Huyện nông cống tỉnh thanh hóa có bao nhiêu xã năm 2024

Thanh Hoá là cửa ngõ phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung Việt Nam. Tỉnh có tổng diện tích là 11.114,70 km², xếp thứ 5 toàn quốc. Dân số 3.640.128 người, xếp thứ 3 toàn quốc. Về mặt hành chính, tỉnh được chia thành 27 đơn vị cấp quận huyện, trong đó bao gồm 02 thành phố, 02 thị xã và 23 huyện.

Danh sách các huyện của tỉnh Thanh Hoá

Tỉnh Thanh Hoá được chia thành 27 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 2 thành phố, 2 thị xã và 23 huyện. Trong đó, Huyện Thường Xuân có diện tích lớn nhất và Thành phố Thanh Hóa có dân số đông đúc nhất.

Quận huyệnDân số [người]1Thành phố Thanh Hóa359.9102Thị xã Nghi Sơn307.3043Huyện Hoằng Hóa233.0434Huyện Triệu Sơn202.3865Huyện Quảng Xương199.9436Huyện Thọ Xuân195.9987Huyện Nông Cống182.8018Huyện Hậu Lộc176.4189Huyện Thiệu Hóa160.73210Huyện Thạch Thành144.34311Huyện Nga Sơn141.11412Huyện Ngọc Lặc136.61113Huyện Hà Trung118.82614Huyện Cẩm Thủy113.09015Thành phố Sầm Sơn109.20816Huyện Bá Thước105.83417Huyện Như Thanh94.90618Huyện Thường Xuân89.13119Huyện Vĩnh Lộc86.36220Huyện Đông Sơn76.92321Thị xã Bỉm Sơn58.37822Huyện Lang Chánh49.65423Huyện Quan Hóa48.85624Huyện Quan Sơn40.52625Huyện Mường Lát39.94826Huyện Yên Định16.58327Huyện Như Xuân6.624

Bản đồ các huyện của tỉnh Thanh Hoá

Download danh sách các huyện của Tỉnh Thanh Hoá

Để thuận tiện khi cần dùng làm tư liệu, Bankervn cung cấp file excel tổng hợp thông tin chi tiết các huyện, thành phố, phường, xã và thị trấn của tỉnh Thanh Hoá. File upload trên google drive, để chỉnh sửa vui lòng tải về máy. Link tải file tại đây.

Danh sách các phường, xã của tỉnh Thanh Hoá

Dưới 27 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Thanh Hoá có tổng cộng 559 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 60 phường, 30 thị trấn và 496 xã.

Các phường xã của thành phố Thanh Hoá

Thành phố Thanh Hoá được thành lập vào năm 1994, có diện tích 147,2 km2 và dân số 359.910 người. Bao gồm 30 phường và 4 xã, cụ thể là:

  1. Phường An Hưng
  2. Phường Ba Đình
  3. Phường Điện Biên
  4. Phường Đông Cương
  5. Phường Đông Hải
  6. Phường Đông Hương
  7. Phường Đông Lĩnh
  8. Phường Đông Sơn
  9. Phường Đông Tân
  10. Phường Đông Thọ
  11. Phường Đông Vệ
  12. Phường Hàm Rồng
  13. Phường Lam Sơn
  14. Phường Long Anh
  15. Phường Nam Ngạn
  16. Phường Ngọc Trạo
  17. Phường Phú Sơn
  18. Phường Quảng Cát
  19. Phường Quảng Đông
  20. Phường Quảng Hưng
  21. Phường Quảng Phú
  22. Phường Quảng Tâm
  23. Phường Quảng Thành
  24. Phường Quảng Thắng
  25. Phường Quảng Thịnh
  26. Phường Tào Xuyên
  27. Phường Tân Sơn
  28. Phường Thiệu Dương
  29. Phường Thiệu Khánh
  30. Phường Trường Thi
  31. Xã Đông Vinh
  32. Xã Hoằng Đại
  33. Xã Hoằng Quang
  34. Xã Thiệu Vân

Các phường xã của Thành phố Sầm Sơn

Thành phố Sầm Sơn được thành lập vào năm 2017, có diện tích 44,94 km2 và dân số 109.208 người. Bao gồm 8 phường và 3 xã, cụ thể là:

  1. Phường Bắc Sơn
  2. Phường Quảng Châu
  3. Phường Quảng Cư
  4. Phường Quảng Thọ
  5. Phường Quảng Tiến
  6. Phường Quảng Vinh
  7. Phường Trung Sơn
  8. Phường Trường Sơn
  9. Xã Quảng Đại
  10. Xã Quảng Hùng
  11. Xã Quảng Minh

Các phường xã của Thị xã Bỉm Sơn

Thị xã Bỉm Sơn được thành lập vào năm 1981, có diện tích 67,3 km2 và dân số 58.378 người. Bao gồm 6 phường và 1 xã, cụ thể là:

  1. Phường Ba Đình
  2. Phường Bắc Sơn
  3. Phường Đông Sơn
  4. Phường Lam Sơn
  5. Phường Ngọc Trạo
  6. Phường Phú Sơn
  7. Xã Quang Trung

Các phường xã của Thị xã Nghi Sơn

Thị xã Nghi Sơn được thành lập vào năm 2020, có diện tích 455,61 km2 và dân số 307.304 người. Bao gồm 16 phường và 15 xã, cụ thể là:

  1. Phường Bình Minh
  2. Phường Hải An
  3. Phường Hải Bình
  4. Phường Hải Châu
  5. Phường Hải Hòa
  6. Phường Hải Lĩnh
  7. Phường Hải Ninh
  8. Phường Hải Thanh
  9. Phường Hải Thượng
  10. Phường Mai Lâm
  11. Phường Nguyên Bình
  12. Phường Ninh Hải
  13. Phường Tân Dân
  14. Phường Tĩnh Hải
  15. Phường Trúc Lâm
  16. Phường Xuân Lâm
  17. Xã Anh Sơn
  18. Xã Các Sơn
  19. Xã Định Hải
  20. Xã Hải Hà
  21. Xã Hải Nhân
  22. Xã Hải Yến
  23. Xã Nghi Sơn
  24. Xã Ngọc Lĩnh
  25. Xã Phú Lâm
  26. Xã Phú Sơn
  27. Xã Tân Trường
  28. Xã Thanh Sơn
  29. Xã Thanh Thủy
  30. Xã Trường Lâm
  31. Xã Tùng Lâm

Các phường xã của huyện Bá Thước

Huyện Bá Thước được thành lập vào năm 1928, có diện tích 774,2 km2 và dân số 105.834 người. Bao gồm 1 thị trấn và 20 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Cành Nàng
  2. Xã Ái Thượng
  3. Xã Ban Công
  4. Xã Cổ Lũng
  5. Xã Điền Hạ
  6. Xã Điền Lư
  7. Xã Điền Quang
  8. Xã Điền Thượng
  9. Xã Điền Trung
  10. Xã Hạ Trung
  11. Xã Kỳ Tân
  12. Xã Lũng Cao
  13. Xã Lũng Niêm
  14. Xã Lương Ngoại
  15. Xã Lương Nội
  16. Xã Lương Trung
  17. Xã Thành Lâm
  18. Xã Thành Sơn
  19. Xã Thiết Kế
  20. Xã Thiết Ống
  21. Xã Văn Nho

Các phường xã của huyện Cẩm Thủy

Huyện Cẩm Thủy được thành lập vào năm 1954, có diện tích 425,03 km2 và dân số 113.090 người. Bao gồm 1 thị trấn và 16 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Phong Sơn
  2. Xã Cẩm Bình
  3. Xã Cẩm Châu
  4. Xã Cẩm Giang
  5. Xã Cẩm Liên
  6. Xã Cẩm Long
  7. Xã Cẩm Lương
  8. Xã Cẩm Ngọc
  9. Xã Cẩm Phú
  10. Xã Cẩm Quý
  11. Xã Cẩm Tâm
  12. Xã Cẩm Tân
  13. Xã Cẩm Thạch
  14. Xã Cẩm Thành
  15. Xã Cẩm Tú
  16. Xã Cẩm Vân
  17. Xã Cẩm Yên

Các phường xã của huyện Đông Sơn

Huyện Đông Sơn có diện tích 82,4 km2 và dân số 76.923 người. Bao gồm 1 thị trấn và 13 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Rừng Thông
  2. Xã Đông Hòa
  3. Xã Đông Hoàng
  4. Xã Đông Khê
  5. Xã Đông Minh
  6. Xã Đông Nam
  7. Xã Đông Ninh
  8. Xã Đông Phú
  9. Xã Đông Quang
  10. Xã Đông Thanh
  11. Xã Đông Thịnh
  12. Xã Đông Tiến
  13. Xã Đông Văn
  14. Xã Đông Yên

Các phường xã của huyện Hà Trung

Huyện Hà Trung được thành lập vào năm 1982, có diện tích 245,57 km2 và dân số 118.826 người. Bao gồm 1 thị trấn và 19 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Hà Trung
  2. Xã Hà Bắc
  3. Xã Hà Bình
  4. Xã Hà Châu
  5. Xã Hà Đông
  6. Xã Hà Giang
  7. Xã Hà Hải
  8. Xã Hà Lai
  9. Xã Hà Lĩnh
  10. Xã Hà Long
  11. Xã Hà Ngọc
  12. Xã Hà Sơn
  13. Xã Hà Tân
  14. Xã Hà Thái
  15. Xã Hà Tiến
  16. Xã Hà Vinh
  17. Xã Hoạt Giang
  18. Xã Lĩnh Toại
  19. Xã Yên Dương
  20. Xã Yến Sơn

Các phường xã của huyện Hậu Lộc

Huyện Hậu Lộc có diện tích 162,04 km2 và dân số 176.418 người. Bao gồm 1 thị trấn và 22 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Hậu Lộc
  2. Xã Cầu Lộc
  3. Xã Đa Lộc
  4. Xã Đại Lộc
  5. Xã Đồng Lộc
  6. Xã Hải Lộc
  7. Xã Hoa Lộc
  8. Xã Hòa Lộc
  9. Xã Hưng Lộc
  10. Xã Liên Lộc
  11. Xã Lộc Sơn
  12. Xã Minh Lộc
  13. Xã Mỹ Lộc
  14. Xã Ngư Lộc
  15. Xã Phong Lộc
  16. Xã Phú Lộc
  17. Xã Quang Lộc
  18. Xã Thành Lộc
  19. Xã Thuần Lộc
  20. Xã Tiến Lộc
  21. Xã Triệu Lộc
  22. Xã Tuy Lộc
  23. Xã Xuân Lộc

Các phường xã của huyện Hoằng Hóa

Huyện Hoằng Hóa có diện tích 224,56 km2 và dân số 233.043 người. Bao gồm 1 thị trấn và 36 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Bút Sơn
  2. Xã Hoằng Cát
  3. Xã Hoằng Châu
  4. Xã Hoằng Đạo
  5. Xã Hoằng Đạt
  6. Xã Hoằng Đông
  7. Xã Hoằng Đồng
  8. Xã Hoằng Đức
  9. Xã Hoằng Giang
  10. Xã Hoằng Hà
  11. Xã Hoằng Hải
  12. Xã Hoằng Hợp
  13. Xã Hoằng Kim
  14. Xã Hoằng Lộc
  15. Xã Hoằng Lưu
  16. Xã Hoằng Ngọc
  17. Xã Hoằng Phong
  18. Xã Hoằng Phú
  19. Xã Hoằng Phụ
  20. Xã Hoằng Phượng
  21. Xã Hoằng Quỳ
  22. Xã Hoằng Quý
  23. Xã Hoằng Sơn
  24. Xã Hoằng Tân
  25. Xã Hoằng Thái
  26. Xã Hoằng Thanh
  27. Xã Hoằng Thành
  28. Xã Hoằng Thắng
  29. Xã Hoằng Thịnh
  30. Xã Hoằng Tiến
  31. Xã Hoằng Trạch
  32. Xã Hoằng Trinh
  33. Xã Hoằng Trung
  34. Xã Hoằng Trường
  35. Xã Hoằng Xuân
  36. Xã Hoằng Xuyên
  37. Xã Hoằng Yến

