Domuvar là gì

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Bacillus subtilis

Phân loại: Thuốc dạng men tiêu hóa sống.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – [Over the counter drugs]

Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]: Không áp dụng

Biệt dược gốc:

Biệt dược: DOMUVAR

Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Hỗn dịch thuốc uống 2X109 bào tử /5ml

Thuốc tham khảo:

DOMUVAR
Mỗi ống hỗn dịch có chứa:
Bacillus subtilis………………………….2*109CFU
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Công dụng của Domuvar : cân bằng lại hệ vi khuẩn đường ruột.

Do đó thuốc Domuvar được dùng chỉ định trong các trường hợp sau:

Điều trị /phòng ngừa rối loạn hệ vi sinh vật đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh.

Hỗ trợ điều trị phục hổi hệ vi sinh vật đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị liệu.

Rối loạn tiêu hóa cấp và mạn tính ở trẻ em như khó tiêu, chướng bụng, đầy hơi, phân sống, táo bón, tiêu chảy…

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Cách dùng : thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, dùng đường uống. Lắc kỹ trước khi sử dụng. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp hỗn dịch trong ống. Chú ý không dùng sản phẩm cùng với rượu bia vì có thể ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.

Liều dùng:

Người lớn: 1-2 ống/lần x 1-2 lần/ngày.

Trẻ em: 1 ống/lần x 1-2 lần/ngày.

Uống trực tiếp dịch bào tử trong ống hoặc có thể pha loãng dịch trong ống với nước, nước đường, sữa, nước cam trước khi uống.

4.3. Chống chỉ định:

Thuốc Domuvar chỉ định với các đối tượng sau:

Quá mẫn hay dị ứng với các thành phần của thuốc

Khi sử dụng thuốc Domuvar nếu như xuất hiện biểu hiện bất thường hãy dừng sử dụng sản phẩm ngay và xin sự tư vấn của dược sĩ/bác sĩ để xử trí kịp thời.

4.4 Thận trọng:

Có thể nhìn thấy các hạt nhỏ trong ống thuốc Domuvar do sự tập hợp của các bào tử Bacillus subtilis, điều đó chỉ ra rằng thuốc không bị thay đổi chất lượng

Phụ nữ có thai / đang cho con bú có thể sử dụng thuốc Domuvar do không gây ảnh hưởng tới thai nhi hay trẻ bú sữa mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc có thể sử dụng sản phẩm do thuốc không ảnh hưởng đến khả năng làm việc

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng .

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không ảnh hưởng. Có thể sử dụng.

Thời kỳ cho con bú:

Không ảnh hưởng. Có thể sử dụng.

4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:

Sử dụng thuốc Domuvar hầu như không gây ra tác dụng không mong muốn nào gây ảnh hưởng tới người dùng.

Trong quá trình sử dụng Domuvar, nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn xử lí phù hợp nhất.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có báo cáo hay thông tin nghiên cứu khuyến cáo về sự tương giữa Domuvar với thuốc khác khi sử dụng cùng với nhau.

Muốn biết thêm thông tin về sử dụng thuốc, xin hãy hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để tránh tương tác thuốc xảy ra.

4.9 Quá liều và xử trí:

Quá liều: quá liều thuốc Domuvar chưa có báo cáo hay ghi nhận những trường hợp xấu.Tuy nhiên nếu trong trường hợp quá liều hay ngộ độc cấp / xuất hiện các biểu hiện bất thường khi sử dụng thuốc, hãy đưa bệnh nhân đến nhập viện càng sớm càng tốt để được theo dõi và điều trị nâng cao trong điều kiện đặc biệt.

Quên liều: cần tránh quên liều ; Nếu như quên, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Thuốc Domuvar có tác dụng là tác dụng của Bacillus Subtillis:

Bacillus subtilis là thuộc nhóm vi sinh vật có ích, sống trong đường ruột và không sinh bệnh lý. Dạng bào tử của Bacillus subtilis có khả năng đối kháng mạnh với các tác nhân hóa học và vật lý. Do đó, khi được đưa vào cơ thể, bào tử Bacillus subtilis dễ dàng đi qua hàng rào dịch acid dạ dày một cách nguyên vẹn. Khi đến ruột non, dưới pH kiềm nhẹ, bào tử Bacillus subtilis chuyển thành dạng tế bào sinh dưỡng có khả năng hoạt động trao đổi chất.

Vi khuẩn học: Thông thường trong đường ruột người có sự cân bằng sinh lý giữa hai hệ vi sinh: Hệ vi sinh phân giải đường và hệ vi sinh phân giải protein. Hệ vi sinh phân giải đường dễ bị tấn công bởi các yếu tố như rượu, stress, nhiễm trùng, kháng sinh hay hóa trị liệu làm cho sự cân bằng sinh lý bị phố vỡ; đổng thời có sự tăng sinh của hệ vi sinh phân giải protein. Kết quả là dẫn đến tình trạng bệnh lý như tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.

Bacillus subtilis khi vào đến ruột có khả năng góp phán khôi phục hệ vi sinh đường ruột đã bị thay đổi do nhiều nguồn gốc nhờ một số cơ chế sau đây:

Bacillus subtilis có khả năng sinh tổng hợp nhiều loại enzym trong đó quan trọng nhất là nhóm enzym a-amylase, xúc tác cho phản ứng thuỷ phân các liên kết a -1,4 glucosid của các polysaccharid như tinh bột, Do đó đóng vai trò tích cực trong quá trình hoạt động của hệ vi sinh phân giải đường, góp phần tái tạo cân bằng sinh lý hệ vi sinh vật đường ruột. Ngoài ra, việc cung cấp các enzym tiêu hóa từ Bacillus subtilis còn có tác dụng làm cho pH ở ruột ổn định, hạn chế sự phát triển của vi khuẩn sinh hơi và vi khuẩn gây bệnh. Thành bào tử Bacillus subtilis có enzym giống như lysozym có khả năng dung giải trực tiếp một số vi khuẩn gây bệnh như: Proteus, Staphylococcus, E.coli,…

Ngoài các enzym, Bacillus subtilis còn có khả năng sinh tổng hợp các vitamin đặc biệt vitamin nhóm B, góp phần bổ sung vitamin thiếu hụt do việc dùng kháng sinh và hoá trị.

Bacillus subtilis có khả năng trung hòa độc tố, cạnh tranh vị trí bám trên bề mặt ruột với một số vi sinh vật gây bệnh có hại.

Bacillus subtilis có khả năng cạnh tranh sinh tổn [đặc biệt là nhu cầu về dinh dưỡng] với các vi sinh vật gây bệnh có hại tại đường ruột.

Bacillus subtilis có khả năng sinh tổng hợp một số bacteriocin – có tác dụng kháng khuẩn đối với mộí số vi khuẩn có hại trong hệ tiêu hóa.

Bacillus subtilis có thể đóng vai trò như một kháng nguyên đặc hiệu; kích thích cơ thể sinh miễn dịch, ức chế các phản ứng viêm ở đại tràng thông qua các thành phần cấu trúc được nhận diện bằng thụ thể đặc hiệu của miễn dịch bẩm sinh tương tự thụ thể “Toll”.

Cơ chế tác dụng:

Bacillus subtilis tồn tại trong sinh phẩm ở trạng thái bào tử, khi uống vào dạ dày nó không bị acid cũng như các men tiêu hóa ở dịch vị phá hủy. Nhờ vậy, bào tử của B. subtilis có thể qua được rào chắn tiêu hóa, một phần bào tử nảy mầm trong ruột non và sinh sôi trong đường ruột.

Ở ruột, bào tử nảy mầm và phát triển thành thể hoạt động giúp cân bằng hệ vi sinh có ích trong đường ruột, cải thiện hệ thống tiêu hóa, nhất là sau khi sử dụng kháng sinh kéo dài…Giai đoạn này, B. subtilis tổng hợp nhiều chất có hoạt tính sinh học có lợi cho cơ thể như các enzyme thủy phân như protease, α-amylase và một số enzyme khác hoạt động mạnh có lợi cho tiêu hóa ở ruột, các vitamin, axit amin …

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Nồng độ Bacillus subtilis đạt tối đa sau một ngày điều trị, được duy trì gần như không đổi trong suốt thời gian điều trị.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Video liên quan

Chủ Đề