Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh đứng bao nhiêu?

Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: Một góc trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh nhìn từ trên cao, Trụ sở Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Nhà thờ chính tòa Đức Bà Sài Gòn, Nhà hát Thành phố Hồ Chí Minh, Chợ Bến Thành, Dinh Độc Lập

Cụ thể, theo dữ liệu của Niên giám Thống kế năm 2021, 10 tỉnh, thành có diện tích lớn nhất cả nước gồm có: Nghệ An, Gia Lai, Sơn La, Đắk Lắk, Thanh Hóa, Quảng Nam, Lâm Đồng, Kon Tum, Điện Biên và Lai Châu.

Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất cả nước, đạt khoảng 16.486,5 km2, dân số trung bình khoảng 3.409,8 nghìn người. Theo đó, mật độ dân số tỉnh Nghệ An đạt khoảng 207 người/km2.

Xét về vị trí địa lý, Nghệ An thuộc vùng Bắc Trung Bộ. Phía Nam giáp thành phố Hà Tĩnh, phía Bắc Nghệ An giáp với Thanh Hóa, phía Đông giáp biển và phía Tây giáp Lào. Nghệ An cũng nằm trên những tuyến đường quốc lộ Bắc – Nam, đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 15, quốc lộ 1A và tuyến đường tàu Bắc Nam.

Sau Nghệ An, Gia Lai là tỉnh có diện tích lớn thứ 2 ở Việt Nam. Cụ thể, diện tích Gia Lai đạt khoảng 15.510,1 km2. Gia Lai nằm ở khu vực phía Bắc Tây Nguyên, phía Đông giáp Bình Định, Quảng Ngãi và Phú Yên. Phía Tây Gia Lai giáp biên giới Campuchia, phía Nam giáp Đăk Lăk và phía Bắc giáp Kon Tum.

Với tổng diện tích đạt khoảng 14.109,8 km2, Sơn La là tỉnh lớn thứ ba ở Việt Nam. Sơn La giáp ranh với các tỉnh Yên Bái, Điện Biên và Lai Châu về phía bắc; tỉnh Hòa Bình và Phú Thọ ở phía đông; Thanh Hóa ở phía nam.

Đắk Lắk có diện tích đạt khoảng 13.070,4 km2, đứng thứ 4/63 tỉnh, thành. Phía đông Đắk Lắk giáp các tỉnh Khánh Hòa và Phú Yên; phía Nam giáp Lâm Đồng, Đăk Nông, phía Bắc giáp Gia Lai.

Với diện tích đạt khoảng 11.114,7 km2, Thanh Hóa nằm trong top 5 tỉnh thành có diện tích lớn nhất cả nước. Thanh Hóa giáp với các tỉnh Hòa Bình, Sơn La, Nghệ An, Ninh Bình.

Thanh Hóa nằm tại vị trí kết nối các tỉnh phía Bắc và phía Nam. Thanh Hóa có 102 km đường bờ biển, có đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 1A … Đây là tuyến đường thúc đẩy phát triển kinh tế, tài chính, vui chơi giải trí và các hoạt động liên quan đến du lịch.

Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh đứng bao nhiêu?

10 tỉnh, thành có diện tích lớn nhất năm 2021. Nguồn: TCTK.

Đứng thứ 6 trong danh sách các tỉnh, thành có diện tích lớn nhất Việt Nam là Quảng Nam. Cụ thể, Quảng Nam có diện tích đạt khoảng 10.574,9 km2. Về vị trí địa lý, Quảng Nam có phía Nam giáp Quảng Ngãi, Kon Tum, phía Bắc giáp Huế, Đà Nẵng, phía Đông giáp biển và phía tây giáp tỉnh Sekong. Nhờ vị trí địa lý thuận tiện, Quảng Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

Đứng thứ 7 là Lâm Đồng với diện tích đạt khoảng 9.781,2 km2. Lâm Đồng giáp Khánh Hòa về phía Đông Bắc, giáp Ninh Thuận về phía Đông; Đồng Nai, Bình Phước về phía Tây Nam; Bình Thuận về phía Nam và Đắk Lắk về phía Bắc.

Kon Tum có diện tích đạt khoảng 9.677,3 km2, xếp thứ 8 trong danh sách các tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam. Kon Tum có phía Nam giáp tỉnh Gia Lai, phía Đông giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Nam và phía Tây giáp Lào.

Hầu hết tỉnh Kon Tum nằm ở phía Tây dãy Trường Sơn nên địa hình khá phong phú. Cụ thể, Kon Tum có cao nguyên, đồi núi và vùng trũng xen kẽ nhau tạo nên những cảnh sắc khá phức tạp. Tuy có diện tích lớn nhưng mật độ dân số ở Kon Tum lại khá ít, chỉ khoảng 59 người/km2.

Với tổng diện tích đạt khoảng 9.539,9 km2, tỉnh Điện Biên có diện tích lớn thứ 9 ở Việt Nam. Phía Bắc Điện Biên giáp tỉnh Lai Châu; phía đông và đông bắc giáp tỉnh Sơn La.

Lai Châu là tỉnh có diện tích lớn thứ 10 ở Việt Nam, đạt khoảng 9.068,7 km2. Lai Châu là tỉnh có nhiều dãy núi và cao nguyên, phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn, phía tây là dãy núi Sông Mã có độ cao 1.800 m. Tỉnh là vùng đất tập trung những đỉnh núi cao, Lai Châu có 8/10 ngọn núi nằm trong top những ngọn núi hùng vĩ. Ngoài ra, Lai Châu có nhiều dư địa để phát triển về thương mại, xuất nhập khẩu và du lịch.