Các phường xã của huyện Lang Chánh

Huyện Lang Chánh có diện tích 585,92 km2 và dân số 49.654 người. Bao gồm 1 thị trấn và 9 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Lang Chánh
  2. Xã Đồng Lương
  3. Xã Giao An
  4. Xã Giao Thiện
  5. Xã Lâm Phú
  6. Xã Tam Văn
  7. Xã Tân Phúc
  8. Xã Trí Nang
  9. Xã Yên Khương
  10. Xã Yên Thắng

Các phường xã của huyện Mường Lát

Huyện Mường Lát được thành lập năm 1996, có diện tích 808,65 km2 và dân số 39.948 người. Bao gồm 1 thị trấn và 7 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Mường Lát
  2. Xã Mường Chanh
  3. Xã Mường Lý
  4. Xã Nhi Sơn
  5. Xã Pù Nhi
  6. Xã Quang Chiểu
  7. Xã Tam Chung
  8. Xã Trung Lý

Các phường xã của huyện Nga Sơn

Huyện Nga Sơn được thành lập năm 1982, có diện tích 145,2 km2 và dân số 141.114 người. Bao gồm 1 thị trấn và 23 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Nga Sơn
  2. Xã Ba Đình
  3. Xã Nga An
  4. Xã Nga Bạch
  5. Xã Nga Điền
  6. Xã Nga Giáp
  7. Xã Nga Hải
  8. Xã Nga Liên
  9. Xã Nga Phú
  10. Xã Nga Phượng
  11. Xã Nga Tân
  12. Xã Nga Thạch
  13. Xã Nga Thái
  14. Xã Nga Thắng
  15. Xã Nga Thanh
  16. Xã Nga Thành
  17. Xã Nga Thiện
  18. Xã Nga Thủy
  19. Xã Nga Tiến
  20. Xã Nga Trung
  21. Xã Nga Trường
  22. Xã Nga Văn
  23. Xã Nga Vịnh
  24. Xã Nga Yên

Các phường xã của huyện Ngọc Lặc

Huyện Ngọc Lặc được thành lập năm 1900, có diện tích 497,2 km2 và dân số 136.611 người. Bao gồm 1 thị trấn và 20 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Ngọc Lặc
  2. Xã Cao Ngọc
  3. Xã Cao Thịnh
  4. Xã Đồng Thịnh
  5. Xã Kiên Thọ
  6. Xã Lam Sơn
  7. Xã Lộc Thịnh
  8. Xã Minh Sơn
  9. Xã Minh Tiến
  10. Xã Mỹ Tân
  11. Xã Ngọc Liên
  12. Xã Ngọc Sơn
  13. Xã Ngọc Trung
  14. Xã Nguyệt Ấn
  15. Xã Phúc Thịnh
  16. Xã Phùng Giáo
  17. Xã Phùng Minh
  18. Xã Quang Trung
  19. Xã Thạch Lập
  20. Xã Thúy Sơn
  21. Xã Vân Am

Các phường xã của huyện Như Thanh

Huyện Như Thanh được thành lập năm 1996, có diện tích 587,3 km2 và dân số 94.906 người. Bao gồm 1 thị trấn và 13 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Bến Sung
  2. Xã Cán Khê
  3. Xã Hải Long
  4. Xã Mậu Lâm
  5. Xã Phú Nhuận
  6. Xã Phượng Nghi
  7. Xã Thanh Kỳ
  8. Xã Thanh Tân
  9. Xã Xuân Du
  10. Xã Xuân Khang
  11. Xã Xuân Phúc
  12. Xã Xuân Thái
  13. Xã Yên Lạc
  14. Xã Yên Thọ

