13m.

d] \[\dfrac{1}{7}\] của 105km là 12km.

Câu 4.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Năm nay con 7 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

A] 25 tuổi

B] 24 tuổi

C] 28 tuổi

Câu 5.Viết [theo mẫu]

Mấu: Gấp 4m lên 6 lần được \[4 \times 6 = 24\] m

a] Gấp 6kg lên 5 lần được .

b] Gấp 7m lên 7 lần được .

c] Gấp 5cm lên 4 lần được .

d] Gấp 12l lên 3 lần được .

Câu 6.Trong làn có 56 quả táo. An lấy ra \[\dfrac{1}{7}\] số táo. Hỏi An lấy ra bao nhiêu quả?

Câu 7.Tính:

a] \[7 \times 9 + 37 = \]

b] \[7 \times 8 - 27 = \]

c] \[7 \times 10 - 15 = \]

d] \[7 \times 6 + 148 = \]

Câu 8.Hiện nay An 7 tuổi. Tuổi bố gấp 5 lần tuổi An. Hỏi bố hơn An bao nhiêu tuổi?

Câu 9.Tìm \[x\]

a] \[x \times 7 = 63\]

b] \[x \times 7 = 21\]

c] \[7 \times x = 56\]

d] \[7 \times x = 42\]

Câu 10.Vườn nhà Mai có 27 cây chanh. Số cây chanh ở vườn nhà Huệ gấp 3 lần số cây chanh ở vườn nhà Mai. Hỏi:

a] Vườn nhà Huệ có bao nhiêu cây chanh?

b] Cả hai khu vườn có tất cả bao nhiêu cây chanh?

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

Biểu thức có phép tính nhân và chia thì em tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

a] \[7 \times 6 : 2 = 42 : 2 = 21\]

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.

b] \[7\times 9 : 3 = 63 : 3 = 21\]

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

c] \[7\times 8 : 2 = 56 : 2 = 28\]

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

Câu 2.

Phương pháp giải :

Số dư của một phép chia thì lớn hơn 0 và nhỏ hơn số chia.

Số dư lớn nhất là số bé hơn số chia một đơn vị.

Cách giải :

Số dư lớn nhất trong phép chia cho 7 là 6.

Đáp án cần chọn là C] 6.

Câu 3.

Phương pháp giải :

Muốn tìm một phần của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần.

Cách giải :

Ta có : 49 : 7 = 7 [kg]

63 : 7 = 9 [giờ]

91 : 7 = 13 [m]

105 : 7 = 15 [km]

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : a] S b] Đ c] Đ d] S.

Câu 4.

Phương pháp giải :

Lấy tuổi con nhân với 4 thì ta được tuổi của mẹ.

Cách giải :

Năm nay mẹ có số tuổi là :

7 x 4 = 28 [tuổi]

Đáp số : 28 tuổi.

Đáp án cần chọn là C] 28 tuổi.

Câu 5.

Phương pháp giải :

Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.

Cách giải :

a] Gấp 6kg lên 5 lần được \[6 \times 5 = 30\] kg

b] Gấp 7m lên 7 lần được \[7 \times 7 = 49\] m

c] Gấp 5cm lên 4 lần được \[5 \times 4 = 20\] cm

d] Gấp 12l lên 3 lần được \[12 \times 3 = 36\]l

Câu 6.

Phương pháp giải :

Muốn tìm lời giải ta lấy số quả táo trong làn lúc ban đầu chia cho 7.

Cách giải :

An lấy ra số quả táo là:

\[56:7 = 8\] [quả]

Đáp số: 8 quả.

Câu 7.

Phương pháp giải :

- Biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước; cộng, trừ sau.

Cách giải :

a] \[7 \times 9 + 37\]

\[ = 63 + 37\]

\[ = 100\]

b] \[7 \times 8 - 27\]

\[ = 56 - 27\]

\[ = 29\]

c] \[7 \times 10 - 15\]

\[ = 70 - 15\]

\[ = 55\]

d] \[7 \times 6 + 148\]

\[ = 42 + 148\]

\[ = 190\]

Câu 8.

Phương pháp giải :

- Tìm tuổi của bố An bằng cách lấy tuổi của An hiện nay nhân với 5.

- Lấy tuổi của bố vừa tìm được trừ đi số tuổi của An hiện nay.

Cách giải :

Tuổi của bố An là:

\[7 \times 5 = 35\] [tuổi]

Bố hơn An số tuổi là:

\[35 - 7 = 28\] [tuổi]

Đáp số: 28 tuổi.

Câu 9.

Phương pháp giải :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải :

a] \[x \times 7 = 63\]

\[x = 63:7\]

\[x = 9\]

b] \[x \times 7 = 21\]

\[x = 21:7\]

\[x = 3\]

c] \[7 \times x = 56\]

\[x = 56:7\]

\[x = 8\]

d] \[7 \times x = 42\]

\[x = 42:7\]

\[x = 6\]

Câu 10.

Phương pháp giải :

a] Lấy số cây chanh của vườn nhà Mai nhân với 3 để tìm số cây chanh của vườn nhà Huệ.

b] Tính tổng số cây chanh của cả hai nhà.

Cách giải :

a] Vườn nhà Huệ có số cây chanh là:

\[27 \times 3 = 81\] [cây]

b] Cả hai khu vườn có tất cả số cây chanh là:

\[27 + 81 = 108\] [cây]

Đáp số: a] 81 cây b] 108 cây

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề