Đề thi học sinh giỏi toán lớp 5 năm 2023 năm 2024

Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Toán cấp tỉnh có đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập và từng đề thi giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức các dạng bài tập đề thi học sinh giỏi lớp 5. Đây cũng là tài liệu cho các thầy cô tham khảo ra đề ôn tập cho các em để chuẩn bị cho các kì thi HSG lớp 5.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Toán cấp tỉnh gồm 3 đề thi. Mỗi đề thi có đáp án chi tiết và biểu điểm chấm cho từng câu, củng cố lại kiến thức từ cơ bản đến nâng cao. Các em học sinh ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán, nắm được cấu trúc đề thi HSG cấp tỉnh.

Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Toán cấp tỉnh

  • Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Toán cấp tỉnh - Đề 1
  • Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Toán cấp tỉnh - Đề 2
  • Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Toán cấp tỉnh - Đề 3
  • Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Toán cấp tỉnh - Đề 4
  • Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Toán cấp tỉnh - Đề 5
  • Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Toán cấp tỉnh - Đề 6
  • Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Toán cấp tỉnh - Đề 7

Đề, bài ôn tập học sinh giỏi lớp 5 môn Toán

  • Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Toán
  • Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 5
  • 15 đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5
  • 50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5 [có lời giải]
  • 40 đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán cuối cấp Tiểu học
  • Bài tập Toán tính giá trị biểu thức thi học sinh giỏi lớp 5
  • Bộ đề giao lưu Toán tuổi thơ cấp trường lớp 5 năm 2019 - 2020

Trong thời gian ôn tập ở nhà, ngoài các đề nâng cao, đề thi học sinh giỏi, các em ôn tập các bài tập nghỉ dịch sau đây:

Đề thi toán lớp 5 học kì 1 năm học 2023-2024 dành cho giáo viên và học sinh tham khảo?

Dưới đây là đề thi toán lớp 5 học kì 1 năm học 2023-2024 dành cho giáo viên và học sinh tham khảo

Bài 1. [1đ]1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Viết số thập phân 900,0500 dưới dạng gọn nhất:

  1. 9,5
  1. 9,05
  1. 900,5
  1. 900,05

Bài 2. [1đ] Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Số thập phân gồm tám mươi tư đơn vị, chín phần trăm là:..........................................

Bài 3. [1đ] Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 50g= …………kg

  1. 50000kg
  1. 0,05kg
  1. 0,5kg
  1. 5kg

Bài 4. [1đ] Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Phép nhân nhẩm 15,276 x 100 có kết quả là:

  1. 0,15276
  1. 152,76
  1. 1527,6
  1. 15276

Bài 5. [1đ] Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

6 thùng dầu nặng 15 kg. Hỏi 3 thùng dầu như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Trả lời: 3 thùng dầu như thế nặng................kg

Bài 6. [1đ] Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 48m 9dm =…….m
  1. 5kg 36g = …… kg
  1. 7m224dm2 \= ..............dm2
  1. 91 km2\= ……… ha

Bài 7. [1đ] Có 12,5m vải may được 5 bộ quần áo. Hỏi may 8 bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?

....

Tải toàn bộ những bộ đề thi toán lớp 5 học kì 1 năm học 2023-2024: Tại đây

Đề thi toán lớp 5 học kì 1 năm học 2023-2024 dành cho giáo viên và học sinh tham khảo? Tải đề thi toán lớp 5 học kì 1 ở đâu? [Hình từ Internet]

Tuổi của học sinh lớp 5 là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT có nêu rõ như sau:

Tuổi của học sinh tiểu học
1. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm. Trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam có thể vào học lớp một ở độ tuổi cao hơn so với quy định nhưng không quá 03 tuổi. Trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt quá 03 tuổi so với quy định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.
2. Học sinh tiểu học học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Đồng thời căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:

Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a] Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b] Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c] Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.

Theo đó, trong trường hợp thông thường thì tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm. Như vậy, tuổi của học sinh lớp 5 là 10 tuổi.

Học sinh lớp 5 có thành tích nào sẽ được tặng bằng khen?

Căn cứ theo Điều 16 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT [được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT] quy định về khen thưởng như sau:

Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh:
a] Khen thưởng cuối năm học:
- Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: kết quả đánh giá các môn học đạt Hoàn thành tốt, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt; bài kiểm tra định kì cuối năm học các môn học đạt 9 điểm trở lên;
- Học sinh có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về ít nhất một môn học hoặc ít nhất một năng lực, phẩm chất được giáo viên giới thiệu và tập thể lớp công nhận

Chủ Đề