Nếu đã trót va phải tình yêu với ngoại ngữ thì chắc chắn các em không thể bỏ qua ngôi trường chuyên đào tạo các ngành ngoại ngữ nổi tiếng khắp cả nước như Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN [ULIS]. Hãy cùng huongnghiep.hocmai.vn khai phá tất tần tật những thông tin thú vị về ngôi trường này nhé!
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội [ULIS]
1. Giới thiệu
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội [Tên tiếng Anh: University of Languages & International Studies – ULIS] được mệnh danh là ngôi trường đào tạo ngoại ngữ hàng đầu trên cả nước, với chiều dài lịch sử trên 65 năm.
Nguồn: Fanpage Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
Tiền thân của Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN là Trường Ngoại ngữ thành lập năm 1955 với 2 bộ môn là Nga văn và Trung Văn. Trải qua nhiều lần sáp nhập, tới năm 1993, trường trở thành một trong 3 trường đại học thành viên của ĐHQGHN với tên là trường Đại học Ngoại ngữ. Ngoài đào tạo đại học, sau đại học, trường còn thành lập trường THPT Chuyên Ngoại ngữ vào năm 2009, trở thành một cơ sở đào tạo cán bộ ngoại ngữ uy tín hàng đầu trên dải đất hình chữ S.
2. Sinh viên nói gì về ULIS?
+ ULIS chưa từng ngán trường nào về đào tạo ngôn ngữ ở xứ Đông Dương nhé!
+ Trường Ngoại ngữ nên sinh viên ULIS có style ăn mặc, ăn uống đặc trưng theo từng văn hóa.
+ Thang máy luôn phải ưu tiên cho giảng viên và các cô lao công, vì thế bộ môn leo cầu thang bộ gần như gắn liền với mỗi ULIS-ers, nói chung là cũng rèn luyện cột sống, nâng cao tinh thần thể dục thể thao.
+ Như bạn thấy, chữ N tượng trưng cho sự “Nhàn Nhã”, còn ULIS thì không có chữ N nào cả. Chuyện bị deadlines đè đầu từ lâu đã chẳng còn gì xa lạ với các ULIS-er.
+ Trai ULIS hiếm như động vật sách đỏ ấy, nên các bạn nữ phải gồng mình bảo vệ ghê lắm, hở ra là bị các bạn Sư phạm, hay thậm chí là trai điện lực, công nghệ nhà bên bế đi mất.
+ Khoa Pháp của trường sở hữu những công trình đậm nét kiến trúc của miền đất Pháp lãng mạn, đầy sự quý tộc, ghé chơi ULIS thì đừng bỏ qua địa điểm check-in này nhé!
+ Năm nhất sợ không giỏi ngoại ngữ, tới năm 4 lại phải đi học lại tiếng Việt.
+ Con đường tình yêu là nơi chứng kiến những mối tình “Ngang – Trái” của trai ngoại ngữ với trai công nghệ, lâu lâu còn có vài anh trai Điện Lực nữa cơ.
3. Cơ sở vật chất
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội rất chú trọng vào xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất nhằm tạo điều kiện tối đa cho sinh viên tham gia học tập tại trường, mọi phòng học đều được trang bị đầy đủ điều hòa, máy tính, wifi nét căng cùng nhiều địa điểm phục vụ cho nhu cầu sống ảo của sinh viên.
Nguồn: Fanpage Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
Công trình khoa Pháp [Nguồn: ulis.vnu.edu.vn]
Các toà nhà trang bị đầy đủ thiết bị máy móc hiện đại [Nguồn: ulis.vnu.edu.vn]
Các phòng thực hành xịn sò [Nguồn: ulis.vnu.edu.vn]
Hệ thống thư viện cực chất cho sinh viên tha hồ khám phá bao gồm: Trung tâm Thông tin – Thư viện, Thư viện nhà A2, C3, B3. Một lợi ích khổng lồ mà các ULIS-er có thể nhận được đó là thoải mái sử dụng các thư viện của những trường trong khối ĐHQG.
Thư viện ULIS [Nguồn: ulis.vnu.edu.vn]
Thể thao là hoạt động không thể thiếu trong việc nâng cao thể chất sinh viên bên cạnh hoạt động học thuật. Khu Liên hợp thể thao nằm trong khuôn viên trường có diện tích lên với 8000m2 vô cùng hiện đại như: Nhà thi đấu 1500m2 với khán đài có sức chứa lên tới 400 người, sân thi đấu ngoài trời 2000m2, sân bóng, tennis và phòng sàn gỗ phục vụ cho các hoạt động nghệ thuật trong nhà.
