Hướng dẫn sử dụng tủ sấy phòng thí nghiệm

Tủ sấy phòng thí nghiệm 101-2 được nhập khẩu từ nước ngoài, có nhiều tính năng ưu việt và độ bền cao, dùng để sấy khô và tiệt trùng dụng cụ y tế hay sấy mẫu cốt liệu hoặc vật liệu, với công nghệ tiên tiến khi sử dụng trở đốt bố trí đều ở ba mặt, luôn đảm bảo tốc độ gia nhiệt nhanh và nhiệt độ được phân bố rất đồng đều. Tủ sấy phòng thí nghiệm gia nhiệt bằng điện, khả năng tăng nhiệt tới 300 độ và dung tích 136 lít rất phù hợp với nhu cầu sử dụng trong thực tế, động cơ điện có công suất đủ mạnh luôn đảm bảo cho thiết bị hoạt động ổn định khi vận hành, được sử dụng trong rất nhiều ngành nghề khác nhau nhưng nhiều nhất là tại các phòng las-xd.

Thông số kỹ thuật chính

Hãng sản xuất: Luda

Nước sản xuất: China

Model: 101-2

Dung tích buồng sấy: 136 lít

Kích thước buồng sấy: 450 x 550 x 550mm

Kích thước tủ sấy: 640 x 900 x 790mm

Công suất động cơ: 2,2KW

Nhiệt độ sấy tiêu chuẩn: 100C ... 3000C

Độ dung sai: ±10C

Hiển thị kết quả: Chỉ thị kim

Điện nguồn: 220V

Trọng lượng khoảng: 120kg

Tiêu chuẩn chất lượng: ISO, ASTM, TCVN

Tính năng cơ bản

- Dung tích buồng sấy lớn 136 lít.

- Có chế độ cài đặt thời gian tùy theo yêu cầu thực tế.

- Có chế độ cài đặt nhiệt độ tùy theo mục đích sử dụng.

- Có quạt đảo gió bên trong buồng sấy giúp nhiệt độ đồng đều.

- Là dòng tủ sấy sử dụng trở đốt gia nhiệt nên rất bền.

- Kích thước nhỏ gọn dễ bảo quản và di chuyển.

- Thiết kế chắc chắn, hình thức đẹp.

- Đồng hồ chỉ thị kim dễ quan sát và rất rõ.

- Các phím chức năng được thiết kế ở vị trí thuận tiện, dễ dàng điều khiển và rất nhạy.

- Vỏ ngoài làm bằng thép chất lượng cao, được sơn tĩnh điện chống bám bẩn, chống phai màu.

- Bên trong buồng tủ và giá đỡ được làm bằng thép không rỉ rất bền, chống sự bám dính của vật liệu.

- Cửa chịu nhiệt, có ô kính dễ quan sát bên trong.

Tủ sấy phòng thí nghiệm có một thiết kế rất đặc biệt, phía bên trong và giá đỡ được làm bằng thép không rỉ luôn đảm bảo độ bền và giảm thiểu tối đa sự ăn mòn cũng như độ bám dính của vật liệu, vỏ bên ngoài làm bằng tôn thép chất lượng cao rất chắc chắn, và được sơn tĩnh điện có tác dụng chống bám bẩn rất tốt. Tủ sấy phòng thí nghiệm 101-2 hiển thị kết quả trên đồng hồ chỉ thị kim, các phím chức năng và đồng hồ được đặt ở vị trí thuận lợi, rất dễ dàng quan sát và điều khiển khi vận hành, thời gian và nhiệt độ được cài đặt theo yêu cầu thực tế, quạt gió được bố trí bên trong buông tủ giúp cho sự đối lưu nhiệt độ rất tốt.

Tủ sấy phòng thí nghiệm do chúng tôi cung cấp luôn đảm bảo chất lượng tốt, được sản xuất đồng bộ trên dây chuyền hiện đại với công nghệ tiên tiến, được kiểm định nghiêm ngặt trước khi xuất xưởng nên luôn đảm bảo về độ bền cũng như sự hoạt động ổn định, đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng của Việt Nam cũng như quốc tế như tcvn hoặc iso hay astm. Tủ sấy phòng thí nghiệm 101-2 có cấu tạo khá đơn giản nên rất dễ vận hành, kích thước nhỏ gọn nhưng rất bền chắc, hình thức khá đẹp và giá thành cạnh tranh, đây là sản phẩm tốt nhất phân khúc khi so sánh với các thiết bị có tính năng tương tự trên thị trường, trong ngành xây dựng được ứng dụng khá phổ biến để làm thí nghiệm cơ học đất và bê tông nhựa đường.

