De kiểm tra 1 tiết Văn 10 học kì 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Ngữ văn 10

Thời gian làm bài: 15 phút

Đề bài: Cuộc đời Nguyễn Trãi có những sự kiện quan trọng nào?

Cuộc đời Nguyễn Trãi có những sự kiện quan trọng:

   + Sinh năm 1380, cháu ngoại quan tư đồ Trần Nguyên Đán, con trai của Nguyễn Phi Khanh – một thầy đồ nghèo xứ Nghệ.

   + Giặc Minh xâm lược, cha ông là Nguyễn Phi Khanh bị bắt cùng các triều thần nhà Hồ, Nguyễn Trãi theo lời cha dặn , trở về tìm đường “Rửa nhục cho nước, trả thù cho cha”.

   + Nguyễn Trãi tìm đến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, dâng Bình Ngô Sách và trở thành quân sư số một bên cạnh Lê Lợi, góp phần quan trọng đưa cuộc khởi nghĩa đến ngày toàn thắng. Đây là thời kì bộc lộ rõ nhất thiên tài quân sự, chính trị, ngoại giao ….của Nguyễn Trãi.

   + Bước sang thời kì hòa bình [1429], Nguyễn Trãi bị vua nghi ngờ, bị bắt rồi tha nhưng không được trọng dụng phải tìm về cuộc sống ẩn dật.

   + Vụ án Lê Chi Viên [1442] khiến Nguyễn Trãi bị tru di tam tộc. Hơn 20 năm sau vua Lê Thánh Tông minh oan cho Nguyễn Trãi.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 2

Môn: Ngữ văn 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:

Cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ngoài ngưỡng cửa nhà mình là một cuộc sống nghèo nàn, dù nó có đầy đủ tiện nghi đến đâu đi nữa. nó giống như một mảnh vườn được chăm sóc cẩn thận, đầy hoa thơm sạch sẽ và gọn gàng. Mảnh vườn này có thể làm chủ nhân của nó êm ấm một thời gian dài, nhất là khi lớp rào bao quanh không còn làm họ vướng mắt nữa. Nhưng hễ có một cơn dông tố nổi lên là cây cối sẽ bị bật khỏi đất, hoa sẽ nát và mảnh vườn sẽ xấu xí hơn bất kì một nơi hoang dại nào. Con người không thể hạnh phúc với một hạnh phúc mong manh như thế. Con người cần một đại dương mênh mông bị bão táp làm nổi sóng nhưng rồi lại phẳng lì và trong sáng như trước. Số phận cảu những cái tuyệt đối cá nhân không bộc lộ ra khỏi bản thân, chẳng có gì đáng thèm muốn.

    [Theo A.L.Ghec-xen, 3555 câu danh ngôn,

    NXB Văn hóa – Thông tin, Hà Nội, 1997]

Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.

Câu 2: Nêu nội dung chính của văn bản trên.

Câu 3: Chỉ ra tác dụng của việc dùng phép so sánh trong văn bản trên.

Câu 4: Theo quan điểm riêng của anh/ chị, cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ở bên ngoài ngưỡng cửa nhà mình gây ra những tác hại gì? [Trả lời ít nhất 2 tác hại trong khoảng 5-7 dòng]

Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh của đất nước quê hương.

Phần I: Đọc hiểu

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản: phương thức nghị luận/Nghị luận.

Câu 2. Nội dung chính của văn bản trên: khẳng định cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ở bên ngoài ngưỡng cửa nhà mình là một cuộc sống sai lầm/bác bỏ một quan niệm sống sai lầm: sống bó hẹp trong ngưỡng cửa nhà mình.

Câu 3.

– Tác giả đã so sánh cuộc sống của mỗi người [cuộc sống đầy đủ tiện nghi; cuộc sống biệt lập;cuộc sống lúc sóng gió; …] với một mảnh vườn [mảnh vườn được chăm sóc cẩn thận, đầy hoa thơm, sạch sẽ và gọn gàng; mảnh vườn có lớp rào bao quanh; mảnh vườn lúc dông tố nổi lên;…].

– Tác dụng: việc sử dụng pháp so sánh khiến đoạn văn trở nên sinh động, truyền cảm, dễ hiểu, có sức thuyết phục cao chứ không khô khan như khi chỉ sử dụng lí lẽ thuần túy.

Câu 4. Nêu ít nhất 02 tác hại của cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ở bên ngoài ngưỡng cửa nhà mình theo quan điểm riêng của bản thân, không nhắc lại quan điểm của tác giả trong đoạn trích đã cho. Câu trả lời phải chặt chẽ, có sức thuyết phục.

Phần II: Làm văn

Dàn ý:

1. Mở bài : Giới thiệu về vị trí danh lam thắng cảnh [vịnh Hạ Long] đối với quê hương đất nước.

2. Thân bài :

– Vị trí địa lí :

    + Thuộc tỉnh Quảng Ninh, cách Hà Nội 151km về phía Đông Bắc.

    + Là một phần của vịnh Bắc Bộ gồm vùng biển thuộc thành phố Hạ Long, thị xã Cẩm Phả và một phần huyện đảo Vân Đồn.

    + Tiếp giáp về các phía Đông, Tây, Nam, Bắc.

    + Diện tích : 1553km2, với gần 2000 hòn đảo lớn nhỏ.

– Nguồn gốc :

    + Tên gọi Hạ Long theo nghĩa Hán Việt nghĩa là rồng đáp xuống.

    + Xuất phát từ truyền thuyết : Khi người Việt mới lập nước đã bị nạn ngoại xâm, Ngọc Hoàng sai Rồng Mẹ mang theo một đàn Rồng Con xuống hạ giới giúp đỡ. Vị trí Rồng Mẹ đáp xuống gọi là Hạ Long, nơi Rồng Con đáp xuống là Bái Tử Long, chỗ đuôi đàn rồng quẫy nước trắng xóa là Bạch Long Vĩ.

– Đặc điểm – cấu tạo :

    + Có hai dạng là đảo đá vôi và đảo phiến thạch.

    + Trên đảo là hệ thống hang động phong phú với những nhũ đá có màu sắc đa dạng, huyền ảo. Một số hang mang dấu tích người tiền sử.

    + Vùng lõi có diện tích 434km2, như một tam giác với ba đỉnh là đảo Đầu Gỗ [phía Tây], hồ Ba Hầm [phía Nam], đảo Cống Tây [phía Đông] với 775 đảo với nhiều hang động, bãi tắm. Vùng kế bên [vùng đệm] là di tích danh thắng quốc gia đã được Bộ Văn hóa Thông tin Việt Nam xếp hạng từ năm 1962.

    + Địa hình Hạ Long là đảo, núi xen kẽ giữa các trũng biển, là vùng đất mặn có sú vẹt mọc và những đảo đá vôi vách đứng tạo nên những vẻ đẹp tương phản, hài hòa, sinh động giữa các yếu tố : đá, nước và bầu trời…

– Vai trò và ý nghĩa :

    + Vịnh Hạ Long hai lần được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1994 và 2000.

    + Thu hút nhiều khách du lịch và các nhà đầu tư phát triển kinh tế, tăng nguồn thu cho đất nước.

    + Là nơi thích hợp nghiên cứu thạch nhũ, nghiên cứu hệ sinh thái, khảo cổ.

3. Kết bài : Vịnh Hạ Long là niềm tự hào của thiên nhiên, đất nước Việt Nam. Mỗi người dân Việt cần phát huy, giữ gìn nét văn hóa của danh lam thắng cảnh đất nước.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra tập làm văn só 5 Học kì 2

Môn: Ngữ văn 10

Thời gian làm bài: 90 phút

Đề bài: Vai trò của cây cối [hoặc của rừng, của các loài động vật hoang dã, của nhiên liệu sạch,…] trong việc bảo vệ môi trường đời sống.

Dàn ý:

1. Mở bài : Giới thiệu vai trò quan trọng của cây cối với môi trường.

2. Thân bài :

– Tác dụng to lớn của cây cối :

   + Lấy đi khí các-bô-níc và cung cấp ô-xi cho sự sống, bảo vệ tầng ôzôn.

   + Góp phần giữ cân bằng sinh thái.

   + Góp phần chống sạt lở đất vùng đồi núi, giữ đất, giữ nước khi bão lũ.

   + Giữ độ ẩm cần thiết khi trời hạn,…

– Thực trạng vấn đề cây xanh trên thế giới và đời sống quanh ta : Có bảo vệ nhưng cũng có tàn phá.

– Tác hại khi tàn phá cây cối :

   + Môi trường sống bị ô nhiễm.

   + Thủng tầng ôzôn bảo vệ của Trái Đất, gây lũ lụt, hạn hán, biến đổi khí hậu.

– Đưa ra một số biện pháp, kêu gọi nhận thức mỗi người : trồng cây, phủ xanh đất trống đồi trọc, tuyên truyền…

3. Kết bài : Đánh giá tổng quát vai trò của cây cối với môi trường và hành động thiết thực của con người.

Đáp án và lời giải chi tiết các đề thi học kì 1, học kì 2 [cuối năm], đề kiểm tra 15 phút, 45 phút [1 tiết] môn Ngữ văn lớp 10 đầy đủ, cập nhật mới nhất.

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 [Đề thi học kì 2] - Ngữ văn 10

Đề bài

I. ĐỌC HIỂU [5.0 điểm]

        Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:

      Năm tháng qua đi, bạn sẽ nhận ra rằng ước mơ không bao giờ biến mất. Kể cả những ước mơ rồ dại nhất trong lứa tuổi học trò – lứa tuổi bất ổn định nhất. Nếu bạn không theo đuổi nó, chắc chắn nó sẽ trở lại một lúc nào đó, day dứt trong bạn, thậm chí dằn vặt bạn mỗi ngày.

       Nếu vậy, sao bạn không nghĩ đến điều này ngay từ bây giờ?

      Sống một cuộc đời cũng như vẽ một bức tranh vậy. Nếu bạn nghĩ thật lâu về điều mình muốn vẽ, nếu bạn dự tính được càng nhiều màu sắc mà bạn muốn thể hiện, nếu bạn càng chắc chắn về chất liệu mà bạn sử dụng thì bức tranh trong thực tế càng giống với hình dung của bạn. Bằng không, có thể nó sẽ là những màu mà người khác thích, là bức tranh mà người khác ưng ý, chứ không phải bạn.

       Đừng để ai đánh cắp ước mơ của bạn. Hãy tìm ra ước mơ cháy bỏng nhất của mình, nó đang nằm ở đâu thẳm trong tim bạn có, như một ngọn núi lửa đợi chờ được đánh thức…

[Theo Phạm Lữ Ân, Nếu biết trăm năm là hữu hạn]

Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích. [1.0đ]

Câu 2. Theo tác giả, nếu không theo đuổi ước mơ, con người sẽ rơi vào trạng thái tâm lý nào? [1.0đ]

Câu 3. Xác định và nêu tác dụng của phép tu từ được sử dụng trong câu văn sau: “Sống một cuộc đời cũng như vẽ một bức tranh vậy.” [1.0đ]

Câu 4. Anh/chị hãy viết 01 đoạn văn [khoảng 10-15 dòng] nói về ý nghĩa của ước mơ đối với cuộc đời mỗi con người. [2.0đ]

II. LÀM VĂN

     Anh/chị hãy trình bày cảm nhận về đoạn thơ sau:

…Cậy em em có chịu lời,

Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.

Giữa đường đứt gánh tương tư,

Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.

Kể từ khi gặp chàng Kim,

Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề.

Sự đâu sóng gió bất kì,

Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai…

[Trích Trao duyên – Truyện Kiều – Nguyễn Du]

Lời giải chi tiết

I. ĐỌC HIỂU 

Câu 1:

* Phương pháp: Căn cứ các phương thức biểu đạt đã được học: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ

* Cách giải:

- Phương thức biểu đạt: nghị luận

Câu 2:

* Phương pháp: Đọc, tìm ý

* Cách giải:

- Theo tác giả, nếu không theo đuổi ước mơ, con người sẽ rơi vào trạng thái tâm lý: luôn cảm thấy dằn vặt, day dứt vì đã từ bỏ ước mơ của đời mình.

Lưu ý:

Chép trọn vẹn câu: Nếu bạn không theo đuổi nó, chắc chắn nó sẽ trở lại một lúc nào đó, day dứt trong bạn, thậm chí dằn vặt bạn mỗi ngày.

Câu 3:

* Phương pháp: Phân tích, tổng hợp

* Cách giải:

- So sánh: “Sống một cuộc đời” với “vẽ một bức tranh”

- Tác dụng: Lối diễn đạt cụ thể, sinh động; chỉ ra sự tương đồng giữa một cuộc đời với vẽ một bức tranh giúp người đọc dễ hình dung ra cách sống chủ động để biến ước mơ của mình thành hiện thực.

Câu 4:

* Phương pháp: Phân tích, bình luận, tổng hợp

* Cách giải:

a. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách viết đoạn văn nghị luận. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp; bảo đảm dung lượng.

b. Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể trình bày nhiều cách nhưng lý lẽ và dẫn chứng phải hợp lý. Gợi ý những nội dung sau:

- Dẫn đề: Vai trò của ước mơ

- Giải thích: Ước mơ: là điều tốt đẹp ở phía mà con người tha thiết, khao khát, ước mong hướng tới, đạt được

- Vai trò

+ Giúp bản thân xác định phương hướng, mục tiêu tương lai

+ Là động lực tinh thần để con người có ý chí phấn đấu vượt qua khó khăn

+ Sống lạc quan, vui vẻ; cuộc sống có ý nghĩa hơn khi có ước mơ...

- Chốt lại vấn đề

II. LÀM VĂN 

* Phương pháp:

- Phân tích [Phân tích đề để xác định thể loại, yêu cầu, phạm vi dẫn chứng].

- Sử dụng các thao tác lập luận [phân tích, tổng hợp, bàn luận,…] để tạo lập một văn bản nghị luận văn học.

* Cách giải:

a. Yêu cầu về kĩ năng: Học sinh biết cách làm bài nghị luận văn học cảm nhận về một bài thơ, đoạn thơ; kết cấu ba phần đủ, rõ ràng, luận điểm hợp lý, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

b.Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở những hiểu biết về đoạn trích trong Truyện Kiều và tác giả Nguyễn Du, học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần làm rõ được các ý cơ bản sau:

1. Mở bài

- Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích

- Dẫn dắt vấn đề cần nghị luận

2. Thân bài

* Hoàn cảnh trao duyên

* Cảm nhận đoạn trích

a. Nội dung: Kiều nhờ Thúy Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng.

- Kiều mở lời đặc biệt.

+ Lời lẽ: "cậy", "chịu lời"

+ Cử chỉ: "lạy", "thưa"

⟶ Thái độ: vừa nhờ vừa tin tưởng, nài nỉ; thiết tha, khẩn khoản, hạ mình để đền đáp sự hy sinh cao của em.

⟶ Tạo không khí trang nghiêm chứng tỏ vấn đề sắp nói rất quan trọng.

- Kiều tâm sự với em để tạo sự cảm thông.

+ Trong cậy tất cả vào em [mặc em] sẽ "chắp mối tơ thừa".

+ Kể ngắn gọn về mối tình với Kim Trọng: Tình yêu đẹp đẽ, trong sáng, nồng thắm [Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề] giờ đã dang dở [giữa đường đứt gánh]

+ Kể về gia cảnh: gia đinh gặp nạn [sóng gió bất kì]. Kiều hy sinh chữ tình để làm tròn chữ hiếu. Đó cũng là lý do để nàng nhờ em thay lời hẹn ước cùng Kim Trọng.

⟶ Cách nói khéo léo vừa gợi sự cảm thông vừa đặt Vân vào tình huống khó xử.

b. Nghệ thuật

- Đặc sắc của Nguyễn Du trong nghệ thuật lựa chọn ngôn từ.

- Các biện pháp nghệ thuật: điệp từ, câu hỏi tu từ, những từ ngữ mang tính ước lệ…

- Nghệ thuật miêu tả tâm lý: Kiều nói bằng ngôn ngữ lý trí, vừa thuyết phục vừa khẩn cầu.

3. Kết bài

Khái quát lại vấn đề

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 - Xem ngay

Video liên quan

Chủ Đề