Hướng dẫn AndDesign

Hướng dẫn phần mềm thiết kế anddesign

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [4.72 MB, 178 trang ]

Công ty Công nghệ AND
www.andt.vn – www.andt.com.vn

Niềm tin vững bền!

BÀI GIẢNG
ANDDesign Version 7.6

Hà Nội – 2015


Bài giảng ANDDesign Version 7.6

Chương 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.

Khái niệm chung

1.1.1. Khái niệm về đơn vị vẽ
Trong các bản vẽ cơ sở hạ tầng đơn vị độ dài là m, cho nên ứng với 1 đơn vị vẽ trong bản vẽ
điện tử sẽ là 01m ngoài thực địa và tuyến đường dài bao nhiêu mét thì sẽ thể hiện bằng bấy nhiêu
đơn vị điện tử.
Như vậy, khi tỉ lệ mặt cắt được khai báo 1/200 thì khi xuất ra giấy cần khai báo tỉ lệ in
Plotted MM = drawing units sẽ là 1000/200 hay 1=0.2 hoặc 5=1.
Trong AndDesign kích thước chữ được khai báo như là kích thước ngoài giấy theo mm mà
ta mong muốn. Ví dụ, khi khai báo kích thước chữ là 2 thì chữ đó khi xuất ra giấy theo tỉ lệ khai báo
ví dụ là 1/200 sẽ là 2mm, trong bản vẽ điện tử nó có giá trị cao chữ là 0.4 đơn vị vẽ.
1.1.2. Toán tử và hàm số
Trong quá trình khai báo các thông số thiết kế dưới dạng tham số, ta có thể sử dụng một số biểu thức
số học dưới dạng phép toán và các hàm toán học thông dụng như trong Bảng 1 -1. Kết quả trả về luôn là
một số thực, kể cả đối với các phép toán lôgíc là điều mà ta nên chú ý.



1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Bảng 1-1. Các phép toán cơ bản sử dụng khi định nghĩa mẫu mặt cắt.
Giá trị
Tên phép toán, hàm số
Ký hiệu
Ví dụ biểu thức
trả về
Phép cộng, trừ, nhân và chia +, -, * và /
Số thực
2+3
Phép mũ
^
Số thực
9^0.5
Phép so nhỏ hơn
1
Phép so bằng
==
1 hoặc 0
4==4
Phép so khác
!=
1 hoặc 0
4!=4
Phép so nhỏ hơn hoặc bằng
=3
Phép VÀ
and
1 hoặc 0
[16]
Phép HOẶC
or
1 hoặc 0
[16]
Hàm giá trị tuyệt đối
abs


Số dương
abs[-3.0]

12

Hàm căn bậc 2

13
14
15
16
17
18
19

Hàm chặt cụt
Hàm làm tròn số
Hàm lấy giá trị min
Hàm lấy giá trị max
Hàm tính tổng
Hàm tính trung bình cộng
Hàm điều kiện

20

Hàm lượng giác

21

Hàm lôgarit



22

Hàm tính lũy thừa của cơ số

TT

Kết quả
5.0
3.0
0.0
1.0
1.0
0.0
0.0
1.0
0.0
1.0
3.0

sqrt

Số dương

sqrt[9]

3.0

int
rint


min
max
sum
avg
if
sin, cos,
tan, asin,
acos, atan
log2, log,
log10, ln
exp

Số thực
Số thực
Số thực
Số thực
Số thực
Số thực
Số thực

int[4.78]
rint[4.78]
min[2,-5]
max[2,-5]
sum[2,-5,7]
avg[4,-5,7]
if[42]?5:3
[42]?P1:P2


3.1415...

Ký hiệu
PI, pi
?

5.0
L2
P1

 Lưu ý:
• Biểu thức điều kiện ? chỉ sử dụng một lần ở mức ngoài cùng của biểu thức. Ví dụ
nếu dùng 2/[[4>2]?5:2] sẽ là lỗi. Cấu trúc ? chủ yếu thường dùng để lựa chọn rẽ nhánh
khi nhập tên đường. Ví dụ: để lựa chọn một trong hai đường theo tổ hợp các đường đã định
nghĩa có thể dùng cấu trúc rẽ nhánh cho biểu thức như sau: Bien1>Bien2?[A+B]:[A-C],
nghĩa là, nếu điều kiện Bien1>Bien2 thỏa mãn thì lấy tổ hợp cộng giữa đường A và B, nếu
không sẽ lấy tổ hợp trừ giữa đường A và C.
• Phép so bằng ‘==’ chỉ sử dụng cho các số nguyên không sử dụng cho số thực. Nếu
cần so bằng hai số thực ví dụ Y_P1==Y_P2 cần sử dụng phép so nhỏ hơn một số bé,
cụ thể abs[Y_P1-Y_P2]Mặt cắt->Định
nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế sẽ xuất hiện giao diện khai báo mẫu mặt cắt thiết kế.
Kết cấu của môdul này bao gồm:
• 02 menu: Tệp và Khai báo chung;
• Phần nhánh cây AndDesign gồm khai báo Các mẫu mặt cắt và khai báo mẫu Bảng
trắc dọc chung cho các mẫu mặt cắt được khai báo.
Khi thực hiện khai báo phần nào chỉ cần nhấn phím trái của chuột vào mục đó sẽ xuất hiện
giao diện khai báo tương ứng.
Ví dụ: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Bảng biến sẽ xuất hiện giao diện khai báo các biến


tham số thiết kế như Hình 2 -6. Ấn phím phải chuột sẽ xuất hiện Menu rút gọn để thêm bớt, sao
chép, xóa... các dòng.

Hình 2-6. Giao diện chung của khai báo mẫu mặt cắt.
2.1.2. Mẫu cắt ngang cần khai báo

Hình 2-7. Ví dụ cắt ngang khảo sát.
8


Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn
ĐT: 0462935185
2.1.3. Khai báo chung toàn tuyến
2.1.3.1.

Khai báo các biến tổng thể

Thực hiện:
• Menu->Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế.
• Menu->Tệp->Ghi với tên khác.Nhập tên tệp: D:\AndDesign\ MauMatCat.atp
• Menu->Khai báo chung->Bảng biến
Các biến tham số khai báo tại bảng này sẽ được dùng chung cho toàn tuyến và toàn bộ các
mặt cắt được xây dựng về sau. Để thêm, bớt, sao chép, di dời.... các biến chỉ cần nhấn phím phải
chuột vào giao diện sẽ xuất hiện Menu rút gọn để chọn các chức năng tương ứng. Ta tiến hành
khai báo một số tham số của tuyến như trên Hình 2 -8.

Hình 2-8. Khai báo các biến tổng thể.
Lưu ý: Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường [chữ hoa và chữ thường là khác nhau
trong quá trình xử lý]. Ví dụ: biến B_Dau1 và biến b_dau1 là 2 biến khác nhau.


2.1.3.2.

Khai báo nhóm thuộc tính

Thực hiện: Menu->Khai báo chung->Các nhóm thuộc tính
Chương trình mặc định đã có 8 nhóm thuộc tính, có thể thêm bớt các nhóm thuộc tính
bằng cách ấn phím phải chuột sẽ xuất hiện Sortcut Menu để ta có thể thực hiện các chức năng đó;
hoặc có thể thay đổi kiểu nét, màu, phông chữ, cao chữ, co chữ và chiều cao chữ trên giấy của
nhóm thuộc tính nào đó bằng cách kích con trỏ chuột vào ô cần thay đổi giá trị. Kết quả như Hình
2 -9. Sau khi đã khai báo xong thông số của các nhóm thuộc tính ấn nút Nhận để chấp nhận các
giá trị đã khai. Ấn Tạo layer, text style để tạo lại các layer và text style vừa thay đổi cho bản vẽ
hiện thời.

Hình 2-9. Khai báo nhóm thuộc tính.
2.1.3.3.

Khai báo các lớp địa chất

Thực hiện: Menu->Khai báo chung->Các lớp địa chất
Chương trình mặc định khai báo 06 lớp địa chất với các tên đường ranh giới đã được đặt
sẵn. Ấn phím phải chuột tại các hàng thứ 6, 5 và chọn chức năng Xóa để xóa bớt 02 lớp phù hợp
với số lớp địa chất của địa hình cần khai báo là 04 lớp.
Khai báo Taluy đào cho lớp địa chất thứ 1 được giới hạn bởi đường tự nhiên và đường địa
chất 1 là 1:1; lớp thứ 2 giữa đường địa chất 1 và đường địa chất 2 là 1: 0.75; lớp thứ 3 giữa đường
9


Bài giảng ANDDesign Version 7.6
địa chất 2 và đường địa chất 3 là 1: 0.5; lớp thứ 4 [cuối cùng] bắt đầu từ phía dưới của đường địa
chất 3 cũng là 1: 0.5 với các giá trị được khai báo trong bảng biến tổng thể cùng với chiều dầy giả


định của các lớp 1, 2,3 [chỉ để phục vụ khai báo mẫu mặt cắt] tương ứng là 1m; 2m; 2.5m.
Kết quả cuối cùng ta có 04 lớp địa chất như hình dưới. Ấn nút Nhận để chấp nhận việc khai
báo.

Hình 2-10. Khai báo các lớp địa chất.
2.1.3.4.

Khai báo các đường địa hình

Thực hiện: Menu->Khai báo chung->Các đường địa hình dọc tuyến
Chương trình mặc định khai báo có 02 đường địa hình [giả định tương ứng với mép trái và
phải của đường cũ] với tên tương ứng là M1 và M2 và khi nhập số liệu trắc dọc-trắc ngang của
tuyến bằng chức năng Nhập dữ liệu TD-TN thì tại cột Mô tả phải có điểm có tên mô tả tương ứng
với M1 và M2 nếu như cần nhập vào các điểm mép đường trái và phải.
Khai báo nhóm thuộc tính tại cột Nhóm trắc dọc tương ứng cho đường địa hình M1 và M2
là Mau2 và Màu4. Tọa độ giả định tương ứng là -2.5m và 3.0m chỉ để phục vụ việc thể hiện vị
trí giả định của các đường đó so với tim tuyến khi khai báo mẫu mặt cắt [Hình 2 -11].

Hình 2-11. Khai báo mép đường cũ.
2.1.3.5.

Ký hiệu lý trình và các thông số của tuyến

10


Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn
ĐT: 0462935185
Hình 2-12. Giao diện khai báo ký hiệu lý trình.


Thực hiện: Menu->Khai báo chung->Ký hiệu lý trình và các thông số của tuyến
Nội dung việc khai báo nhóm thuộc tính cho các đối tượng cần thể hiện, các ký hiệu lý trình và
các thông số khác như trên Hình 2 -12.
2.1.4. Khai báo mẫu bảng trắc dọc khảo sát
Thực hiện: AndDesign->Trắc dọc->New.
2.1.4.1.

Khai báo phần đầu của bảng trắc dọc

Phần đầu của mẫu bảng trắc dọc được khai báo tại Ô grid 1 Hình 2 -13 như sau:
• Tên bảng: Bảng khảo sát.
• Khoảng thêm bên trái: B_Dau1
• Khoảng thêm bên phải: B_Dau2
• Nhóm đường: Mau2
• Tiếp đầu mức SS: MSS:
• Nhóm chữ: Mau3
• Nhóm TT mức SS: Mau3
• Điền taluy nếu i[%]>: 20.0
2.1.4.2.



Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc dọc

1. Vẽ đường dóng tự nhiên
Kích con trỏ chuột vào hàng 1 của ô grid 2 để đặt hàng 1 [vẽ đường dóng] là ô khai
báo hiện thời cho ô grid 3.
Khai báo tại ô grid 3:
 Nhóm đường: Mau8
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng


thu: Theo cọc

Hình 2-13. Các ô grid khai báo mẫu bảng trắc dọc.





2. Cao độ tự nhiên
Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới hàng trắc dọc cần khai báo.
Tại hàng 2 ô gird 2:
 Tít hàng: CAO ĐỘ TỰ NHIÊN
 Kiểu: Độ cao
 Đường thể hiện: TuNhien
Khai báo tại ô grid 3:
11


Bài giảng ANDDesign Version 7.6

























Cao hàng : 10
 Nhóm chữ: Mau3
Nhóm đường: Mau3
Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: 
Căn chiều ngang khi xoay đứng: Căn phải
Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc

3. Khoảng cách lẻ tự nhiên
Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.
Tại hàng 3 ô gird 2:
 Tít hàng:
KHOẢNG
 Kiểu: Khoảng cách lẻ
CÁCH LẺ
 Đường thể hiện: TuNhien
Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 8


 Nhóm đường: Mau3
 Nhóm chữ: Mau3
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc

4. Tên cọc
Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.
Tại hàng 4 ô gird 2:
 Tít hàng: TÊN CỌC
 Kiểu: Tên cọc
Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 12
 Nhóm đường: Mau3
 Nhóm chữ: Mau5
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc

5. Lý trình
Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.
Tại hàng 5 ô gird 2:
 Tít hàng: LÝ TRÌNH
 Kiểu: Điền cọc H
Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 12
 Nhóm chữ: Mau3
 Nhóm đường: Mau3

6. Cự ly cộng dồn
Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.
Tại hàng 6 ô gird 2:
 Tít hàng: CỰ LY CỘNG DỒN
 Kiểu: Khoảng dồn


 Đường thể hiện: TuNhien
Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 12
 Nhóm đường: Mau3
 Nhóm chữ: Mau3
 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: 
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc

7. Đường thẳng- đường cong
Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.
12


Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn
ĐT: 0462935185




Tại hàng 7 ô gird 2:
 Tít hàng: ĐƯỜNG THẲNG-ĐƯỜNG CONG
 Kiểu: Đoạn thẳng-Đoạn cong
 Đường thể hiện: TimTuyen
Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 20
 Nhóm chữ: Mau3
 Nhóm đường: Mau5

8. Đặt tên mẫu mặt cắt ngang


Thực hiện: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt.
• Tên mẫu: Mặt cắt khảo sát
• Mô tả: Mẫu mặt cắt phục vụ cho việc khảo sát tuyến đường, tuyến kênh.
2.1.5. Khai báo mặt cắt khảo sát
2.1.5.1.

Khai báo bảng biến

Thực hiện: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Bảng biến.
• Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm biến tham số. Sau đó ở hàng
mới thêm:
 Tên biến : HDuongCu
 Biểu thức: 0.35
 Ghi chú: Chiều dầy lớp đường cũ
• Thêm mới để thêm biến tham số:
 Tên biến : H_DauCo
 Biểu thức: 15
 Ghi chú: Độ cao KH đầu cờ
2.1.5.2.

Khai báo đường cũ

Thực hiện: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Mặt cắt thiết kế.

Hình 2-14. Nhập đáy đường cũ.
13


Bài giảng ANDDesign Version 7.6







Ấn phím phải chuột trong giao diện khai báo mẫu mặt cắt thiết kế và chọn Thu
phóng để tiến hành phóng to phần thể hiện bằng cách di chột vào tâm và xoay phím
giữa chuột. Ngoài ra có thể chọn Thu phóng kiểu cửa sổ hoặc Dịch để thu phóng
phần thể hiện mong muốn.
Ấn phím phải chuột và chọn Đường nối điểm để khai báo đáy khuôn đường cũ.
 Chọn điểm M1; M2 và ấn phím phải chuột.
 Nhập các thông số thể hiện đáy đường cũ như giao diện Hình 2 -14. Chọn
Nhận để kết thúc khai báo.
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tạo điểm để thêm điểm
chèn ký hiệu đầu cờ và điền tên cọc, lý trình.
 Tên điểm: DauCo
 Điểm gốc: ORG0_0
 Delta Y: H_DauCo
 Mô tả: Điểm chèn ký hiệu đầu cờ
2.1.5.3.

Chèn ghi chú và khối

Thực hiện: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Ghi chú và khối.
• Chèn khối ký hiệu đầu cờ: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để
thêm hàng khai báo.
 Tên điểm: DauCo
 Kiểu: Khối KT giấy
 Giá trị: chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\LibBlock\
CrSectionFlag.dwg


• Điền tên cọc: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm hàng khai báo.
 Tên điểm: DauCo
 Kiểu: Ghi chú
 Giá trị: Cọc: [COC]
 Nhóm thuộc tính: Mau3
 Delta Y: 4
 Kiểu định biên: Căn giữa
• Điền ký trình cọc: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm hàng
khai báo.
 Tên điểm: DauCo
 Kiểu: Ghi chú
 Giá trị: Km: [LyTrinh]
 Nhóm thuộc tính: Mau3
 Delta Y: 1
 Kiểu định biên: Căn giữa
Lưu ý: nếu tại cột Giá trị của ghi chú ta ghi “Km: [LyTrinh]; Cọc:[COC]” thì chương trình
tự ngắt dòng khi gặp ký tự “;”.
Thực hiện: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Mặt cắt thiết kế để xem kết
quả khai báo.
2.1.6. Khai báo mẫu bảng trắc ngang khảo sát
2.1.6.1.

Khai báo phần đầu của bảng trắc ngang

14


Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn
ĐT: 0462935185


Ấn phím phải chuột tại: AndDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Bảng cắt ngang
để tạo một bảng mới bằng việc chọn New.
Tương tự như tại mục khai báo Phần đầu của bảng trắc dọc, Phần đầu của bảng trắc ngang
được khai báo tại Ô grid 1 như sau:
• Tên bảng: Bảng TN khảo sát
• Nhóm chữ: Mau3
• Khoảng thêm bên trái: 35.0
• Điền taluy nếu i[%]>: 20.0
• Khoảng thêm bên phải: 5.0
• Tiếp đầu mức SS: MSS:
• Nhóm đường: Mau3
• Nhóm TT mức SS: Mau3
2.1.6.2.














Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc ngang

1. Vẽ đường dóng tự nhiên


Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 để Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang.
Tại hàng 2 ô gird 2:
 Kiểu: Vẽ đường dóng
 Đường thể hiện: TuNhien
Khai báo tại ô grid 3:
 Nhóm đường: Mau8

2. Cao độ tự nhiên
Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang.
Tại hàng 2 ô gird 2:
 Tít hàng: CAO ĐỘ TỰ NHIÊN
 Kiểu: Độ cao
 Đường thể hiện: TuNhien
Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 10
 Nhóm đường: Mau3
 Nhóm chữ: Mau3
 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Bật

3. Khoảng cách mia
Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang.
Tại hàng 2 ô gird 2:
 Tít hàng: KHOẢNG CÁCH MIA
 Kiểu: Khoảng cách lẻ
 Đường thể hiện: TuNhien
Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 8
 Nhóm đường: Mau3
 Nhóm chữ: Mau3
2.1.6.3.



Ghi tệp và thoát

Thực hiện: Menu->Tệp->Ghi tệp
Menu->Tệp->Thoát
Ghi chú: Tham khảo Mặt cắt khảo sát trong tệp C:\Program Files\AND Technology\
AndDesignVer7.6\Template\TCVN 4054-2005.atp

15


Bài giảng ANDDesign Version 7.6

2.2.

Lập hồ sơ khảo sát tuyến

2.2.1. Tạo tuyến trên cơ sở mô hình địa hình số
2.2.1.1.

Chuẩn bị bản vẽ số liệu

Lệnh: OPEN hoặc Menu->File->Save
Giao diện Select File:
• File
name:
C:\Program
Files\AND
\DoAnMonHoc.dwg
Lệnh: SAVE hoặc Menu->File->Save


Giao diện Save drawing as:
• File name: D:\AndDesign\MoHinhTuyenKS
• Chọn Save.
2.2.1.2.

Technology\AndDesignVer7.6\Vidu

Xây dựng mô hình địa hình

Lệnh: LTG hoặc Menu->Địa hình->Tạo và hiệu chỉnh mô hình địa hình.
Hãy chọn các chức năng trên giao diện:
• Mới: TuNhien
• Chọn lựa chọn: Polyline và : Polyline3d
• Chọn Thêm các đường đứt gãy: Chọn các POLYLINE của AutoCAD.
• Chọn Nhận để thoát.
2.2.1.3.




Vạch tuyến khảo sát

Dùng lệnh: PLDH hoặc Menu->Địa hình->Tạo Polyline trên mô hình địa hình để
vạch đường Polyline nối các đỉnh của tuyến bằng cách chỉ điểm đỉnh của tuyến.
Hoặc có thể dùng lệnh PLINE của AutoCAD để thực hiện, nhưng lệnh PLDH cho ta
biết độ dốc giữa hai điểm đỉnh để quyết định sơ bộ cánh tuyến.
Lệnh: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo tuyến mới
Khai báo tiếp trên giao diện như sau:
 Mô tả: Tuyến đường PA1
 Tệp mặt cắt chọn tệp: D:\AndDesign\MauMatCat.atp


 Chọn Theo polylines...:
Tại dòng nhắc Command:
 Chọn các LINE, ARC hoặc POLYLINE: Chọn POLYLINE vừa vẽ trước.
 Gốc tuyến: Chỉ điểm gần phía gốc tuyến.
2.2.1.4.

Hiệu chỉnh cong nằm

Có thể dùng 1 trong 2 lệnh sau để bố trí cong nằm:
• Lệnh: HCC hoặc Menu-> Công cụ->Hiệu chỉnh đỉnh cong nằm
• Lệnh: CN hoặc Menu->Thiết kế->Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng->Hiệu chỉnh
đường cong nằm [trường hợp thiết kế đường].
2.2.1.5.

Phát sinh cọc

1. Khai báo mô hình địa hình tự nhiên và địa chất
Lệnh: MHTN hoặc Menu->Tuyến->Số liệu tự nhiên tuyến->Khai báo MHĐH cho đường
tự nhiên và địa chất
Tại dòng nhắc Command:
• Chọn bình đồ tuyến: Chọn bình đồ tuyến trên bản vẽ.
Khai báo như Hình 2 -15 và chọn Nhận

16


Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn
ĐT: 0462935185


Hình 2-15. Khai báo MHĐH tự nhiên và địa chất.

2. Phát sinh cọc đều
Lệnh: PSC hoặc Menu-> Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc
Tại dòng nhắc Command:
• Chọn đường tim tuyến: Chọn đường tim tuyến TimTuyen.
Khai báo tiếp trên giao diện như sau:
•  Phát sinh.
• Khoảng cách trong đoạn thẳng: 20.0
• Khoảng cách trong đoạn cong: 10.0
•  Xác định trắc dọc tự nhiên.
• Chọn Nhận.
Chú ý: Trong trường hợp nếu không chọn Xác định trắc dọc tự nhiên thì cần phải thực hiện
thêm các chức năng cập nhật số liệu từ mô hình địa hình tại mục Hiệu chỉnh, cập nhật số liệu từ mô
hình địa hình.

3. Phát sinh cọc đặc biệt
Lệnh: PSCDB hoặc Menu->Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc đặc biệt

Hình 2-16. Phát sinh cọc đặc biệt.
Sau khi Chọn đường tuyến để phát sinh cọc đặc biệt theo nó cần khai báo tiếp trên giao diện
như Hình 2 -16 và chọn Nhận để thực hiện việc phát sinh.
17


Bài giảng ANDDesign Version 7.6

4. Hiệu chỉnh tên cọc

Hình 2-17. Đánh số toàn bộ tên cọc.


Lệnh: ATB hoặc Menu->Công cụ->AndDesign Toolbar
Dùng chuột kích vào dấu + ở trên giao diện AndDesign Toolbar để xem các đối
tượng thuộc tuyến được tạo. Tên cọc hiện vẫn chưa có.
• Lệnh: DLTBC hoặc Menu->Tuyến->Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc-> Đánh lại
toàn bộ tên cọc
 Nhập các thông số như trên giao diện Hình 2 -17.
• Dùng chuột kích vào dấu + ở trên giao diện AndDesign Toolbar để xem lại tên cọc
thuộc tuyến đã được đánh tên lại.
• Nháy đúp vào tên cọc để xem vị trí của nó trên tuyến.


5. Hiệu chỉnh, cập nhật số liệu từ mô hình địa hình
Chức năng chỉ sử dụng khi thấy mất dữ liệu tự nhiên trong quá trình thiết kế và muốn lấy lại
vì trong quá trình Phát sinh cọc các dữ liệu này đã được tự động xác định.
• Lệnh: TDTMH hoặc Menu->Tuyến->Số liệu tự nhiên tuyến->Cập nhật số liệu
trắc dọc tự nhiên từ MHĐH
 Tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: chọn đối tượng tuyến.

Hình 2-18. Xác định cao độ đường TD tự nhiên theo MHĐH.
Khai báo Lựa chọn và trạng thái như Hình 2 -18 và chọn Nhận để tiến hành
xác định. Kết quả sẽ có được đường trắc dọc tự nhiên gẫy khúc theo các mặt
của mô hình địa hình.
Lệnh: TNTMH hoặc Menu->Tuyến-> Số liệu tự nhiên tuyến->Cập nhật số liệu
trắc ngang tự nhiên từ MHĐH




18



Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn
ĐT: 0462935185

Hình 2-19. Lựa chọn các đường TN cần cập nhật dữ liệu từ MHĐH.
Tại dòng nhắc Command:
 Chọn đường tim tuyến: Chọn đường tim tuyến.
 Khai báo tùy chọn và trạng thái như Hình 2 -19 và chọn Nhận.
Kết quả thực hiện lệnh TDTMH cho đường trắc dọc tự nhiên gẫy khúc nhưng thông thường
đường trắc dọc tự nhiên sẽ được nối theo cao độ tự nhiên trắc ngang tại tim cọc nên cần thực hiện
tiếp các bước sau:
• Lệnh: TT hoặc Menu-> Mặt cắt->Tính toán mặt cắt
 Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt cắt: Chọn đường tim tuyến TimTuyen.
• Lệnh: TDTTN hoặc Menu-> Mặt cắt->Cập nhật cao độ trắc dọc theo trắc ngang
 Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc: Chọn đường tim tuyến TimTuyen.
 Chỉnh đường trắc dọc: Tự nhiên
 Số liệu cọc thuộc tuyến: TimTuyen
 Theo cao độ đường trắc ngang: TuNhien
  Dóng dọc đường tuyến.
 Offset cách: 0.0
 Chọn Nhận.
2.2.2. Tạo tuyến trên cơ sở số liệu trắc dọc-trắc ngang
2.2.2.1.

Nhập dữ liệu TD-TN



Lệnh: NTDN hoặc Menu-> Tuyến->Nhập số liệu tuyến để tiến hành nhập số liệu


khảo sát theo trắc dọc-trắc ngang.




Nếu là bản vẽ hoàn công có thể nhập Cao độ TK.
Góc hướng trái nhập theo kết cấu 167d48”12’ hoặc 167.48.12, còn nếu góc hướng
trái bằng 180d0”0’ không cần phải nhập và để trống.
Tại cột mã điểm nếu nhập ký tự không tương ứng với bản vẽ tại thư mục \TerrianLib
thì sẽ được điền dưới dạng ghi chú.
Tại cột Đặc tả nhập vào tên điểm mép đường cũ [M1;M2] tương ứng với việc khai
báo tên điểm mép đường cũ. Nếu trong tệp số liệu đặc tả nhập 1 hoặc 2 thì chúng sẽ
được đổi thành M1 hoặc M2.

Lưu ý:




19


Bài giảng ANDDesign Version 7.6

Hình 2-20. Nhập trắc dọc-trắc ngang.
2.2.2.2.


Tạo tuyến từ tệp dữ liệu TD-TN


Lệnh: T hoặc Menu->Tuyến->Tạo tuyến mới để tạo tuyến khảo sát.

Hình 2-21. Tạo tuyến mới.





Mô tả: Tuyến đường PA1
Tệp mặt cắt chọn tệp D:\AndDesign\MauMatCat.atp
Tệp dữ liệu trắc dọc-trắc ngang: C:\Program Files\AND Technology
\AndDesignVer7.6 \Data\ SLieu.and.
Chọn Điểm gốc...: Chỉ điểm gốc tuyến và điểm hướng tuyến.

2.2.3. Tạo bản vẽ trắc dọc
2.2.3.1.

Tạo bản vẽ trắc dọc

20


Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn
ĐT: 0462935185



Hình 2-22. Nhập các thông số mặt cắt dọc.
Lệnh: TD hoặc Menu-> Mặt cắt->Tạo trắc dọc.


 Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc: Chọn đường tim tuyến TimTuyen.
 Mẫu bảng: Bảng khảo sát [Hình 2 -22]
 Các thông số khác nhập theo yêu cầu.
 Chọn Nhận
 Điểm chèn: Chỉ điểm gốc cho trắc dọc.
2.2.3.2.

Chức năng hiệu chỉnh và phụ trợ trắc dọc

1. Bật tắt thể hiện các đường trên trắc dọc

• Lệnh: HCA hoặc Menu->Công cụ->Hiệu chỉnh đối tượng AND.
Tại dòng nhắc Chọn đối tượng: Chọn đối tượng trắc dọc vừa vẽ.
Trên giao diện Hiệu chỉnh trắc dọc [Hình 2 -23] chọn chức năng Hiện các đường thuộc
trục khác bằng cách nháy phím chuột trái vào hàng tương ứng.
Khai báo trên giao diện như sau:
 Tên đường DD_M1; Trạng thái: Có
 Tên đường DD_M2; Trạng thái: Có
 Chọn Nhận để thể hiện các đường DD_M1 và DD_M2 trên trắc dọc.


2. Điền ký hiệu lý trình cho trắc dọc
Lệnh: DLTTD hoặc Menu->Mặt cắt->Điền thông số mặt cắt->Điền lý trình trên
trắc dọc.
 Chọn các trắc dọc: Chọn trắc dọc vừa được vẽ.
 Các thông số khác nhập theo yêu cầu.
 Chọn Nhận

21



Bài giảng ANDDesign Version 7.6

Hình 2-23. Hiệu chỉnh trắc dọc.
2.2.3.3.

Tính toán số liệu toàn tuyến

Việc thực hiện Tính toán số liệu toàn tuyến là không thể thiếu khi muốn thể hiện trắc
ngang tại các cọc.
• Lệnh: TT hoặc Menu->Mặt cắt->Tính toán mặt cắt.
 Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt cắt: Chọn tuyến có cọc hoặc trắc dọc hoặc trắc
ngang.
Chương trình sẽ thực hiện việc tính toán mặt cắt của các cọc, sau này nếu có sự hiệu chỉnh
nào về mẫu mặt cắt hoặc số liệu của cọc đều phải thực hiện việc tính toán số liệu toàn tuyến hoặc
cục bộ tại từng mặt cắt [cọc].
2.2.3.4.

Tạo bản vẽ trắc ngang

• Lệnh: TN hoặc Menu->Mặt cắt->Tạo trắc ngang.
 Chọn đường tim tuyến hoặc mặt cắt: Chọn tim tuyến có cọc.
Trên giao diện chọn :
 Mẫu bảng: Bảng TN khảo sát
 Khoảng cách trái:-10
 Khoảng cách giữa các cột: 150
 Khoảng cách phải: 10
 Tỉ lệ X :200 ; Tỉ lệ Y: 200
 Số hàng: 2
 Chọn KC tối thiểu : 20


 Số cột: 3
 Chọn Nhận.
 Khoảng cách giữa các hàng: 100
Tại dòng nhắc Command:
 Điểm chèn: Chỉ điểm gốc bên trái trên cùng bắt đầu vẽ.
2.2.3.5.

Điền ký hiệu địa vật

Để chèn các ký hiệu địa vật theo mã địa vật đã được nhập theo số liệu TD-TN.
• Lệnh: DVTN hoặc Menu->Mặt cắt->Chèn địa vật trên trắc ngang->Chèn địa vật theo mã hiệu
điểm cao trình.
Trên giao diện Hình 2 -24 chọn :
 Chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\AndDesignVer7.6\UserData
\MaDiaVatTracNgang.dbf
 Chọn Nhận
Cần xem thêm chức năng Định nghĩa bảng khối mã địa vật tại menu Địa hình->Tùy chọn và khai báo.
• Lệnh: SAVE hoặc Menu->File->Save
 File name: D:\AndDesign\TuyenKS
22


Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Website: www.andt.vn
ĐT: 0462935185

Hình 2-24. Chèn địa vật theo mã hiệu.
2.2.4. Kết xuất hồ sơ mặt bằng tuyến
Trước khi thực hiện cần chuyển sang tab Layout.
2.2.4.1.




Đặt khổ giấy

Lệnh: _pagesetup hoặc Menu->File->Page setup manager.
 Chọn Modify kích thước khổ giấy cho Layout1.
 Chọn Page size [khổ giấy] A4 và Scale 1:10
2.2.4.2.

Tạo trích đoạn tuyến


Lệnh: TTIN hoặc Menu->Tuyến-> Trích đoạn tuyến để in.
Lựa Chọn tuyến cần in và cách phân khoảng đoạn tuyến như trên Hình 2 -25.

Hình 2-25. Lựa chọn cách phân khoảng.
2.2.4.3.