Hồ Chí Minh đang là thành phố lớn nhất của Việt Nam xét về quy mô dân số, mức độ đô thị hóa, và còn là đầu tàu của nền kinh tế và một trong những trọng tâm các trung tâm văn hóa giáo dục quan trọng ở Việt Nam. Vậy hiện tại ở TP.HCM có bao nhiêu quận, huyện, phường, xã và mật độ dân số của thành phố này như thế nào? Hãy cùng kham khảo bài viết dưới đây về vấn đề trên.

Theo số liệu cập nhật gần nhất của Tổng Cục Thống Kê Việt Nam (GSO), dân số trung bình của thành phố Hồ Chí Minh là 9,038,000 người

  • 17 quận: quận 1, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 7, quận 8, quận 10, quận 11, quận 12, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận, quận Gò Vấp, TP Thủ Đức (được sát nhập bởi quận 2, quận 9 và quận Thủ Đức), quận Bình Tân, quận Tân Phú, quận Tân Bình.
  • 5 huyện: huyện Bình Chánh, huyện Cần Giờ, huyện Nhà Bè, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi.
  • TP.HCM có 322 xã, phường.

Diện tích, dân số, mật độ dân số các quận TP.HCM

 

QuậnDân số (người)Diện tích (km²)Số Phường/XãMật độ dân số (người/km²)Quận 1205,1807.731026,543Quận 2168,68049.74113,391Quận 3196,4334.921439,925Quận 4203,0604.181548,578Quận 5187,5104.271543,913Quận 6258,9457.191436,014Quận 7324,62035.69109,095Quận 8451,29019.181823,529Quận 9397,000114133,482Quận 10372,4505.721565,113Quận 11332,5365.141664,695Quận 12520,17552.78119,855Bình Thạnh490,61820.762023,632Thủ Đức524,670481210,930Gò Vấp663,31319.741633,602Phú Nhuận182,4774.881537,392Tân Bình470,35022.381521,016Tân Phú464,49316.061128,922Bình Tân702,65051.891013,541

Diện tích, dân số, mật độ dân số các huyện TP.HCM

 

HuyệnDân số (người)
Diện tích (km²)
Mật độ dân số (người / km²)
Huyện Nhà Bè175,360100
7
Huyện Hóc Môn422,471109
12
Huyện Củ Chi403,038435
21
Huyện Cần Giờ74,960704
7
Huyện Bình Chánh680,000253 
16 

Dựa vào bảng số liệu trên cho biết toàn bộ thông tin diên tích, dân số và mật độ dân số của các quận huyện ở TP HCM (2018).

  • Quận 4 là quận có diện tích nhỏ nhất so với các quận còn lại ở TPHCM với diện tích 4,18 km².
  • Quận 9 là quận có diện tích lớn nhất so với các quận còn lại ở TP HCM với diện tích 114 km².
  • Quận 2 (168,680 người) là quận có dân số thấp nhất so với các quận khác.
  • Quận Bình Tân (702,650 người) là quận có dân số cao nhất so với các quận khác.
  • Quận có mật độ dân số thấp nhất là: Quận 2 (3,391.23 người/km²).
  • Quận có mật độ dân số cao nhất là: Quận 10 (65,113.64 người/km²) .

Peter Hoang.

Tài liệu Tham Khảo:

  • Thành phố Hồ Chí Minh – Wikipedia
  • https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%C3%A0nh_ph%E1%BB%91_H%E1%BB%93_Ch%C3%AD_Minh
  • Dân số và mật độ dân số năm 2010 phân theo quận, huyện
  • http://www.pso.hochiminhcity.gov.vn/c/document_library/get_file?uuid=5fdc62bc-0523-453a-b596-57ad36af9831&groupId=18

    Diện tích của thành phố Hồ Chí Minh hiện nay là bao nhiêu?

    Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam. Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, thành phố này hiện có 16 quận, 1 thành phố và 5 huyện, tổng diện tích 2.095 km2 (809 dặm vuông Anh).

    Diện tích thành phố Hồ Chí Minh đứng thứ bao nhiêu trong tổng số cả nước?

    Đây là thành phố lớn nhất nước về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, sau Hà Nội. TP HCM có diện tích tự nhiên hơn 2.061 km2 với dân số khoảng 13 triệu (gồm cả những người tạm trú trên 6 tháng). Trước ngày 1/1/2021, TP HCM có 24 đơn vị hành chính cấp huyện, được chia thành 19 quận và 5 huyện.

    thành phố Hồ Chí Minh có bao nhiêu căn nhà?

    Theo điều tra dân số và nhà ở, đầu năm 2020, TPHCM có khoảng 1,92 triệu căn nhà, trong đó nhà ở riêng lẻ chiếm hơn 88%, còn lại là căn hộ chung cư; mật độ nhà ở trung bình là 913 căn/km2, thấp nhất tại huyện Cần Giờ là 29 căn/km2, cao nhất tại Quận 4 với 10.894 căn/km2.

    thành phố Hồ Chí Minh tồn tại bao nhiêu năm?

    Lịch sử hình thành Sau khi đất nước thống nhất, Sài Gòn được đổi tên thành “thành phố Hồ Chí Minh” vào ngày 2-7-1976. Với hơn 300 năm hình thành và phát triển, thành phố có rất nhiều công trình kiến trúc cổ, nhiều di tích và hệ thống bảo tàng phong phú.