Các phường xã của huyện Như Xuân

Huyện Như Xuân có diện tích 543,7 km2 và dân số 66.240 người. Bao gồm 1 thị trấn và 15 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Yên Cát
  2. Xã Bãi Trành
  3. Xã Bình Lương
  4. Xã Cát Tân
  5. Xã Cát Vân
  6. Xã Hóa Quỳ
  7. Xã Tân Bình
  8. Xã Thanh Hòa
  9. Xã Thanh Lâm
  10. Xã Thanh Phong
  11. Xã Thanh Quân
  12. Xã Thanh Sơn
  13. Xã Thanh Xuân
  14. Xã Thượng Ninh
  15. Xã Xuân Bình
  16. Xã Xuân Hòa

Các phường xã của huyện Nông Cống

Huyện Nông Cống có diện tích 292,5 km2 và dân số 182.801 người. Bao gồm 1 thị trấn và 28 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Nông Cống
  2. Xã Công Chính
  3. Xã Công Liêm
  4. Xã Hoàng Giang
  5. Xã Hoàng Sơn
  6. Xã Minh Khôi
  7. Xã Minh Nghĩa
  8. Xã Tân Khang
  9. Xã Tân Phúc
  10. Xã Tân Thọ
  11. Xã Tế Lợi
  12. Xã Tế Nông
  13. Xã Tế Thắng
  14. Xã Thăng Bình
  15. Xã Thăng Long
  16. Xã Thăng Thọ
  17. Xã Trung Chính
  18. Xã Trung Thành
  19. Xã Trường Giang
  20. Xã Trường Sơn
  21. Xã Trường Minh
  22. Xã Trường Trung
  23. Xã Tượng Lĩnh
  24. Xã Tượng Sơn
  25. Xã Tượng Văn
  26. Xã Vạn Hòa
  27. Xã Vạn Thắng
  28. Xã Vạn Thiện
  29. Xã Yên Mỹ

Các phường xã của huyện Quan Hóa

Huyện Quan Hóa có diện tích 995,08 km2 và dân số 48.856 người. Bao gồm 1 thị trấn và 14 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Hồi Xuân
  2. Xã Hiền Chung
  3. Xã Hiền Kiệt
  4. Xã Nam Động
  5. Xã Nam Tiến
  6. Xã Nam Xuân
  7. Xã Phú Lệ
  8. Xã Phú Nghiêm
  9. Xã Phú Sơn
  10. Xã Phú Thanh
  11. Xã Phú Xuân
  12. Xã Thành Sơn
  13. Xã Thiên Phủ
  14. Xã Trung Sơn
  15. Xã Trung Thành

Các phường xã của huyện Quan Sơn

Huyện Quan Sơn có diện tích 943,45 km2 và dân số 40.526 người. Bao gồm 1 thị trấn và 11 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Sơn Lư
  2. Xã Mường Mìn
  3. Xã Na Mèo
  4. Xã Sơn Điện
  5. Xã Sơn Hà
  6. Xã Sơn Thủy
  7. Xã Tam Lư
  8. Xã Tam Thanh
  9. Xã Trung Hạ
  10. Xã Trung Thượng
  11. Xã Trung Tiến
  12. Xã Trung Xuân

Các phường xã của huyện Quảng Xương

Huyện Quảng Xương được thành lập vào năm 1469, có diện tích 171,26 km2 và dân số 199.943 người. Bao gồm 1 thị trấn và 25 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Tân Phong
  2. Xã Quảng Bình
  3. Xã Quảng Chính
  4. Xã Quảng Định
  5. Xã Quảng Đức
  6. Xã Quảng Giao
  7. Xã Quảng Hải
  8. Xã Quảng Hòa
  9. Xã Quảng Hợp
  10. Xã Quảng Khê
  11. Xã Quảng Lộc
  12. Xã Quảng Long
  13. Xã Quảng Lưu
  14. Xã Quảng Ngọc
  15. Xã Quảng Nham
  16. Xã Quảng Ninh
  17. Xã Quảng Nhân
  18. Xã Quảng Phúc
  19. Xã Quảng Thạch
  20. Xã Quảng Thái
  21. Xã Quảng Trạch
  22. Xã Quảng Trung
  23. Xã Quảng Trường
  24. Xã Quảng Văn
  25. Xã Quảng Yên
  26. Xã Tiên Trang

