Chim đen đuôi dài là chim gì năm 2024

Vietnam Wildlife

Respect for the Nature

Menu

  • Index [Danh mục]
    • Danh mục Chim [Tiếng Việt]
    • Bird Index [English]
    • Mammal Index [Danh mục Thú]
  • Species [Loài]
    • Bird, Vietnam
    • Bird, Migration to Vietnam
    • Mammals [Thú]
  • Places [Địa điểm]
    • Landscape
    • Bach Ma
    • Ba Vi
    • Cat Ba
    • Cat Tien
    • Da Lat
    • Di Linh
    • Giang Dien
    • Hanoi Center
    • Ma Da
    • Phong Nha
    • Son Tra
    • Thanh Trì
    • Cuc Phuong
    • Tam Dao
    • Thac Mai
    • Van Long
    • Xuan Lien
    • Xuan Thuy
  • Orders [Bộ]
    • A – Unclassified Order
    • Columbiformes, Bộ Bồ câu
    • Pelecaniformes, Bộ Bồ nông
    • Falconiformes, Bộ Cắt
    • Podicipediformes, Bộ Chim lặn
    • Charadriiformes, Bộ Choi choi
    • Cuculiformes, Bộ Cu cu
    • Strigiformes, Bộ Cú
    • Caprimulgiformes, Bộ Cú muỗi
    • Galliformes, Bộ Gà
    • Ciconiiformes, Bộ Hạc
    • Piciformes, Bộ Gõ kiến
      • Megalaimidae – Họ Cu rốc
    • Bucerotiformes, Bộ Mỏ sừng
    • Anseriformes, Bộ Ngỗng
    • Trogoniformes – Bộ Nuốc
    • Coraciiformes, Bộ Sả
    • Passeriformes, Bộ Sẻ
      • Eurylaimidae, Họ Mỏ rộng
      • Paradoxornithidae – Phân họ Khướu mỏ dẹt
      • Turdidae – Họ Hoét
      • Sittidae – Họ Trèo cây
    • Gruiformes, Bộ Sếu
    • Accipitriformes, Bộ Ưng
  • Conservation status
    • 1. Extinct [EX]
    • 2. Extinct in the wild [EW]
    • 3. Critically endangered [CR]
    • 4. Endangered [EN]
    • 5. Vulnerable [VU]
    • 6. Near threatened [NT]
    • 7. Least concern [LC]
    • 8. Data deficient [DD]
    • 9. Not evaluated [NE]
  • * About us
    • * New Photo [for editing]
      • Scheduled Posts
      • Need Review
      • Admin Notes
      • Uncategorized
    • Document Type
      • Text
      • Video
      • Image
      • External Source
      • Links
    • Reference
      • //www.birdlife.org
      • Encyclopedia.com
      • //www.hbw.com
      • //www.iucnredlist.org
      • ScienceDirect
      • Võ Quý [1975], Bird Vietnam, Volume 1
      • Võ Quý [1981], Bird Vietnam, Volume 2
    • Admin Login

Leave a Reply

Đặc điểm hình dạng: Chiều dài thân: 43 cm. Thường nghe tiếng kêu nhiều hơn là quan sát thấy chúng trong thiên nhiên. Đuôi dài và đôi cánh ngắn, tròn. Mỏ có màu xanh trái cây và mắt đỏ. Chim đực: Bộ lông đen tuyền có màu xanh ánh thép. Chim đực non giống chim cái nhưng có màu đen trong mùa thu đầu tiên. Một số ít chim đực non giữ lại vằn cho mùa xuân năm sau. Lớn hơn Cu cu đen. Chim cái: Màu nâu sẫm, có đốm và vằn nâu sẫm.

Tiếng kêu: 'Kou-el' lặp đi lập lại từ 5-10 lần; cũng có tiếng kêu như tiếng chuông rung to gồm 8 âm nhắc đi nhắc lại. Tu hú thường bắt đầu kêu từ lúc sáng sớm.

Đặc điểm sinh học – sinh thái: Tu hú sống ở rừng thưa, kể cả rừng tràm, thảm cây bụi trống trải, vùng canh tác và vườn cây ăn quả.

Phân bố địa lý:

Việt Nam: Khắp các vùng trong cả nước. Phân bố đến độ cao khoảng 1.200 m.

Giá trị:

Tình trạng: Loài định cư phổ biến. Tuy nhiên vùng Đông Bắc có thể có quần thể di cư bay qua.

Số lượng loài nầy còn rất ít, xuất hiện khu Rừng đồi núi, khu rừng Tràm và nông thôn tỉnh An Giang. Cần thông báo nghiêm cấm săn bắt dưới bất kỳ hình thức nào và phổ biến đến cộng đồng dân cư biết để cùng chung tay bảo vệ tránh nguy cơ tuyệt chủng.

Bành Thanh Hùng,

Nguồn: Trung tâm Đa dạng sinh học, Nguyễn Cử, Lê Trọng Trải, Karen Phillipps [2000]. Chim Việt Nam. NXB Lao Động – Xã Hội.Nguồn ảnh: //birding.in; //commons.wikimedia.org

Nhiều ngày nay, hàng chục người dân đã kéo đến nhà anh Hoàng Văn Lĩnh tại bản Chiềng 2, Lương Sơn, Bảo Yên, Lào Cai, để xem con chim lạ mà anh Lĩnh bắt được. Con chim có đầu xanh biếc, thân trắng muốt với chiếc đuôi dài gần nửa mét.

Anh Lĩnh cho biết, vài ngày trước anh bất ngờ thấy trên bụi tre gần nhà xuất hiện một con chim lạ rất đặc biệt. Con chim chỉ quanh quẩn ở bụi tre nên anh đã rủ một số thanh niên đuổi bắt nhưng không được. Đợi tối đến, anh Lĩnh dùng lưới vây bắt được con chim.

Con chim khá lạ và đẹp mắt bị anh Lĩnh bắt về nhốt trong lồng.

Con chim có bộ lông trắng muốt, riêng phần đầu màu xanh biếc, có mào. Toàn bộ phần thân lông màu trắng nhưng cuối cánh màu đen. Lạ nhất ở con chim này là lông đuôi dài gấp 5 lần cơ thể, dài khoảng hơn 40cm. Người dân địa phương đa phận nhận định đây là con chim rất lạ, họ chưa từng thấy bao giờ. Một số người cao tuổi thì nói đã từng thấy loài chim này nhưng có bộ lông màu đen hoặc xanh.

Con chim xòe đuôi rất đẹp mắt.

Anh Lĩnh chia sẻ đang thử cho chim ăn cám, nếu chim không chịu thì sẽ thả chim về với tự nhiên.

Theo một người hiểu biết về các loài chim, đây có thể là loài chim Thiên đường thuộc họ đớp ruồi, thường sống ở vùng rừng núi.

Chim còn gì đại nhất?

Mô tả

STT Tên thường Chiều dài
1 Đại bàng Philippine 100 cm [3 ft 3 in]
2 Đại bàng Harpy 95,5 cm [3 ft 2 in]
3 Đại bàng đuôi nhọn 95,5 cm [3 ft 2 in]
4 Đại bàng biển Steller 95 cm [3 ft 1 in]

Đại bàng – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Đại_bàngnull

Việt Nam cỡ tất cả bao nhiêu loài chim?

Hiện nay, ở nước ta đã ghi nhận được hơn 900 loài chim, trong đó 99 loài cần quan tâm bảo tồn, 10 loài cực kỳ nguy cấp, 17 loài nguy cấp, 24 loài sắp nguy cấp và 48 loài sắp bị đe dọa.

Trên thế giới hiện nay cỡ bao nhiêu loài chim?

Tùy vào quan điểm phân loại khác nhau, số lượng loài chim còn tồn tại dao động từ 9.800 cho đến 10.050 loài.

Chim thuộc họ gì?

Gà và chim đều thuộc về bộ Chân chim [Galliformes] trong lớp Chim [Aves], nhưng chúng được phân loại vào hai họ khác nhau. Họ gà [Phasianidae] bao gồm các loài gà, gia cầm và một số loài chim gần họ hàng với chúng, trong khi họ chim [Passeriformes] bao gồm hầu hết các loài chim khác.

Chủ Đề