Dont play dump with me nghĩa là gì năm 2024

1. the grass is [always] greener on the other side [of the fence]

→ cỏ ở b�n kia h�ng r�o l�c n�o cũng xanh hơn. → d�ng để chỉ những người kh�ng bao giờ h�i l�ng với những g� m�nh đang c� v� lu�n nghĩ rằng người kh�c ở vị thế tốt hơn m�nh → hay trong tiếng Việt ta c� c�u: Đứng n�i n�y tr�ng n�i nọ. ;]

2. strike while the iron is hot

→ sắt c�n n�ng th� phải r�n ngay → h�m � rằng cơ hội đến th� phải chớp lấy ngay bởi n� c� thể sẽ kh�ng xuất hiện lần thứ hai. → Cờ đến tay ai người đ� phất.

3. do not cross the bridge until you come to it

→ chưa gặp cầu th� đừng băng qua. → h�m � rằng đừng n�n qu� lo lắng một điều g� đ� v� chưa chắc n� sẽ xảy ra → Chưa đỗ �ng ngh� đ� lo h�ng tổng.

4. do not make a mountain out of an anthill

→ đừng c� biến tổ kiến th�nh đồi n�i → h�m � rằng đừng n�n qu� quan trọng h�a vấn đề / những chuyện cỏn con nhỏ nhặt th� đừng l�m qu� l�n. → Chuyện b� x� ra to.

5. it takes two to tango

→ phải hai người mới nhảy tango được. → h�m � rằng nếu trong c�ng một sự việc m� c� hai hay nhiều người d�nh l�u đến th� tất cả đều phải c�ng chịu tr�ch nhiệm như nhau. → Phải c� lửa mới c� kh�i.

6. you have made your bed, now you have to lie in it

→ bạn giọn giường xong rồi th� phải nằm v�o n�. → h�m � rằng m�nh phải tự chịu tr�ch nhiệm cho những g� đang đ�, đang v� sẽ xảy ra do quyết định / h�nh động của bản th�n. → H�y tự chịu tr�ch nhiệm cho h�nh động của m�nh. 7. the cat is out of the bag

→ m�o ra khỏi t�i → h�m � rằng b� mật đ� bị tiết lộ → B� mật đ� được tiết lộ.

8. do not judge a book by its cover

→ đừng đ�nh gi� cuốn s�ch qua c�i b�a → h�m � rằng bạn kh�ng n�n đ�nh gi� người kh�c qua vẻ ngo�i hay c�ch ăn mặt → Đừng tr�ng mặt m� bắt h�nh dong. V� dụ: �She looks a little bit dumb but you can't judge a book by its cover..� Dịch: "C� ấy tr�ng hơi ngốc nhưng bạn kh�ng thể nh�n mặt m� bắt h�nh dong."

9. the early bird catches the worm

→ chim n�o đến sớm th� bắt được s�u. → h�m � rằng nếu bạn muốn th�nh c�ng, bạn phải biết chuẩn bị trước về mọi mặt để lu�n trong tư thế sẵn s�ng. → Th�nh c�ng đến với những người biết nắm bắt cơ hội.

10. when in Rome, do as the Romans do

→ ở Rome th� h�y h�nh động như người Rome → h�m � rằng khi đến nơi kh�c, đặc biệt l� khi du lịch hay nhập cư, bạn n�n cư xử như người bản địa, kh�ng n�n chỉ tr�ch hay n�i xấu họ bởi văn h�a mỗi nơi mỗi kh�c v� bạn phải biết t�n trọng điều đ�. → Nhập gia t�y tục.

11. too many cooks spoil the broth

→ qu� nhiều đầu bếp l�m hỏng nồi lẩu → h�m � rằng nếu một việc m� c� qu� nhiều người nh�ng tay v�o th� sẽ chẳng n�n cơm n�n ch�o g�. → Lắm thầy thối ma. 12. you can't have your cake and eat it, too

→ bạn kh�ng thể n�o vừa c� b�nh kem m� c�n vừa ăn cả được n� → b�nh kem đ� ăn mất rồi th� dĩ nhi�n sẽ kh�ng c�n nữa → Một c�u n�i kh�c với nghĩa tương tự l�: "You can't have the best of both worlds" hay "have it both ways" → h�m � rằng bạn kh�ng thể v� kh�ng n�n c� nhiều hơn những g� bạn xứng đ�ng hưởng; một người kh�ng thể c� hai thứ đối nghịch nhau → ngo�i ra, n� c�n thể hiện � l� mọi thứ tr�n đời đều c� hai mặt, kh�ng thể n�o một sự việc chỉ c� mặt t�ch cực m� thiếu đi mặt ti�u cực v� ngược lại. → Được n�y mất kia. → Kh�ng thể lợi cả đ�i đường.

V� dụ: �Don�t play too much if you want to pass the entrance exam. You can�t have your cake and eat it, too.� Dịch: "Đừng chơi bời nhiều qu� nếu con muốn đậu k� thi đầu v�o. Con kh�ng thể n�o vừa ăn được b�nh kem m� c�n vừa sở hữu được đ�." 13. many hands make light work

→ nhiều tay l�m nhẹ c�ng việc → h�m � rằng nếu một c�ng việc m� c� nhiều người c�ng chung sức th� mọi việc sẽ dễ d�ng hơn → Nhiều tay nhẹ việc V� dụ: �If all of you help, cleaning the mansion only takes a day. Many hands make light work.� Dịch: "Nếu tất cả c�c bạn đều gi�p, dọn dẹp t�a biệt thự chỉ mất một ng�y. Nhiều tay th� nhẹ việc."

14. honesty is the best policy

→ th�nh thực l� phương ch�m tốt nhất → h�m � rằng nếu bạn cứ n�i dối th� một ng�y n�o đ� cũng sẽ bị mọi người ph�t hiện. Do đ� h�y lu�n th�nh thực với mọi người để c� được sự t�n trọng từ họ. → Thật th� l� đức t�nh tốt nhất. V� dụ: �Mom will kill me if she knows I has failed the test. What should I do?� �Honesty is the best policy.� Dịch: "Mẹ sẽ giết tớ nếu b� biết tớ thi rớt. Tớ n�n l�m g� b�y giờ?" "Th�nh thật lu�n l� phương ch�m tốt nhất." 15. birds of a feather flock together

→ chim c�ng đ�n th� bay c�ng nhau → h�m � rằng những người giống nhau th� sẽ c� c�ng sở th�ch, mối quan t�m n�n do đ� sẽ đi c�ng nhau, l�m bạn với nhau v� ủng hộ nhau → Ngưu tầm ngưu, m� tầm m�

16. great minds think alike

→ những bộ �c vĩ đại sẽ nghĩ giống nhau. → [c� � h�i, kh�ng trang trọng] h�m � rằng hai người n�o đ� ắt phải th�ng minh giống nhau v� c� c�ng � tưởng hoặc c�ng đồng � về một vấn đề n�o đ�. → Ch� lớn gặp nhau. V� dụ: �Let�s go to the sea.� �I was just thinking about that, too.� �Great minds think alike.� Dịch: "Ch�ng ta đi biển đi." "Tớ cũng đang nghĩ đến chuyện đ�." "Đ�ng l� ch� lớn gặp nhau." 17. practice makes perfect

→ c�ng luyện tập nhiều sẽ c�ng giỏi → chăm chỉ luyện tập thường xuy�n sẽ đưa ch�ng ta đến th�nh c�ng → C� c�ng m�i sắt, c� ng�y n�n kim. 18. where there�s a will, there�s a way

→ ở đ�u c� � ch�, ở đ� c� con đường → đừng bao giờ bỏ cuộc, chỉ cần bạn vẫn quyết ch� đương đầu với thử th�ch v� vượt qua tất cả, bạn ắt sẽ th�nh c�ng → C� ch� th� n�n V� dụ: �I'm sure that Tom will find someone who accepts his innovative ideas. Where there's a will, there's a way.� Dịch: "T�i chắc l� Tom sẽ t�m được một người chấp nhận những � tưởng c�ch t�n của anh ta. Ở đ�u c� � ch�, nơi đ� c� con đường"

19. every cloud has a silver lining

→ mọi đ�m m�y đều c� vầng s�ng bạc → h�m � rằng bạn đừng n�n buồn mỗi khi gặp chuyện kh�ng may bởi mọi thứ đều c� hai mặt; mọi kh� khăn đều sẽ c� mặt tốt của n� v� điều quan trọng l� bạn phải biết nh�n v�o mặt t�ch cực của vấn đề. → Trong c�i rủi c� c�i may. → Sau cơn mưa trời lại s�ng. 20. no pain, no gain

→ kh�ng đau đớn th� kh�ng nhận được g� → h�m � rằng nếu bạn muốn đạt được điều gi, bạn phải chấp nhận thử th�ch v� đối mặt với kh� khăn. → Tay l�m h�m nhai. → Muốn ăn th� lăn v�o bếp.

21. two wrongs don't make a right

→ hai c�i sai kh�ng l�m th�nh một c�i đ�ng. → h�m � rằng việc bạn l�m điều xấu cho người kh�c chỉ để trả th�, chỉ v� người đ� đ� l�m điều xấu với bạn l� việc kh�ng thể chấp nhận được. V� dụ: �He made fun of me. I really want to get back at him.� �You know, two wrongs don�t make a right.� Dịch: "Anh ấy chế nhạo t�i. T�i thật sự rất muốn trả đũa lại anh ta." "Cậu biết đấy, hai c�i sai kh�ng th�nh một c�i đ�ng đ�u."

22. people in glass houses shouldn't throw stones

→ những người sống trong nh� k�nh th� kh�ng n�n n�m đ� → h�m � l� ta kh�ng n�n chỉ tr�ch người kh�c v� sẽ rất dễ để họ t�m c�ch chỉ tr�ch lại bạn. → hoặc n� c�n c� � rằng bạn kh�ng n�n chỉ tr�ch người kh�c khi m� bạn cũng c� những khuyết điểm tương tự T�y ngữ cảnh m� ta c� thể dịch l�: → Cười người h�m trước, h�m sau người cười. → Ch� ch� m�o lắm l�ng → Lươn ngắn lại ch� chạch d�i, thờn bơn m�o miệng ch� trai lệch mồm. V� dụ: �He is always drinking at party.� �You, too. People in glass houses shouldn�t throw stones.� Dịch: "Anh ta l�c n�o cũng say xỉn khi đi tiệc." "Cậu cũng vậy th�i. Ch� m� lại ch� m�o lắm l�ng."

23. still waters run deep

→ nước lặng chảy s�u. → h�m � rằng những người im lặng v� nh�t nh�t c� thể sẽ khiến bạn ngạc nhi�n bằng sự hiểu biết v� s�u sắc của họ. → Tẩm ngẩm tầm ngầm m� đấm chết voi V� dụ: Young Einstein was a very quiet child but still waters run deep. Dịch: Einstein hồi c�n trẻ l� một đứa trẻ rất im lặng nhưng nước lặng th� chảy s�u th�i.

Chủ Đề