Các phường xã của huyện Thạch Thành

Huyện Thạch Thành được thành lập vào năm 1982, có diện tích 551,72 km2 và dân số 144.343 người. Bao gồm 2 thị trấn và 23 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Kim Tân
  2. Thị trấn Vân Du
  3. Xã Ngọc Trạo
  4. Xã Thạch Bình
  5. Xã Thạch Cẩm
  6. Xã Thạch Định
  7. Xã Thạch Đồng
  8. Xã Thạch Lâm
  9. Xã Thạch Long
  10. Xã Thạch Quảng
  11. Xã Thạch Sơn
  12. Xã Thạch Tượng
  13. Xã Thành An
  14. Xã Thành Công
  15. Xã Thành Hưng
  16. Xã Thành Long
  17. Xã Thành Minh
  18. Xã Thành Mỹ
  19. Xã Thành Tâm
  20. Xã Thành Tân
  21. Xã Thành Thọ
  22. Xã Thành Tiến
  23. Xã Thành Trực
  24. Xã Thành Vinh
  25. Xã Thành Yên

Các phường xã của huyện Thiệu Hóa

Huyện Thiệu Hóa được thành lập vào năm 1996, có diện tích 164,95 km2 và dân số 160.732 người. Bao gồm 1 thị trấn và 24 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Thiệu Hóa
  2. Xã Minh Tâm
  3. Xã Tân Châu
  4. Xã Thiệu Chính
  5. Xã Thiệu Công
  6. Xã Thiệu Duy
  7. Xã Thiệu Giang
  8. Xã Thiệu Giao
  9. Xã Thiệu Hòa
  10. Xã Thiệu Hợp
  11. Xã Thiệu Long
  12. Xã Thiệu Lý
  13. Xã Thiệu Ngọc
  14. Xã Thiệu Nguyên
  15. Xã Thiệu Phú
  16. Xã Thiệu Phúc
  17. Xã Thiệu Quang
  18. Xã Thiệu Thành
  19. Xã Thiệu Thịnh
  20. Xã Thiệu Tiến
  21. Xã Thiệu Toán
  22. Xã Thiệu Trung
  23. Xã Thiệu Vận
  24. Xã Thiệu Viên
  25. Xã Thiệu Vũ

Các phường xã của huyện Thọ Xuân

Huyện Thọ Xuân có diện tích 295,12 km2 và dân số 195.998 người. Bao gồm 3 thị trấn và 27 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Thọ Xuân
  2. Thị trấn Lam Sơn
  3. Thị trấn Sao Vàng
  4. Xã Bắc Lương
  5. Xã Nam Giang
  6. Xã Phú Xuân
  7. Xã Quảng Phú
  8. Xã Tây Hồ
  9. Xã Thọ Diên
  10. Xã Thọ Hải
  11. Xã Thọ Lâm
  12. Xã Thọ Lập
  13. Xã Thọ Lộc
  14. Xã Thọ Xương
  15. Xã Thuận Minh
  16. Xã Trường Xuân
  17. Xã Xuân Bái
  18. Xã Xuân Giang
  19. Xã Xuân Hòa
  20. Xã Xuân Hồng
  21. Xã Xuân Hưng
  22. Xã Xuân Lai
  23. Xã Xuân Lập
  24. Xã Xuân Minh
  25. Xã Xuân Phong
  26. Xã Xuân Phú
  27. Xã Xuân Sinh
  28. Xã Xuân Thiên
  29. Xã Xuân Tín
  30. Xã Xuân Trường