Nguồn: Fanpage Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
4. Mức học phí
Với chất lượng đào tạo cũng như cơ sở vật chất xịn sò, mức học phí của ULIS phải nói là vô cùng khiêm tốn, chương trình sư phạm được miễn học phí, các ngành ngôn ngữ có mức học phí khoảng 9,8 triệu đồng/năm, ngành chất lượng cao ngôn ngữ ở mức 35 triệu đồng/năm. Ngoài ra, chương trình liên kết quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính liên kết với trường Southern New Hampshire – Hoa Kỳ có mức học phí chỉ 56 triệu đồng/năm.
Ngoài ra, mức học bổng của ULIS cũng tương đối cao, chăm chỉ giành học bổng sẽ giúp các em giảm gánh nặng học phí rất nhiều đó.
5. Các ngành đào tạo
Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN chuyên đào tạo các ngành sư phạm và ngôn ngữ hệ tiêu chuẩn và chất lượng cao. Các em được giảng dạy bởi đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, có bề dày kinh nghiệm, nguồn tài liệu phong phú được tài trợ bởi các Đại sứ quán. Từ đó, cơ hội nghề nghiệp của sinh viên trường nhìn chung vô cùng rộng mở, các em đủ năng lực để tham gia vào các tổ chức chính phủ, đại sứ quán, phiên dịch viên,…
Review chi tiết các ngành đào tạo của trường:
6. Đời sống sinh viên
Chạy deadlines có thể nói là một phần thanh xuân của mỗi ULIS-ers, số lượng deadlines nhiều, mà đôi khi còn xuất hiện bất ngờ khiến sinh viên trở tay không kịp.
Các CLB năng động tại ULIS [Nguồn: ulis.vnu.edu.vn]
Không chỉ thế, hoạt động ngoài khóa, câu lạc bộ của trường cũng vô cùng đa dạng và nổi trội, trường có tới trên 25 câu lạc bộ từ chuyên môn tới các kỹ năng mềm. Đây sẽ là một dấu ấn đặc biệt trong đời sinh viên của các em đó.
Những điều tuyệt vời của ULIS đã đủ khiến các em mê mệt chưa nhỉ? Thông qua bài viết, hy vọng các em đã hiểu hơn về Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN và gửi gắm tình yêu ngôn ngữ của mình tại mái trường này.
Đại học Ngoại ngữ Hankuk Hàn Quốc [HUFS] thành lập năm 1954, là trường đại học xuất sắc nhất Hàn Quốc trong lĩnh vực đào tạo ngoại ngữ và nghiên cứu quốc tế. Nếu muốn theo học chuyên sâu về ngành ngôn ngữ Hàn Quốc, hoặc mong muốn trở thành phiên dịch tiếng Hàn giỏi, Hankuk University of Foreign Studies là sự lựa chọn số 1.
Cùng Du học MAP khám phá điều kiện du học, chương trình học hệ tiếng Hàn, các ngành học, thông tin về ký túc xá và học bổng HUFS qua bài viết dưới đây. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ hotline 0942209198 – 0983090582 để có cơ hội du học Hàn Quốc ĐH Ngoại Ngữ Hankuk cùng Du học MAP!
Cùng Du học MAP khám phá trường Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc
Đại học Ngoại Ngữ Hankuk: Thông Tin Tổng Quan
- Tên tiếng Anh: Hankuk University of Foreign Studies [HUFS]
- Tên tiếng Hàn: 한국외국어대학교
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng giảng viên: 458 giáo sư và 1790 cán bộ giảng dạy bán thời gian
- Số lượng sinh viên: 20.794 sinh viên trong nước, 3.300 sinh viên quốc tế
- Địa chỉ:
- Học xá Seoul: 270 Imun-dong, Dongdaemun-gu, Seoul
- Học xá Yongin: 89 San, Wangsan-ri, Mohyeon-myeon, Yongin-si, Gyeonggi
- Website: hufs.ac.kr
Lịch sử hình thành
Trường Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc được thành lập năm 1954, chuyên sâu về ngoại ngữ và nghiên cứu nước ngoài. Trải qua 66 năm hoạt động và phát triển, trường đã khẳng định được vị trí của mình trong nền giáo dục Hàn Quốc, trở thành trường đại học có chất lượng giáo dục hàng đầu tại xứ sở kim chi.
Trường có hai học xá: Học xá Seoul tại trung tâm thủ đô, tập trung nghiên cứu ngôn ngữ – văn hóa châu Á, đặc biệt là khu vực Đông Á. Học xá Yongin tại tỉnh Gyeonggi nghiên cứu chuyên sâu về văn hóa Thế Giới, đồng thời mở rộng sang lĩnh vực kinh tế và kỹ thuật.
Mục tiêu của HUFS là đào tạo ra những sinh viên ưu tú, thấu hiểu văn hóa toàn cầu. Vì vậy, trường luôn đổi mới phương pháp đào tạo, xây dựng môi trường học tập tốt nhất, mỗi học sinh phải thông thạo ít nhất 2 ngoại ngữ.
Hiện nay, Đại Học Ngoại Ngữ Hàn Quốc gồm 79 khoa, 9 trường sau đại học và 31 viện nghiên cứu. Bên cạnh đó, Hankuk có quan hệ hợp tác với 832 tổ chức giáo dục và trường đại học tại 98 quốc gia trên thế giới.
Cùng Du học MAP khám phá trường Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc
Đặc Điểm Nổi Bật
- Cựu Tổng thống Mỹ, Barack Obama đã từng đến thăm Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk.
- Trường được Bộ Giáo Dục Hàn Quốc công nhận là Học Viện Ngôn Ngữ Nước Ngoài Xuất Sắc Nhất Hàn Quốc.
- Theo bảng xếp hạng các trường Đại học, Đại học Ngoại Ngữ Hankuk:
- Đạt hạng Nhất Hàn Quốc [báo Chung Ang, năm 2016]
- Đạt hạng Nhì Hàn Quốc [ Báo JoongAng ilbo]
- Đạt hạng 13 Châu Á [theo báo Chosun, năm 2016]
- Nằm trong TOP 400 Đại học hàng đầu Thế Giới [Theo QS World University]
- Là Đại học có số lượng sinh viên quốc tế trao đổi nhiều nhất Châu Á [Theo QS Asia University]
Điều Kiện Nhập Học Hankuk University of Foreign Studies
Điều Kiện Nhập Học Hệ Tiếng Hàn
- Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 7.0 trở lên
- Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK
Điều kiện nhập học hệ đại học tại HUFS
- Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 tại các trường cấp 3, hoặc cấp học tương đương.
- Khả năng tiếng: Tối thiểu TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5, TOEFIL IBT 80.
- Khoa Quản trị kinh doanh và Truyền thông: tối thiểu TOPIK 4
Điều kiện nhập học hệ sau đại học tại HUFS
- Sinh viên đã tốt nghiệp đại học, hoặc cấp học tương đương.
- Khả năng tiếng: Tối thiểu TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5, TOEFL CBT 210, iBT 80, FLEX 550, TEPS 600.
Cựu Tổng thống Mỹ, Barack Obama đến thăm trường Ngoại Ngữ Hankuk
Chương Trình Đào Tạo Tiếng Hàn
Với chương trình học đa dạng, phù hợp cho mọi đối tượng học sinh, giảng viên giàu kinh nghiệm, ký túc xá hiện đại và nhiều hạng mục học bổng, Chương trình đào tạo Tiếng Hàn tại Đại học Ngoại Ngữ Hankuk thu hút đông đảo sinh viên trong nước và quốc tế.
Lịch học năm 2020 -2021
Kỳ học | Thời gian |
Mùa xuân | 09.03.2020 ~ 21.05.2020 |
Mùa hạ | 08.06.2020 ~ 14. 08.2020 |
Mùa thu | 07.09.2020 ~ 19.11.2020 |
Mùa đông | 07.12.2020 ~ 18.02.2021 |
Chi phí hệ tiếng Hàn tại Đại học Ngoại Ngữ Hankuk
Khoản | Chi phí | Ghi chú | |
KRW | VND | ||
Phí tuyển sinh | 60,000 | 1,200,000 | không hoàn trả |
Học phí | 6,400,000 | 128,000,000 | 1 năm |
Bảo hiểm | 200,000 | 4,000,000 | 1 năm |
Giáo trình | 200,000 – 300,000 | 4,000,000 – 6,000,000 | 6 tháng |
Học xá Yongin của trường Ngoại Ngữ Hàn Quốc
Ngành Học Và Học Phí tại trường Đại học Ngoại Ngữ Hankuk
Các Ngành Học Và Học Phí hệ Đại học
Tiếng Anh |
|
|
Ngôn ngữ phương Tây |
|
|
Ngôn ngữ & văn hóa châu Á |
|
|
Trung Quốc học |
|
|
Nhật Bản học | ||
Khoa học xã hội |
|
|
Kinh doanh & Quản trị kinh doanh |
|
|
Sư phạm |
|
|
Đào tạo Quốc tế | ||
KFL |
|
|
Học xá Seoul của ĐH Ngoại ngữ Hankuk
Nhân văn |
|
|
Biên phiên dịch |
|
|
Nghiên cứu Trung và Đông Âu |
|
|
Nghiên cứu Quốc tế và khu vực |
|
|
Kinh doanh – Kinh tế |
|
|
Khoa học tự nhiên |
|
|
Kĩ thuật |
|
|
Kĩ thuật y sinh |
Đài kỷ niệm của Hankuk University of Foreign Studies
Các Ngành Học hệ sau Đại học tại Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk
Trường | Ngành học | |
Khoa học xã hội & Nhân văn |
