Học viện Quản lý giáo dục đã chính thức công bố phương án xét tuyển đại học năm 2021.
Thông tin chi tiết mời các bạn xem trong bài viết dưới đây.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên đơn vị: Học viện Quản lý Giáo dục
- Tên tiếng Anh: National Institute of Education Management [NIEM]
- Mã trường: HVQ
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực: Quản lý – Đào tạo
- Địa chỉ: 31 Phan Đình Giót – Thanh Xuân – Hà Nội
- Điện thoại: 058 237 8696 | 0913 001 130 | 0908 372 345 | 0976 097 067
- Email:
- Website: //daotao.naem.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/naem.edu.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
[Dựa theo Đề án tuyển sinh đại học của Học viện Quản lý giáo dục cập nhật ngày 23/4/2021]
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của Học viện Quản lý Giáo dục năm 2021 như sau:
|
|
|
2. Tổ hợp môn xét tuyển
Các tổ hợp môn xét tuyển Học viện Quản lý giáo dục sử dụng để xét tuyển các ngành năm 2021 bao gồm:
- Khối A00 [Toán, Vật lý, Hóa học]
- Khối A01 [Toán, Vật lý, Tiếng Anh]
- Khối B00 [Toán, Hóa học, Sinh học]
- Khối C00 [Văn, Lịch sử, Địa lí]
- Khối D01 [Văn, Toán, tiếng Anh]
- Khối D10 [Toán, Địa lí, Tiếng Anh]
- Khối D14 [Văn, Lịch sử, Tiếng Anh]
3. Phương thức xét tuyển
Học viện Quản lý giáo dục xét tuyển đại học năm 2021 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét học bạ THPT
Tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển học bạ dựa theo tổng điểm TB 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ [HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12]
ĐXT = Điểm TB HK1 năm lớp 11 + Điểm TB HK2 lớp 11 + Điểm TB HK1 lớp 12
Điều kiện xét tuyển
- Điểm xét học bạ >= 15 điểm
- Tốt nghiệp THPT tính tới thời điểm xét tuyển
Thời gian nhận hồ sơ
- Đợt 1: Từ nay – 30/5/2021
- Đợt 2: Từ ngày 1/6 – 15/6/2021
- Đợt 3: Từ ngày 16/6 – 30/6/2021
- Đợt bổ sung [nếu có]: Từ 1/7 – 30/8/2021
Thời gian có thể điều chỉnh.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu [tải xuống]
- Bản sao công chứng học bạ THPT
- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
- Giấy tờ chứng nhận ưu tiên [nếu có]
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng
Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Điều kiện xét tuyển
- Tốt nghiệp tHPT tính tới thời điểm xét tuyển hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp / chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở VN.
- Có đủ sức khỏe để học tập
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
Điều kiện xét tuyển
- Tốt nghiệp tHPT tính tới thời điểm xét tuyển hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp / chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở VN.
- Có đủ sức khỏe để học tập
Đối tượng xét tuyển thẳng
- Đối tượng 1: Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT [xem chi tiết tại đây]
- Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
- Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường THPT chuyên;
- Đối tượng 4: Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12 [đối với học sinh TN năm 2021 chỉ xét HK1 năm lớp 12];
- Đối tượng 5: Thí sinh có học lực loại khá trở lên học kỳ 1 năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 IELTS hoặc tương đương trở lên.
Hình thức nộp hồ sơ xét tuyển thẳng
- Đối tượng 1: Nộp theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Đối tượng 2, 3, 4, 5: Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu và bản sao công chứng hợp lệ các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đoạt giải tại các Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố hoặc tại Kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố – Với đối tượng 2
+ Học bạ THPT – Với đối tượng 3,4,5
+ Chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 IELTS hoặc tương đương trở lên – Với đối tượng 5
+ Giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác [nếu có].
4. Chính sách ưu tiên
Học viện Quản lý Giáo dục thực hiện chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết điểm sàn và điểm trúng tuyển học bạ tại: Điểm chuẩn Học viện Quản lý giáo dục
Tham khảo ngay điểm chuẩn Học viện 3 năm gần nhất:
Tên ngành | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | |
Quản lý giáo dục | 15 | 15 | 16.0 |
Tâm lý học giáo dục | 15.5 | 15 | 16.0 |
Công nghệ thông tin | 15 | 15 | 16.5 |
Giáo dục học | 15 | 15 | 16.0 |
Kinh tế giáo dục | 19 | 15 | 16.0 |
Quản lý nhà nước | 15 | ||
Quản trị văn phòng | 15 | 16.0 | |
Ngôn ngữ Anh | 15 | 16.0 | |
Luật | 16.0 | ||
Kinh tế | 16.0 |
Tâm lý học giáo dục là một trong những ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Khoa học xã hội. Nếu bạn đang cần tìm hiểu những thông tin như trường đào tạo, khối thi, môn học và cơ hội nghề nghiệp của ngành này thì đây chính là bài viết dành cho bạn đấy.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Tâm lý học giáo dục là gì?
Tâm lý học giáo dục [tiếng Anh là Psychology and Education] là ngành học đào tạo nghiên cứu về tâm trí, hành vi, các mặt của ý thức, vô thức và tư duy, sự ảnh hưởng của hoạt động thể chất, trạng thái tâm lý và các yếu tố khác tác động lên hành vi và tinh thần của con người.
