Giải toán nâng cao lớp 2 tập 1 năm 2024

Mỗi năm Anh tăng 1 tuổi, em cũng tăng 1 tuổi. Hiện nay anh hơn em 5 tuổi thì đến khi em 10 tuổi thì anh vẫn hơn em 5 tuổi.

Lúc đó tuổi anh là: 10 + 5 = 15 [tuổi]

Đáp số: 15 tuổi

Bài 2. Năm nay con 8 tuổi, mẹ 32 tuổi. Hỏi trước đây 2 năm tuổi mẹ cộng với tuổi con là bao nhiêu?

Giải:

Trước đây 2 năm tuổi con là: 8 – 2 = 6 [tuổi]

Trước đây 2 năm tuổi mẹ là: 32 – 2 = 30 [tuổi]

Trước đây 2 năm tuổi mẹ cộng với tuổi con là:

6 + 30 = 36 [tuổi]

Đáp số: 36 tuổi

Bài 3. Hiện nay tuổi ông và tuổi cháu cộng lại là 76 tuổi. Hỏi sau 3 năm nữa, tuổi ông và tuổi cháu cộng lại là bao nhiêu tuổi?

Giải: Sau 3 năm nữa ông thêm 3 tuổi và cháu cũng thêm 3 tuổi. Do đó sau 3 năm nữa tổng số tuổi của ông và cháu là:

76 + 3 + 3 = 82 [tuổi]

Đáp số: 82 tuổi

Bài 4. Trước đây 3 năm, Tùng 7 tuổi. Hỏi sau đây 3 năm, Tùng bao nhiêu tuổi?

Giải:

Trước đây 3 năm, Tùng 7 tuổi, vậy tuổi Tùng hiện nay là:

7 + 3 = 10 [tuổi]

Tuổi Tùng sau đây 3 năm là:

10 + 3 = 13 [tuổi]

Đáp số: 13 tuổi.

Bài 5. Hiện nay Mai 7 tuổi, Hoa 10 tuổi, Hồng 9 tuổi. Đến khi bạn Mai bằng tuổi Hồng hiện nay thì tổng số tuổi của ba bạn là bao nhiêu?

Giải:

Hiện nay tổng số tuổi ba bạn là:

7 + 10 + 9 = 26 [tuổi]

Hiện nay Mai 7 tuổi, Hồng 9 tuổi vậy khi Mai bằng tuổi Hồng thì mỗi bạn thêm số tuổi là:

9 – 7 = 2 [tuổi]

Vậy sau hai năm nữa tổng số tuổi của ba bạn là:

26 + 2 + 2 + 2 = 32 [tuổi]

Đáp số: 32 tuổi.

Bài 6. Lúc ông 60 tuổi thì mẹ 30 tuổi và tuấn mới có 5 tuổi. Năm nay mẹ 35 tuổi. Hỏi năm nay ông bao nhiêu tuổi, Tuấn bao nhiêu tuổi?

Giải:

Từ lúc mẹ ba mươi tuổi đến bây giờ 35 tuổi, mẹ đã tăng thêm một số tuổi là:

35 – 30 = 5 [tuổi]

Khi đó ông và Tuấn mỗi người cũng tăng thêm 5 tuổi.

Tuổi ông bây giờ là: 60 + 5 = 65 [tuổi]

Tuổi Tuấn bây giờ là: 5 + 5 = 10 [tuổi]

Đáp số: 10 tuổi.

Bài 7. Mai hơn Tùng 2 tuổi và kém Hải 2 tuổi. Đào hơn Mai 3 tuổi. Hỏi ai nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất? Người nhiều tuổi nhất hơn người ít tuổi nhất là mấy tuổi?

Giải:

Theo sơ đồ: Đào nhiều tuổi nhất. Tùng ít tuổi nhất.

Đào hơn Tùng một số tuổi là:

3 + 2 = 5 [tuổi]

Đáp số: 5 tuổi

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Hiện nay bố Lan 38 tuổi còn ông nội Lan 64 tuổi. Hãy tính tổng số tuổi của ông nội Lan và bố Lan khi tuổi ông nội Lan bằng tuổi bố Lan hiện nay?

Gợi ý: Từ tuổi của bố Lan và ông Nội ta tính được hiệu số tuổi của ông nội và bố.

Khi ông nội Lan bằng tuổi bố Lan hiện nay thì ông nội 38 tuổi, từ đó ta tính được tuổi bố khi đó.

Câu 2: Hiện nay Nam 15 tuổi, bố Nam 42 tuổi. Tuổi của ông nội Nam bằng tổng số tuổi của 2 bố con Nam sau 8 năm nữa. Tính tuổi của ông nội Nam hiện nay?

Câu 3: Hiện nay anh 21 tuổi, em 15 tuổi. Hãy tính tổng số tuổi của hai anh em khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay?

