Hôn đá lưỡi tiếng anh là gì năm 2024

While I was arguing with my mom about the party I waved a white flag. There was no point in arguing. She wasn’t going to change her mind.

Khi tôi đang tranh luận với mẹ về bữa tiệc, tôi đã vẫy cờ trắng đầu hàng. Thật không có ích gì khi tranh luận cả. Bà ấy sẽ không thay đổi ý định đâu.

  • As white as a ghost

Nghĩa: Trắng bệch như ma

Ví dụ:

My friend turned as white as a ghost when she realized there was a stranger standing at her bedroom window.

Bạn tôi mặt trắng bệch như ma [sợ hãi] khi cô ấy nhận ra có một người lạ đang đứng chỗ cửa sổ phòng ngủ của cô ấy.

  • ​To tell a white lie

Nghĩa: Nói dối vô hại

Ví dụ:

We had to tell our mom a white lie about the money. We couldn’t let her know we’d spent it all on chocolate.

Chúng tôi phải nói dối mẹ về khoản tiền. Chúng tôi không thể để bà ấy biết chúng tôi đã tiêu hết nó vào việc mua sô cô la.

  • As black as coal

Nghĩa: Đen như than [mực].

Ví dụ:

There were many clouds last night and the sky was as black as coal.

Có rất nhiều mây đêm qua và bầu trời thì đen như than.

  • ​Black sheep of the family

Nghĩa: con cừu đen của gia đình

Ví dụ:

Al is the only one in his family who is always in trouble with the police. He’s considered to be the black sheep of the family.

Al là thành viên duy nhất trong gia đình luôn luôn gặp vấn đề với cảnh sát. Anh ta được coi là con cừu đen của gia đình.

  • Black tie event

Nghĩa: một sự kiện rất quan trọng

Ví dụ:

The Oscars is one of the world’s most famous black tie events.

Lễ trao giải Oscars là một trong những sự kiện trang trọng nhất trên thế giới.

  • Feel blue
  • Nghĩa: Cảm thấy buồn, thất vọng về điều gì đó

Ví dụ:

Can you call Sally and try and make her laugh? She’s feeling blue after Mike left.

Bạn có thể gọi Sally và cố gắng làm cho cô ấy cười được không? Cô ấy đang rất buồn sau khi Mike rời xa mình.

  • Blue blood

Nghĩa: người có thế lực, giàu có, quyền quý

Ví dụ:

It’s no surprise he likes to go to the opera. He’s got blue blood.

Việc anh ta thích đi nghe nhạc kịch chẳng có gì đáng ngạc nhiên. Anh ta là người giàu có mà.

Xem thêm: Học tiếng Anh về mùa xuân: từ vựng, thành ngữ, bài mẫu hay nhất!
  • ​Out of the blue

Nghĩa: bất ngờ

Ví dụ:

Mary just showed up at the house out of the blue yesterday. We thought she was still in Europe.

Mary bất ngờ xuất hiện ở nhà ngày hôm qua. Chúng tôi nghĩ cô ấy vẫn ở châu Âu.

  • Catch sb/st red-handed

Nghĩa: bắt quả tang

Ví dụ:

We caught Jake and Julia red-handed. They were hugging and kissing even though they denied it.

Chúng tôi bắt quả tang Jake và Julia. Họ đang ôm và hôn nhau mặc dù họ đã phủ nhận điều đó.

  • ​To paint the town red

Nghĩa: đi ra ngoài và tận hưởng khoảng thời gian tuyệt vời

Ví dụ:

Our exams are finished. Now it’s time to go out, celebrate and paint the town red.

Kỳ thi của chúng ta kết thúc rồi. Bây giờ là lúc ra ngoài tận hưởng.

  • ​Roll out the red carpet

Nghĩa: đón tiếp nồng hậu

Ví dụ:

Simon is the favorite child. Every time he returns home to Australia his parents roll out the red carpet for him.

Simon là một đứa con cưng của gia đình. Mỗi lần anh ta về nhà, bố mẹ anh ta lại đón tiếp rất nồng hậu.

  • Get the green light

Nghĩa: được “bật đèn xanh”

Ví dụ:

We’ve finally got the green light to start research on the new product.

Chúng ta cuối cùng cùng được cho phép bắt tay vào nghiên cứu sản phẩm mới.

  • The grass is always greener on the other side of the fence

Nghĩa: đứng núi này trông núi nọ [cỏ bên kia luôn xanh hơn bên này]

Ví dụ:

Many people still see America as the land of dreams. But what they don’t realize is that the grass isn’t always greener on the other side.