Để có giá tốt nhất của dòng tủ sấy phòng thí nghiệm xin liên hệ

Công ty TNHH thiết bị công nghệ và đầu tư Thuận Phát

Đ/c: 36/1C Vạn Hạnh, Trung Chánh, Hóc Môn, TPHCM

MST: 0313848856

Hotline: 0919582819

E-mail: 

Website: www.kiemdinhxaydungvn.com

Các bạn tham khảo thêm một số thiết bị bán chạy nhất hiện nay theo link bên dưới

Tủ sấy phòng thí nghiệm 101-2 là dòng tủ sấy mẫu hiển thị nhiệt độ sấy trên đồng hồ chỉ thị kim, đây là dòng tủ sấy rất bền với thiết kế đơn giản, nhiệt độ chính xác, rất dễ vận hành. Để sử dụng đúng cách dòng tủ sấy này, chúng tôi gửi tới Quý vị cách sử dụng tủ sấy mẫu phòng thí nghiệm đạt hiệu quả tốt nhất qua việc nắm rõ các phím chức năng của tủ sấy.

Các phím chức năng

- Cài đặt nhiệt độ bằng cách xoay nút điều chỉnh kim đến điểm nhiệt độ trên đồng hồ theo yêu cầu thí nghiệm thực tế [hình A]

- Công tắc trên cùng [hình B] là công tắc tổng, khi bật công tắc này sợi đốt [trở đốt] thứ nhất hoạt động,

- Công tắc ở giữa [hình B] là công tắc bật sợi đốt [trở đốt] thứ hai.

- Công tắc phía dưới cùng [hình B] là công tắc bật quạt đảo nhiệt [quạt gió].

Quy trình sử dụng

1. Đặt tủ sấy ở nới bằng phẳng và khô ráo.

2. Chuẩn bị nguồn điện phù hợp.

3. Chuẩn bị dây điện, ổ điện, phích cắm phải đảm bảo về an toàn lao động.

4. Chuẩn bị vật liệu sấy theo yêu cầu thực tế và đưa vào buồng sấy.

5. Đóng nắp buồng sấy đảm bảo độ kín khít.

6. Cấp nguồn điện cho tủ sấy

7. Cài đặt thời gian và nhiệt độ theo yêu cầu thực tế.

8. Bật công tắc cả 2 sợi đốt và bật công tắc quạt gió đảo nhiệt trong buồng sấy.

10. Hết thời gian đã cài đặt thì tắt nguồn cấp điện cho tủ sấy.

11. Lấy mẫu vật liệu đã sấy ra và vệ sinh thật sạch sẽ tủ sấy 101-2. Nếu không sử dụng trong thời gian dài cần đóng gói và bảo quản tủ sấy tại nới khô ráo và thoáng, có thể dùng dầu bảo quản chuyên dụng để bôi những chỗ cần thiết.

Trên đây là hướng dẫn sử dụng mà chúng tôi biên soạn và giới thiệu để Qúy vị tham khảo, nếu có ý kiến đóng góp thêm hoặc có nhu cầu tư vấn về cách sử dụng xin vui lòng liên hệ số hotline của công ty.

Trân trọng!

Tủ sấy mẫu trong phòng thí nghiệm

4/5 270 bình chọn

[270 Đánh giá]

Quy trình này áp dụng cho các tủ sấy đối lưu tự nhiên [UN], và tủ sấy đối lưu cưỡng bức [UF] do hãng Memmert - Đức sản xuất.

Các model áp dụng gồm:  

Dòng UN: UN30,  UN 55, UN110, UN 160, UN 260, UN 450, UN 750

Dòng  UF: UF 30, UF 55, UF 110, UF 160, UF 260, UF 450,  UF 750 

Cấu tạo tủ:

Dòng khí vào [2] được gia nhiệt ở buồng làm nóng [3] ở cả 2 dòng tủ đối lưu tự nhiên [UN] và đối lưu cưỡng bức [UF]. Khí đã được làm nóng đi vào

buồng sấy thông qua khe ở thành của buồng sấy. Quạt [1] được gắn ở mặt sau buồng sấy sẽ có tác dụng làm tăng quá trình tuần hoàn không khí trong

buồng. Khe thông khí [4] ở mặt sau của tủ sẽ điều chỉnh tốc độ không khí ra và vào [5]. 