|
|
Khoa học tự nhiên |
|
|
Kỹ thuật |
|
|
Liên ngành |
|
Tòa học xá chính của trường Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc HUFS
Học Phí Hankuk University of Foreign Studies
Hạng mục | Chi phí | |
KRW | VND | |
Hệ đại học | ||
Phí xét tuyển | 158,000 | 3,160,000 |
Phí nhập học | 518,000 | 10,360,000 |
Bảo hiểm & Phí hội sinh viên | 81,000 | 1,620,000 |
Nhân văn | 3,629,000 | 72,580,000 |
Khoa học tự nhiên | 4,164,000 | 83,280,000 |
Kỹ thuật | 4,556,000 | 91,120,000 |
Biên – phiên dịch/ Thể thao & giải trí quốc tế | 4,359,000 | 87,180,000 |
Các ngành học khác | 3,702,000 | 74,040,000 |
Hệ sau đại học | ||
Phí xét tuyển Thạc sĩ | 90,000 | 1,800,000 |
Phí xét tuyển MA/PhD | 95,000 | 1,900,000 |
Phí nhập học | 1,070,000 | 21,400,000 |
Khoa học xã hội & Nhân văn | 4,313,000 | 86,260,000 |
Khoa học tự nhiên | 4,940,000 | 98,800,000 |
Kỹ thuật | 4,756,000 | 95,120,000 |
Ký Túc Xá
- Mỗi phòng đều được trang bị bàn học, ghế, sử dụng chung Wifi. Chăn, gối, ga trải giường sẽ được cung cấp khi sinh viên chuyển vào
- Có phòng tự học, sinh hoạt chung, bếp, phòng ăn, phòng máy tính, phòng tập gym, phòng giặt
Học xá | Loại phòng | Chi phí [KRW/kỳ] | Chi phí [VND/kỳ] |
Seoul | Phòng đôi | 1,091,000 | 21,820,000 |
Phòng ba | 873,000 | 17,460,000 | |
Yongin | Phòng đôi loại 1 | 1,244,000 | 24,880,000 |
Phòng đôi loại 2 | 930,000 | 18,600,000 | |
Phòng 4 người | 600,000 | 12,000,000 |
Ký túc xá và phòng đôi tiêu chuẩn trong trường
Học Bổng Đại học Ngoại Ngữ Hankuk
Đối tượng | Loại học bổng | Giá trị | Điều kiện |
SV năm nhất và SV trao đổi |
President | 100% học phí 1 kỳ & phí trúng tuyển | Top 5% điểm đầu vào |
Vice-President | 50% học phí 1 kỳ & phí trúng tuyển | Top 10% điểm đầu vào | |
Văn phòng đào tạo quốc tế | 1,000,000 KRW & phí trúng tuyển | Top 20% điểm đầu vào | |
HUFS Global A | Phí trúng tuyển | Đã học ít nhất 2 kỳ tại viện đào tạo ngôn ngữ Hàn của trường | |
HUFS Global B | Phí trúng tuyển & một nửa học phí 1 năm | Đã học ít nhất 2 kỳ tại viện đào tạo ngôn ngữ Hàn của trường và đạt Topik 5 | |
HUFS Global Campus | 30% học phí 4 năm / 2-3 năm dành cho SV trao đổi | Sinh viên nhập học vào Global Campus & điểm đầu vào từ 80 trở lên | |
Language Excellent Scholarship A | 1,500,000 KRW | TOPIK 6 / iBT TOEFL 110-120 / IELTS 8.0 – 9.0 | |
Language Excellent Scholarship B | 700,000 KRW | TOPIK 5 / iBT TOEFL 100-109 / IELTS 7.0 – 7.5 | |
SV đang theo học tại trường | TOPIK 5 & 6 | 300.000 – 500.000 KRW / kì | 12 tín chỉ trở lên |
Học bổng GPA | Từ 700,000 KRW trở lên cho 1 kì | GPA 3.5 trở lên |
Ưu đãi từ Du học Map khi nhập học tại Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk
Cùng tìm hiểu những ưu đãi từ Du học MAP khi du học Hàn Quốc tại HUFS qua video dưới đây.
Kết luận
Vậy là MAP vừa điểm qua những thông tin chính về Hankuk University of Foreign Studies: điều kiện du học, chương trình học hệ tiếng Hàn, các ngành học, thông tin về ký túc xá và học bổng tại Ngoại Ngữ Hankuk. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ qua số hotline 0942209198 – 0983090582 để trở thành sinh viên trường Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk cùng Du Học MAP nhé!
Tìm hiểu thêm: Đại Học Sahmyook – Top Đầu Về Ngành Y, Dược Tại Seoul
Hương Phạm
Tư vấn Du học MAP