Rất nhiều người vẫn coi Mỹ là vùng đất mơ ước. Nhưng điều họ không nhận ra là họ đang đứng núi này trông núi nọ [nước nào cũng có những ưu, nhược điểm riêng].

  • Green thumb

Nghĩa: người làm vườn giỏi

Ví dụ:

Are you a green thumb?

Bạn có phải là người làm vườn giỏi không?

2.6. Các câu thành ngữ tiếng Anh liên quan đến tự nhiên

  • Under the weather

“Trái gió trở trời”

Ví dụ:

“What’s wrong with Ly, Tony?

“She’s feeling a little under the weather so be quiet and let her rest.”

  • A storm is brewing

Thành ngữ này có nghĩa “sẽ có rắc rối hoặc khó chịu về cảm xúc sắp diễn ra”

“She decided to go ahead with their wedding, even though all they’ve been doing lately is arguing. I can sense a storm is brewing.”

  • Calm before the storm
    Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến tự nhiên

Nói đến một khoảng thời gian “yên tĩnh khác thường” trước khi một bất ổn ập đến [biến động và hỗn loạn]

“The strange quietness in town made her feel peaceful. Little did she know, it was just the calm before the storm.”

  • Weather a storm

Khi đối mặt với những khó khăn hay thất bại nhưng bạn vẫn luôn kiên cường vượt qua chúng.

“Last year, they had some financial difficulties when her husband was fired. Together, they weathered the storm and figured out how to keep going.”

  • When it rains, it pours

Khi những điều tồi tệ xảy ra liên tiếp và khiến những khủng hoảng lớn ấp đến.

“First he was laid off, then his wife got into a car accident. When it rains, it pours.“

  • Chasing rainbows

Theo đuổi ước mơ, cố gắng làm điều gì đó nhưng không thể đạt được.

“His paintings have neither style nor imagination, but he insists on being a professional painter. He’s always chasing rainbows.”

  • Rain or shine

Đây là một trong những thành ngữ hiếm hoi thường được sử dụng theo nghĩa đen. Dùng để chỉ một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra cho dù mưa hay nắng.

“I’ll see you at the airport, rain or shine.”

  • Under the sun

Dùng để đề cập đến mọi thứ trên trái đất: biển cả, ngọn núi, hòn đảo, khu rừng… Thường sử dụng để so sánh một thứ gì đó với những thứ khác dưới dạng so sánh bậc nhất.

“Phu Quoc must be one of the most beautiful islands under the sun.”

  • Once in a blue moon

Chỉ một sự kiện gì đó “rất hiếm”, hành động gì đó “rất hiếm” khi xảy ra

“He used to call his grandma once in a blue moon. Now that she has passed away, he regrets not making more of an effort to keep in touch.”

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • ⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • ⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • ⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • ⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

  • Every cloud has a silver lining

Trong mọi tình huống xấu hay tồi tệ nhất luôn có những mặt tốt của nó

“Don’t worry about losing your job. It’ll be okay. Every cloud has a silver lining!“

  • A rising tide lifts all boats

“Nước nổi thuyền nổi”

Khi một nền kinh tế đang tăng trưởng tốt thì tất cả các cá nhân tổ chức trong nền kinh tế đó đều cùng được hưởng lợi

“When the economy showed the first signs of recovering, everyone started investing and spending more. A rising tide lifts all boats.“

  • Get into deep water

Gặp rắc rối! Rất giống với thành ngữ ở trên mà chúng ta đã thảo luận ở trên. Nhưng thành ngữ này có nghĩa trái ngược chỉ những điều “rắc rối”

“He got into deep water when he borrowed a lot of money from a loan shark.”

  • Pour oil on troubled waters

Cố gắng giúp xoa dịu những cuộc cãi vã của mọi người, giúp mọi người cảm thấy tốt hơn và thân thiện lại, hòa giải với nhau.

“She hated seeing her two best friends arguing, so she got them together and poured oil on troubled waters.”

  • Make waves

Làm thay đổi mội thứ một cách kịch tính và gây sự chú ý, tạo sự lan truyền.

“She likes to make waves with her creative marketing campaigns. They get a lot of attention from customers.”

  • Go with the flow

“Thuyền đến đầu cầu ắt sẽ thẳng” hoặc “Nơi nào có nước chảy, ở đó sẽ hình thành dòng chảy”

Một sự thư giãn, thuận theo tự nhiên cho dù bất cứ điều gì đang xảy ra.

“Quite often in life, good things happen when you don’t make plans.Just go with the flow and see what happens!”

  • Lost at sea

Bị nhầm lẫn về một cái gì đó hoặc không chắc chắn về những việc phải làm.

“I am lost at sea with this new system at work. I just can’t understand it.”

  • Sail close to the wind

“Không được vượt ra khỏi ranh giới”. Chỉ được hành động trong giới hạn, trong khuôn khổ của những quy tắc, hợp pháp hoặc được xã hội chấp nhận.

“They fired their accountant because he sailed too close to the wind.”

  • Make a mountain out of a molehill

Để phóng đại mức độ nghiêm trọng của một tình huống.

“She shouted at him angrily for being five minutes late, but it really didn’t matter that much. She really made a mountain out of a molehill.”

  • Gain ground

Một sự tiến lên, làm cho phổ biến.

“As Airbnb gains ground in many cities all over the world, many locals complain that they can no longer find a place to live. Landlords would rather rent their places out to tourists and earn more money.”

  • Walking on air

Rất vui mừng và hạnh phúc. Bạn có thể sử dụng những cụm từ khác như “Over the moon,” “on cloud nine,” “in seventh heaven” và “in good spirits” để nói về niềm vui sướng và hạnh phúc.

“She’s been walking on air since she found out that she’s pregnant.”

  • Many moons ago
    Many moons ago

Đây là một trong những thành ngữ tiếng anh có sự trang trọng và có tính lịch sử.

Bạn có thể nghe thấy nó trong những câu chuyện, hoặc ai đó đang cố gắng tạo ra hiệu ứng gây chú ý, kịch tính

“Many moons ago, we used to be two very close friends. Now we’ve gone separate ways and lost contact.”

  • Castle in the sky

Một giấc mơ hoặc một niềm huy vọng trong cuộc sống, nhưng điều đó khó có thể trở thành sự thật.

“World traveling used to be a castle in the sky for most people a few decades ago, but with cheap flight tickets and the global use of English, many youngsters are living that dream.”

  • Down to earth

Nhằm nói đến sự thực tế và hợp lý, không mơ mộng.

“It’s a stereotype, but Dutch people are known for being down to earth.”

  • Salt of the earth

Thành thật và tốt bụng

“My father is the salt of the earth. He works hard and always helps people who are in need.”

  • The tip of the iceberg

“Phần nổi của tảng băng chìm”

Những thứ được nhìn thấy chỉ là một phần nhỏ của một cái gì đấy lớn hơn nhiều.

“Exceptionally long drought periods are just the tip of the iceberg when it comes to the global impact of climate change.”

  • Break the ice

Cố gắng vượt qua khoảng cách, sự ngại ngùng để kết bạn với ai đó.

“He made a weather joke to break the ice.”

Xem thêm: Thành ngữ và từ vựng năm con Trâu “ĐỘC LẠ” nhất 2021!
  • Sell ice to Eskimos

Để có thể bán bất cứ thứ gì cho bất cứ ai; thuyết phục mọi người đi ngược lại lợi ích tốt nhất của họ hoặc chấp nhận một cái gì đó không cần thiết thậm chí vô lý.

“He’s a gifted salesman, he could sell ice to Eskimos.”

  • Bury your head in the sand

Cố gắng tránh mộ tình huống nào đó bằng cách giả vờ như nó không tồn tại.

“Stop burying your head in the sand. You haven’t been happy with him for years, why are you staying together?”

  • Let the dust settle

Làm cho một tình huống trở nên bình tĩnh hoặc bình thường trở lại sau khi một điều gì đó thú vị hoặc bất thường xảy ra.

“You just had big news yesterday, let the dust settle and don’t make any decisions yet.”

  • Clear as mud

Không dễ hiểu, không rõ ràng chút nào.

“He’s a great scientist, but I find his explanation of bacteria and microbes as clear as mud.”

  • As cold as stone

Rất lạnh lùng và vô cảm.

“In the Victorian times, many women were told to suppress their feelings and, thus, appeared as cold as stone.”

  • Between a rock and a hard place

Một tình huống rất khó khăn, phải đưa ra một sự lựa chọn giữa hai lựa chọn không thỏa đáng.

“I can understand why she couldn’t make up her mind about what to do. She’s really between a rock and a hard place.”

  • Nip something in the bud

Ngăn chặn những tình huống xấu xảy ra ngay từ giai đoạn đầu của sự phát triển của tình huống đó.

“When the kid shows the first signs of misbehaving, you should nip that bad behavior in the bud.”

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • ⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • ⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • ⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • ⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

  • Barking up the wrong tree

Làm điều gì đó vô nghĩa không đem lại kết quả như mong muốn.

“If you think she’s going to lend you money, you’re barking up the wrong tree. She never lends anyone anything.”

  • Out of the woods

Phần khó khăn nhất của một cái gì đó đã qua. Tình hình đang trở nên cải thiện và dễ chịu hơn.

“The surgery went very well and he just needs to recover now, so he’s officially out of the woods.”

  • Can’t see the forest for the trees

Không thể nắm bắt được cái tổng thể hoặc nhìn rõ được những tình huống vì bạn đang đi quá sâu vào những chi tiết nhỏ.

  • To hold out an olive branch

Quyết định giảng hòa [với đổi thủ hoặc kẻ thù]

“After years of rivalry with her cousin, she decided to hold out an olive branch and go have fun together.”

  • Beat around the bush

Dành thời gian dài lan man, vòng vo, không đi vào điểm chính những gì bạn đang cần nói.

“I don’t have much time, so stop beating around the bush and tell me what actually happened.”

2.7. Những câu thành ngữ tiếng anh cần thiết cho bạn khi thi IELTS

Thành ngữ này thường dùng khi người nói đang ở giữa nhiều sự lựa chọn mà tất cả chúng đều khó khăn như nhau.

I hate my job so much I can’t bare going to work, but if I quit I don’t think I can get another job. I’m really stuck between a rock and a hard place.

Câu thành ngữ thể hiện niềm tin tích cực, rằng mọi thứ rồi sẽ tốt đẹp hơn, kể cả trong những lúc khó khăn nhất.

Don’t worry about this! Every cloud has a silver lining.

“Bite the hand that feeds you” là thành ngữ chỉ hành động ăn cháo đá bát, gây tổn thương hoặc làm hại những người đã từng giúp đỡ mình.

Don’t tell her what you really think of her if she’s helping you with your English! Don’t bite the hand that feeds you.

“Judge a book by its cover” hay “Đánh giá một quyển sách qua bìa” là thành ngữ dùng chỉ hành động đánh giá một người hoặc sự việc nào đó chỉ bằng hình thức bên ngoài.

Don’t judge a book by its cover! She may look innocent but she is a real troublemaker.

Thành ngữ này thường dùng khi bạn nhọc công thực hiện một điều gì đó, nhưng chắc chắn sẽ không thu được kết quả.

Why are we bothering? We’re flogging a dead horse. Our online business is making no money, so we should move on and do something else.

“Jumping the gun” mô phỏng hành động cướp cò súng để báo hiệu trong những cuộc thi marathon. Thành ngữ này dùng để nói về những hành động hấp tấp, nóng vội

Don’t you think you are jumping the gun by talking about marriage so soon? You’ve only just met.

Thành ngữ “a drop in the ocean” dùng để chỉ một số lượng rất nhỏ trong một thứ rất to lớn.

The money sent by comic relief to help poverty in Africa is just a drop in the ocean. They need far more than this.

Thành ngữ này sử dụng hình ảnh một người ngồi trên bờ rào vắt vẻo để ám chỉ thái độ chần chừ, không quả quyết khi phải đưa ra một quyết định nào đó.

I’m not sure which party he is going to vote for. He’s sitting on the fence.

“Bite the bullet” sử dụng hình ảnh “ngậm viên đạn” để diễn tả tình trạng một ai đó phải cắn răng chịu đựng hoàn cảnh khó khăn.

“By all means” thường sử dụng khi bạn muốn bày tỏ sự kiên quyết, bất chấp mọi giá để đạt được mục đích.

Chỉ cần mỗi tuần học một đến ba Idiom thì trong 2-3 tháng bạn đã có thể bỏ túi rất nhiều Idiom để sử dụng rồi

Khi đặt Idiom trong ngữ cảnh phù hợp, bạn có thể hiểu và nhớ Idiom này rõ ràng hơn.

Juan: Hey Sarah, I need to buy something. Are there any opened supermarkets nearby? Sarah: Go with me! I know this area like the back of my hand! [Hiểu rất rõ điều gì đó] Juan: Oh! Thanks Sarah.

Mỗi ngày bạn hãy dành ra vài phút để ôn lại cũng như tập cách sử dụng các idioms này sao cho thật thành thục. Đây bước rất quan trọng không chỉ giúp bạn học Idiom dễ dàng hơn mà còn thành công trong việc học từ mới nữa!

Chủ Đề