Cắm dây cắm điện đằng sau tủ vào nguồn điện. Nhấn nút On/Off  để bật/ tắt tủ. Cửa được mở bằng cách đẩy tay nắm cửa theo chiều mở cửa, đóng cửa

bằng cách ấn đẩy tay nắm cửa theo chiều đóng.

Trước khi cho tủ gia nhiệt, phải đảm bảo sắp xếp mẫu vật trong tủ sao cho sự đối lưu không khí được tốt nhất và trọng lượng mẫu vật trên mỗi khay không

vượt quá giới hạn cho phép [với khay tiêu chuẩn cấp kèm tủ là 30kg/khay].

        2.  Bảng điều khiển ControlCOCKPIT:

Hình 1: Tủ không có quạt thông gió

Hình 2: Bảng điều khiển có quạt thông gió 

Ý nghĩa các nút trên bảng điều khiển hình 1 & 2

1

Nút cài nhiệt độ

7

Nút On/Off

2

Hiển thị nhiệt độ cài đặt và thực của tủ

8

Hiển thị thời gian

3

Hiển thị tốc độ quạt

9

Hiển thị trạng thái khe gió

4

Nút cài tốc độ quạt

10

Nút cài khe gió

5

Nút Menu

11

Nút xoay cài đặt thông số

6

Nút cài thời gian

12

Nút xác nhận [lưu giá trị vừa cài đặt] 

3.  Các bước vận hành cơ bản: 

Nhấn nút tương ứng để kích hoạt các giá trị cần cài đặt [ví dụ: nhiệt độ: nhấn nút số 1, giá trị được lựa chọn trong màn hình số 2 tương ứng sáng lên, các

giá trị khác sẽ ẩn đi, dùng nút xoay số 11 để cài đặt giá trị nhiệt độ mong muốn, ví dụ: 180oC. Lưu giá trị vừa cài đặt bằng cách nhấn nút xác nhận số 12.

Màn hình sẽ trở về trạng thái bình thường và tủ sẽ bắt đầu hoạt động để đạt giá trị cài đặt.

Các thông số khác, ví dụ khe gió, quạt gió [nếu có],… cũng được cài đặt tương tự.

Nếu không có giá trị nào được nhập hoặc cài đặt trong 30 giây, tủ sẽ tự động về màn hình chính và lưu giá trị vừa cài đặt.

Nếu không muốn lưu lại giá trị vừa thay đổi, nhấn nút cảm ứng ứng với giá trị đó để hủy thay đổi.

Tủ sẽ trở về với giá trị ban đầu trước đó. Chỉ những giá trị cài đặt được xác nhận bằng cách nhấn nút xác nhận [12] mới được lưu lại và chấp nhận.

4. Chế độ hoạt động:

Tủ có thể hoạt động ở hai chế độ:

4.1 Chế độ bình thường

Ở chế độ này, tủ sẽ hoạt động với các giá trị được cài đặt trên màn hình ControlCOCKPIT:

-  Cài đặt giá trị nhiệt độ [trong khoảng giới hạn nhiệt độ hoạt động của tủ]

-  Cài đặt đơn vị nhiệt độ oC và oF

- Cài đặt độ mở khe gió: 0% - 100%, độ tăng giảm 10%.

-  Cài đặt tốc độ quạt [với tủ có quạt]: 0 – 100%, độ tăng giảm 10%.

- Khi tủ bắt đầu quá trình gia nhiệt, ký hiệu   sẽ hiện trên ô nhiệt độ.

4.2 Chế độ hẹn giờ: 

Ở chế độ này, tủ sẽ gia nhiệt trong thời gian được cài đặt trước. 

Nhấn nút lựa chọn thời gian [6].

-Xoay nút điều khiển để cài đặt thời gian mong muốn. Ví dụ: 4 giờ 30 phút. Thời gian dự kiến kết thúc sẽ hiện ở góc dưới, phần số nhỏ hơn.

-Khi thời gian cài đặt ít hơn 23 giờ 59 phút, màn hình sẽ hiển thị dạng giờ:phút, còn nếu thời gian dài hơn 24 giờ, màn hình sẽ hiển thị dạng ngày:giờ. Thời

 gian cài đặt tối đa là 99 ngày 23 giờ.

-Nhấn nút xác nhận [12] để lưu lại giá trị vừa cài đặt. Khi này màn hình sẽ hiện thời gian còn lại cho tủ hoạt động và thời gian dự kiến kết thúc sẽ ở phía

bên dưới.