Xoay đối tượng ký tự trong vùng Viewport

Lệnh: XTVP hoặc Menu->Tiện ích->Xoay ngang text trong vùng viewport
 Chọn các viewport: Chọn các viewport có text cần xoay.
 Trên giao diện Hình 2 -26 lựa chọn các lớp chứa điểm cao trình, TEXT và
các tên khối thuộc tính.

23


Bài giảng ANDDesign Version 7.6



Hình 2-26. Lựa chọn text cần xoay trong vùng viewport.
2.2.5. Kết xuất số liệu khảo sát
2.2.5.1.


Lệnh: MB hoặc Menu->Tuyến->Kết xuất kết quả khảo sát->Mẫu bảng kết xuất.
 Lập mẫu bảng kết xuất cho các Bảng tọa độ cọc, Bảng yếu tố cong và Bảng
cắm cong theo định dạng bảng của đơn vị mình.
 Chọn menu Tệp->Ghi tệp và đặt tên tệp là D:\AndDesign\
MauBangKetXuat.ttp.
2.2.5.2.



Xuất bảng yếu tố cong

Lệnh: BYTC hoặc Menu-> Tuyến-> Kết xuất kết quả khảo sát-> Lập bảng yếu tố cong
 Chọn đường tim tuyến: Chọn đường tim tuyến TimTuyen.
 Lựa chọn vùng lập bảng tại giao diện.
 Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.
2.2.5.5.



Xuất bảng cắm cong

Lệnh: BCC hoặc Menu->Tuyến->Kết xuất kết quả khảo sát->Lập bảng cắm cong
 Chọn đường tim tuyến: Chọn đường tim tuyến.
 Chọn các đỉnh cần kết xuất bảng cắm cong trên giao diện.


 Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.
2.2.5.4.



Đặt mẫu bảng mặc định

Lệnh: TC hoặc Menu-> Tuyến->Tùy chọn.
 Chọn tệp mẫu bảng: D:\AndDesign\ MauBangKetXuat.ttp
 Chọn kiểu chữ đầu bảng: Chọn theo ý người thiết kế.
 Chọn kiểu chữ trong bảng: Chọn theo ý người thiết kế.
2.2.5.3.



Tạo lập mẫu bảng kết xuất

Xuất bảng tọa độ cọc

Lệnh: BTDC hoặc Menu->Tuyến->Kết xuất kết quả khảo sát->Lập bảng tọa độ cọc.
 Chọn đường tim tuyến: Chọn đường tim tuyến TimTuyen.
 Chọn các cọc cần lập bảng.
 Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.
2.2.5.6.

Thống kê yếu tố hình học tuyến
24


Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND


Website: www.andt.vn
ĐT: 0462935185


Lệnh: TKYTT hoặc Menu->Tuyến->Kết xuất kết quả khảo sát->Thống kê yếu tố
hình học tuyến.
 Chọn đường tuyến: Chọn đường tim tuyến cần thống kê bán kính và độ dốc
thiết kế.
 Lập điều kiện thống kê của các khoảng bằng việc khai báo tương tự như trên
giao diện.
 Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.

2.3.

Lập hồ sơ khảo sát địa chất

2.3.1. Khai báo mẫu mặt cắt
Tham khảo tệp mẫu mặt cắt
MatCatDiaChat.atp.
2.3.1.1.














Khai báo mẫu bảng trắc dọc

Lệnh: MMC  hoặc Menu->Mặt cắt->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế
 Menu->Tệp->Mở tệp chọn tệp ...\ANDTechnology\AndDesignVer7.6\
Education\ MauMatCat.atp
 Menu->Tệp->Ghi với tên khác tên tệp mới D:\AndDesign\MatCatDiaChat.atp
 Phím phải chuột tại AndDesign->Bảng trắc dọc->Bảng khảo sát và chọn Chèn.
 Sửa tại Tên bảng tại ô grid 1: Bảng khảo sát địa chất
2.3.1.2.



...\ANDTechnology\AndDesignVer7.6\Template\

Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc dọc

1. Vẽ đường dóng tự nhiên
Kích con trỏ chuột vào hàng 1 của ô grid 2 để đặt hàng 1 [vẽ đường dóng] là ô khai
báo hiện thời cho ô grid 3.
Khai báo tại ô grid 3:
 Nhóm đường: Mau8
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc

2. Cao độ tự nhiên
Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc.
Tại hàng 2 ô gird 2:
 Tít hàng: Cao độ mặt đất


 Đường thể hiện: TuNhien
 Kiểu: Độ cao
Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 10
 Nhóm chữ: Mau3
 Nhóm đường: Mau3
 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: 
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc

3. Khoảng cách lẻ
Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc.
Tại hàng 3 ô gird 2:
 Tít hàng: Khoảng cách[m]
 Kiểu: Khoảng cách lẻ
 Đường thể hiện: TuNhien
Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 10
25


Video liên quan

Chủ Đề