Ngành học này thường tập trung và cáo đối tượng có nhu cầu đặc biệt như trẻ em năng khiếu và người khuyết tật hình thể, tinh thần.
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Tâm lý học giáo dục
Lựa chọn trường là một việc vô cùng quan trọng bởi môi trường học là một trong những yếu tố tác động tới tính tích cực tỏng việc học tập của chúng ta.
Chính vì vậy các bạn thí sinh cũng như các bậc phụ huynh cần cân nhắc trước khi lựa chọn trường nhé.
Các trường tuyển sinh ngành Tâm lý học giáo dục năm 202 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Nga năm 2021 của các trường đại học trên thấp nhất là 15.0 và cao nhất là 26.5 [thang điểm 30].
Các khối thi ngành Tâm lý học giáo dục
Các bạn có thể sử dụng các khối xét tuyển sau để đăng ký xét tuyển ngành Tâm lý học giáo dục vào các trường đại học phía trên.
Các khối xét tuyển ngành Tâm lý học bao gồm:
- Khối C00 [Văn, Sử, Địa]
- Khối D01 [Văn, Toán, tiếng Anh]
- Khối D02 [Văn, Toán, tiếng Nga]
- Khối D03 [Văn, Toán, tiếng Pháp]
- Khối C14 [Văn, Toán, Giáo dục công dân]
- Khối C19 [Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân]
- Khối C20 [Văn, Địa lí, Giáo dục công dân]
- Khối B00 [Toán, Hóa học, Sinh học]
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng
Chương trình đào tạo ngành Tâm lý học giáo dục
Bạn có quan tâm ngành học này sẽ được đào tạo như thế nào hay ngành Tâm lý học giáo dục học những môn gì chứ?
Cùng mình tham khảo qua chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tâm lý – Giáo dục của trường Đại học Sư phạm Hà Nội nhé.
Chương trình chi tiết như sau:
I. KIẾN THỨC CHUNG |
Giáo dục quốc phòng |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 1, 2 |
Tiếng Anh 1, 2, 3 |
Tiếng Pháp 1, 2, 3 |
Tiếng Nga 1, 2, 3 |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm |
Giáo dục thể chất 1, 2, 3, 4 |
Tin học đại cương |
Âm nhạc |
Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ |
Kỹ năng giao tiếp |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối CM của ĐCS Việt Nam |
Tiếng Nga chuyên ngành |
Tiếng Pháp chuyên ngành |
Thực tập sư phạm 1 |
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục |
II. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
Sinh lý học hoạt động thần kinh |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Xác suất thống kê |
Logic học |
Tâm lý học đại cương |
Những cơ sở chung về Giáo dục học |
Lịch sử tâm lý học |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Lý luận dạy học |
Lý luận giáo dục |
Tâm lý học nhận thức |
Nhập môn tâm lý học phát triển |
Kiến tập sư phạm |
Tiếng Anh chuyên ngành |
Tiếng Pháp chuyên ngành |
Tiếng Nga chuyên ngành Tâm lý |
Tâm lý học nhân cách |
Các giai đoạn phát triển tâm lý người |
Phương pháp nghiên cứu tâm lí học |
Lịch sử Giáo dục học thế giới |
Phương pháp nghiên cứu Giáo dục học |
Đánh giá trong giáo dục |
Tâm lý học dạy học |
Giáo dục học mầm non |
Giáo dục học phổ thông |
Lý luận và phương pháp dạy học tâm lý học 1 |
Lí luận và phương pháp dạy học giáo dục học 1 |
Thực tế chuyên môn |
Tâm lý học đức dục |
Lịch sử Giáo dục học Việt nam |
Giáo dục học đại học |
Lý luận và phương pháp dạy học tâm lý học 2 |
Lí luận và phương pháp dạy học giáo dục học 2 |
Thực tập sư phạm 1 |
Tâm lí học tôn giáo |
Tâm lí học trẻ em khuyết tật |
Tâm lí học quản trị kinh doanh du lịch |
Tâm lí học lao động sư phạm của người thầy giáo |
Tâm lí học lao động |
Tâm lí học hành vi lệch chuẩn |
Tâm lý học xã hội |
Tâm lý học tham vấn |
Giáo dục ứng xử |
Giáo dục gia đình |
Giáo dục vì sự phát triển bền vững |
Giáo dục Dân số và Sức khỏe sinh sản |
Giáo dục hướng nghiệ |
Vệ sinh học đường |
Giáo dục từ xa |
Giáo dục lại |
Thực tập sư phạm 2 |
Khóa luận tốt nghiệp |
Cơ hội việc làm và mức lương sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Tâm lý học giáo dục với những kiến thức cơ bản được đào tạo khi còn trên ghế nhà trường có thể thử sức mình ở một số vị trí công việc như sau:
- Cán bộ tại các cơ quan đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội tham gia lên kế hoạch, dự án chăm sóc sức khỏe tâm thần, giáo dục kỹ năng và phát triển cộng đồng
- Giảng viên bộ môn tâm lý học tại các trường cao đẳng, đại học, trung học
- Tham vấn học đường tại các trường phổ thông và cơ sở giáo dục
- Hỗ trợ đánh giá tâm lý và xử lý các rối loạn tâm lý tại các trung tâm can thiệp tâm lý, bệnh viện…
Mức lương cơ bản của sinh viên ngành Tâm lý học giáo dục thường không quá cao [khoảng 5-7 triệu], tùy thuộc vào vị trí, năng lực làm việc và một số yếu tố khác.