Các phường xã của huyện Thường Xuân

Huyện Thường Xuân có diện tích 1.105,05 km2 và dân số 89.131 người. Bao gồm 1 thị trấn và 15 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Thường Xuân
  2. Xã Bát Mọt
  3. Xã Luận Khê
  4. Xã Luận Thành
  5. Xã Lương Sơn
  6. Xã Ngọc Phụng
  7. Xã Tân Thành
  8. Xã Thọ Thanh
  9. Xã Vạn Xuân
  10. Xã Xuân Cao
  11. Xã Xuân Chinh
  12. Xã Xuân Dương
  13. Xã Xuân Lẹ
  14. Xã Xuân Lộc
  15. Xã Xuân Thắng
  16. Xã Yên Nhân

Các phường xã của huyện Triệu Sơn

Huyện Triệu Sơn được thành lập vào năm 1965, có diện tích 290,08 km2 và dân số 202.386 người. Bao gồm 2 thị trấn và 32 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Triệu Sơn
  2. Thị trấn Nưa
  3. Xã An Nông
  4. Xã Bình Sơn
  5. Xã Dân Lực
  6. Xã Dân Lý
  7. Xã Dân Quyền
  8. Xã Đồng Lợi
  9. Xã Đồng Thắng
  10. Xã Đồng Tiến
  11. Xã Hợp Lý
  12. Xã Hợp Thắng
  13. Xã Hợp Thành
  14. Xã Hợp Tiến
  15. Xã Khuyến Nông
  16. Xã Minh Sơn
  17. Xã Nông Trường
  18. Xã Thái Hòa
  19. Xã Thọ Bình
  20. Xã Thọ Cường
  21. Xã Thọ Dân
  22. Xã Thọ Ngọc
  23. Xã Thọ Phú
  24. Xã Thọ Sơn
  25. Xã Thọ Tân
  26. Xã Thọ Thế
  27. Xã Thọ Tiến
  28. Xã Thọ Vực
  29. Xã Tiến Nông
  30. Xã Triệu Thành
  31. Xã Vân Sơn
  32. Xã Xuân Lộc
  33. Xã Xuân Thịnh
  34. Xã Xuân Thọ

Các phường xã của huyện Vĩnh Lộc

Huyện Vĩnh Lộc có diện tích 150,81 km2 và dân số 86.362 người. Bao gồm 1 thị trấn và 12 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Vĩnh Lộc
  2. Xã Minh Tân
  3. Xã Ninh Khang
  4. Xã Vĩnh An
  5. Xã Vĩnh Hòa
  6. Xã Vĩnh Hùng
  7. Xã Vĩnh Hưng
  8. Xã Vĩnh Long
  9. Xã Vĩnh Phúc
  10. Xã Vĩnh Quang
  11. Xã Vĩnh Thịnh
  12. Xã Vĩnh Tiến
  13. Xã Vĩnh Yên

Các phường xã của huyện Yên Định

Huyện Yên Định có diện tích 228,73 km2 và dân số 165.830 người. Bao gồm 4 thị trấn và 22 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Quán Lào
  2. Thị trấn Quý Lộc
  3. Thị trấn Thống Nhất
  4. Thị trấn Yên Lâm
  5. Xã Định Bình
  6. Xã Định Công
  7. Xã Định Hải
  8. Xã Định Hòa
  9. Xã Định Hưng
  10. Xã Định Liên
  11. Xã Định Long
  12. Xã Định Tân
  13. Xã Định Tăng
  14. Xã Định Thành
  15. Xã Định Tiến
  16. Xã Yên Hùng
  17. Xã Yên Lạc
  18. Xã Yên Ninh
  19. Xã Yên Phong
  20. Xã Yên Phú
  21. Xã Yên Tâm
  22. Xã Yên Thái
  23. Xã Yên Thịnh
  24. Xã Yên Thọ
  25. Xã Yên Trung
  26. Xã Yên Trường

Lời kết

Danh sách các huyện, thành phố, phường xã và thị trấn của Thanh Hoá được Bankervn tổng hợp từ cổng thông tin của Tỉnh, wikipedia và các nguồn tư liệu địa lý uy tín. Mọi đóng góp về nội dung vui lòng gửi về email: info@bankervn.com

Chủ Đề