-Tiếp tục cài đặt và ấn xác nhận các giá trị khác như nhiệt độ, độ mở khe gió, tốc độ quạt gió [nếu có]. Với tủ sấy UN/UF thông số cài đặt có thể được thay

đổi trong khi thời gian vẫn trừ lùi, sự thay đổi này sẽ được thực hiện ngay lập tức.

-Với tủ sấy UN/UF ta có thể cài đặt cho thời gian bắt đầu tính từ lúc tủ đạt nhiệt độ hoặc không trong mục Setup – có nghĩa là thời gian có thể được tính

từ ngay khi tủ bắt đầu quá trình gia nhiệt mà không cần đạt giá trị nhiệt độ cài đặt hoặc thời gian sẽ bắt đầu tính chỉ khi tủ đạt cân bằng ở giá trị nhiệt độ

được cài đặt trước – gọi là giá trị setpoint. Nếu lựa chọn chế độ tính thời gian từ khi đạt được setpoint, màn hình sẽ hiển thị ký hiệu .

-Khi thời gian đã hết, tủ sẽ hiện 00:00. Tất cả các chức năng [gia nhiệt,…] sẽ tắt. Nếu chức năng quạt được kích hoạt, quạt gió sẽ chạy thêm một lúc

nữa trước khi tắt.

-Để hủy chế độ hẹn giờ, lựa chọn ô thời gian bằng nút [6], xoay nút điều khiển ngược chiều kim đồng hồ để giảm hết thời gian về --:--, nhấn nút [12] để lưu

lại giá trị cài đặt.

5 .Bộ điều khiển nhiệt độ:

Tủ được trang bị hai chế độ bảo vệ quá nhiệt [cơ/điện tử] theo tiêu chuẩn DIN 12880.

-Chế độ bảo vệ quá nhiệt cơ – chế độ giới hạn nhiệt độ [TB]: chế độ này cho phép bảo vệ mức 1 theo tiêu chuẩn DIN 12880. Nếu nhiệt độ tủ vượt quá  

20oC so với giới hạn nhiệt độ, hệ thống gia nhiệt sẽ tự động ngắt.

-Chế độ bảo vệ điện tử: Cài đặt trong phần Menu – Setup – Alarm Temp dưới đây. 

6. Chức năng cài đặt Menu:

Ở chức năng này, ta có thể cài đặt các giá trị cơ bản cũng như thay đổi các thông số:

Nhấn nút Menu [nếu muốn thoát, ta lại nhấn nút Menu một lần nữa], các giá trị sẽ chỉ được lưu lại sau khi nhấn nút xác nhận [12].

  • 1 và 2. Nút và màn hình ngôn ngữ

  • 3 và 4. Màn hình và nút thời gian

  • 6 và 7. Nút và màn hình cài đặt Setup

  • 8 và 9. Màn hình và nút hiệu chỉnh.

  • 10 và 11. Nút xoay và xác nhận.

Tương tự, ta dùng các nút cảm ứng để kích hoạt, nút xoay để thay đổi cài đặt và nút xác nhận để lưu lại các giá trị cài đặt.

Riêng ở nút Setup [6], ta có thể cài đặt các thông số sau:

- Địa chỉ IP, kết nối Internet.

- Đơn vị nhiệt độ [oC, oF]: Unit

- Chức năng cảnh báo nhiệt độ: Alarm Temp

- Chức năng tính thời gian [khi tủ đã đạt nhiệt độ cài đặt hoặc chưa]: Timer Mode

Ví dụ: cài đặt đơn vị nhiệt độ Unit:

Nhấn nút Setup [6], màn hình hiện [a], xoay nút điều khiển đến khi phần sáng về vị trí Unit [b], nhấn nút xác nhận để vào lựa chọn Unit, màn hình

hiện [c], dùng nút xoay để thay đổi đơn vị nhiệt độ từ oF sang oC: [d], nhấn nút xác nhận một lần nữa để lưu lại thay đổi.

Với chức năng cài đặt tính thời gian Timer Mode, ký hiệu   nghĩa là lựa chọn thời gian bắt đầu tính từ khi nhiệt độ tủ đạt giá trị nhiệt độ cài đặt, và ký hiệu

  nghĩa là lựa chọn thời gian bắt đầu tính từ khi kết thúc cài đặt và tủ bắt đầu quá trình gia nhiệt.

Tương tự như thế, ta có thể cài đặt các thông số khác nhau trong mục Setup, Setting, Date and Time,...

>>> Tham khảo thêm nhiều bài viết về TỦ SẤY MEMMERT tại đây

Video liên quan

Chủ Đề