Câu 4: Năm nay Hoa 6 tuổi. Mẹ Hoa hơn Hoa 26 tuổi. Hỏi khi tuổi Hoa bằng tuổi mẹ hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai mẹ con Hoa là bao nhiêu?

Câu 5: Hiện nay con 8 tuổi, mẹ 33 tuổi. Tính tổng số tuổi của hai mẹ con sau 4 năm nữa.

Câu 6: Khi con 8 tuổi thì mẹ 35 tuổi. Tính tổng số tuổi 2 mẹ con khi con 20 tuổi.

Câu 7: Năm nay Hà 6 tuổi, An 7 tuổi, Tâm 9 tuổi. Đến khi tuổi Hà bằng tuổi của Tâm hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của 3 bạn là bao nhiêu tuổi?

Câu 8: Năm nay, An kém ông số tuổi bằng số lớn nhất có hai chữ số mà tích hai chữ số của nó bằng 16. Vậy 8 năm sau, An kém ông bao nhiêu tuổi?

Câu 9: Hiện nay tuổi của bố em là 40 tuổi còn tuổi của bà nội em là 60 tuổi. Tính tổng số tuổi của bố em và bà nội em cách đây 10 năm.

Câu 10: Hiện nay Minh 10 tuổi, mẹ Minh 30 tuổi. Tuổi bà ngoại Minh bằng tổng số tuổi của 2 mẹ con Minh sau 7 năm nữa. Tính tuổi của bà ngoại Minh hiện nay?

Câu 8. Cho đường gấp khúc ABCD. Biết độ dài đường gấp khúc ABC là 13cm, độ dài đường gấp khúc BCD là 10cm, độ dài đoạn thẳng BC là 6cm. Hãy tính:

  1. Độ dài đoạn thẳng AB và độ dài đoạn thẳng CD.
  1. Độ dài đường gấp khúc ABCD.

...........................................

...........................................

...........................................

Câu 9. Anh cao 169 cm và cao hơn em 25cm. Hỏi cả hai anh em cao bao nhiêu cm?

...........................................

...........................................

...........................................

Câu 10. Để đánh số trang một quyển sách từ 134 đến 143, ta phải dùng hết bao nhiêu chữ số?

...........................................

...........................................

...........................................

Đáp án & Thang điểm

Quảng cáo

Câu 1.

345 3 trăm, 4 chục, 5 đơn vị 345 = 300 + 40 + 5 701 7 trăm, 0 chục, 1 đơn vị 701 = 700 + 0 + 1 812 8 trăm, 1 chục, 2 đơn vị 812 = 800 + 10 + 2 567 5 trăm, 6 chục, 7 đơn vị 567 = 500 + 60 + 7 692 6 trăm, 9 chục, 2 đơn vị 692 = 600 + 90 + 2

Câu 2.

3 x 4 = 12 3 x 5 = 15

4 x 7 = 28 5 x 4 = 20

15 : 3 = 5 24 : 4 = 6

5 x 6 = 30 5 x 9 = 45

25 : 5 = 5

Câu 3.

Câu 4.

4 x 5 + 10 = 20 + 10 = 30

3 x 9 – 20 = 27 – 20 = 7

Câu 5.

  1. 113 + 142 + x = 999 – 103

255 + x = 896

x = 896 – 255

x = 641

  1. x – 124 = 400 + 56

x – 124 = 456

x = 456 + 124

x = 580

  1. 963 – x = 869 – 28 : 4

963 – x = 869 – 7

963 – x = 862

x = 963 – 862

x = 101

Câu 7.

Số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là: 900

Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 103

Hiệu của hai số là: 900 – 103 = 797

Đáp số: 797

Câu 8.

a]

Độ dài đoạn thẳng AB là:

13 – 6 = 7 [cm]

Độ dài đoạn thẳng CD là:

10 – 6 = 4 [cm]

b]

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

7 + 6 + 4 = 17 [cm]

Đáp số: a] 7cm; 7cm b] 17cm

Câu 9.

Chiều cao của em là:

169 – 25 = 144 [cm]

Chiều cao của cả hai anh em là:

169 + 144 = 313 [cm]

Đáp số: 144cm; 313cm

Câu 10.

Từ 134 đến 143 có 10 số có chữ số.

Phải dùng hết số chữ số là:

3 × 10 = 30 [chữ số]

Đáp số: 30 chữ số

Quảng cáo

Xem thêm các Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 2 cơ bản, nâng cao có đáp án hay khác:

  • Đề thi môn Toán lớp 2 Học kì 2 có đáp án [Nâng cao - Đề 2]
  • Đề thi môn Toán lớp 2 Học kì 2 có đáp án [Nâng cao - Đề 3]
  • Đề thi môn Toán lớp 2 Học kì 2 có đáp án [Nâng cao - Đề 4]
  • Đề thi môn Toán lớp 2 Học kì 2 có đáp án [Nâng cao - Đề 5]

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề