I am not là gì

Tổng quan và cách dùng:

Động từ To be là một loại đồng từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, tuy nhiên đây lại là một loại đông từ đặc biệt và rất quan trọng. Để có thể làm chủ được tiếng Anh bạn phải học thuộc cách sử dụng nó.



Động từ To be ở thì hiện tại đơn.

Gồm có 3 biến thể là Am, Is, Are, trong đó:

Am: Chỉ sử dụng cho một chủ ngữ duy nhất là I: I am + ... [Viết tắt: Im...]

  • I am football player
Is: Dùng cho những danh từ là ngôi thứ ba số ít: He, She, It, và những danh từ số ít.

Ví dụ:

  • She is beautiful [Shes is beautiful] Cô ấy đẹp.
  • He is a math teacher [Hes math teacher] Anh ấy là giáo viên dạy Toán
  • The book is very interesting. Quyển sách rất thú vị.
Are: Sử dụng với những chủ ngữ là ngôi thứ 2 và thứ 3 số nhiều nào: You, We, They...

Ví dụ:

  • We are perfect couple. Chúng tôi là một cặp đôi hoàn hảo.
Chú ý: Khi nào thì ta sử dụng hiện tại đơn của động từ To be?
- Đó là khi ta muốn giới thiệu tên hoặc một địa điểm, tính chất, trạng thái của con người, động vật hoặc một sự kiện ở hiện tại.

Công thức:

Khẳng định
S + am/is/are + [O].

  • I am a teacher Tôi là giáo viên
  • My name is Quang. Tôi tên là Quang
  • He is football player Anh ấy là cầu thủ bóng đá.
  • I don't know the basic English. - Tôi bị mất gốc tiếng Anh.
Phủ định:Ở thể bị động, ta thêm Not vào sau To be.
S + am/is/are + not + [O].
Viết tắt:
are not = arent
is not = isnt
*Chúng ta không thể viết tắt am not = amnt.

Ví dụ:

  • She is beautiful. Cô ấy không đẹp.
  • They are not stupid. Họ không có ngu.
Nghi vấn:Ta đảo động từ To be lên đầu câu.
Am/is/are + S + O.

  • Is she pretty? Cô ấy đẹp không?
  • Are you ok Bạn có ổn không?
  • Am I too fat? Tôi có mập không vậy?
Cách chia động từ to be ở thì Quá khứ đơn.

Quá khứ đơn của động từ To be là waswere. Ta dùng nó để diễn đạt những hành động đã xảy ra trước đây.

Ở thể khẳng định
Was dùng cho danh từ số ít: I, He, She, It ...
- I was, He was, She was, It was...

Were dùng cho những danh từ số nhiều: You, we, they...
- Your were, they were, we were...

Ví dụ:

  • He was a doctor six year ago. Anh ấy làm bác sĩ 6 năm về trước.
  • They were in Ha Noi last Summer. Họ đã ở Hà Nội vào mùa hè năm trước.
Phủ định:Thêm Not vào sau To be

- I was not, he was not, she was not: was not = wasnt.
- He were not, we were not, they were not: were not = werent

Ví dụ:

  • He wasnt a doctor six year ago. Anh ấy không làm bác sĩ 6 năm về trước.
  • They werent in Ha Noi last Summer. Họ đã không ở Hà Nội vào mùa hè năm trước.
Nghi vấn:Đảo was, were lên trước chủ ngữ. [Dịch: Có phải... không? - ... phải không?]
- Was i , was he, was it, was she + ...?
- Were you, were they, were we +...?

Was he a doctor six year ago? Có phải 6 năm trước anh ấy là bác sĩ?
Were they in Ha Noi last Summer? Có phải họ đã ở Hà Nội vào mùa hè năm ngoái?.

Trả lời:
- Yes, S + [was/were]
- No, S + [wasnt/werent].

Ví dụ:

Was he a doctor six year ago? Có phải 6 năm trước anh ấy là bác sĩ?
- Yes, He was.
- No, He wasnt.

Were they in Ha Noi last Summer? Có phải họ đã ở Hà Nội vào mùa hè năm ngoái?.
- Yes, They was.
- No, They wasnt.

Video liên quan

Chủ Đề