Taller than là gì

Cách sử dụng các dạng so sánh trong tiếng anh

Feb 20 2019

Hôm nay Trung Tâm Ngoại Ngữ E3 xin chia sẻ với các bạn cách sử dụng các dạng so sánh trong tiếng anh 1 cách cụ thể. Bạn nào chưa biết thì tham khảo còn nếu như biết rồi thì hãy cùng ôn lại nhé!

So sánh hơn, so sánh bằng, kém, nhất trong tiếng Anh
- So sánh là câu thường gặp trong tiếng Anh và các đề thi, trong nếu nắm được những nguyên tắc cơ bản thì các bạn có thể dễ dàng nhớ được các loại so sánh, dưới đây là tổng hợp công thức và cách sử dụng của các loại so sánh thường gặp các bạn có thể tham khảo

1. So sánh ngang bằng
Công thức: as + adj + as
Ví dụ: Lan is 16. Im 16, too. Lan is as young as I.[Lan trẻ như tôi]

2. So sánh kém

Công thức: not so/ not as + adj + as
Ví dụ: Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang.
[Hung không cao bằng Quang]

3. So sánh hơn

Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than

[tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên]

Ví dụ: My ruler is 5 cm long. Nams ruler is 7 cm long.
> My ruler is shorter than Nams.[thước kẻ của tôi nhắn hơn thước kẻ của Nam]
> Nams ruler is longer than mine.
Nga is more beautiful than Hong.[Nga xinh hơn Hồng]

Chú ý:
Khi thêm er nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là một nguyên âm.Ví dụ: hot > hotter

fat > fatter

thin > thinner
fit > fitter

Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng et, ow, le, er,y thì áp dụng qui tắc của tính từ ngắnVí dụ: quiet > quieter

clever > cleverer

simple > simpler
narrow > narrower

Không có dạng phủ định của so sánh hơnA is taller than B > B isnt as tall as A
[không viết: B isnt taller than A]

4. So sánh cao nhất

Công thức: The + tính từ ngắn + est
The + most + tính từ dài

Ví dụ: This is the longest river in the world.[đây là con sông dài nhất trên thế giới]

She is the most beautiful girl in my class.[cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi]

Bốn cấu trúc viết lời bình phẩm:

Thats/ its + the + tính từ ngắn + est + noun + S + have/ has + ever + P2.
Thats/ its + the + most + tính từ dài + noun + S + have/ has + ever + P2.

Ví dụ:

Thats the most interesting book Ive ever read.
Thats the longest bridge Ive ever seen.

S + have/ has + P2 + a/any + tính từ ngắn + er + noun + than..
S + have/ has + P2 + a + more + tính từ dài + noun + than..

Ví dụ:[INDENT=3]Ive never read a more interesting book than this one.
Ive never seen any/a longer bridge than this one.

Giới từ ở cấp so sánh cao nhất:

+ in: đi với danh từ tổ, nhóm, nơi chỗ: in the group, in the company, in the world
+ of: đi với danh từ chỉ thời gian: of the year, of the month, of ones lifeVí dụ: Nam is the tallest boy in my class.

Birthday is the happiest day of my life.

Các tính từ bất quy tắc

Tính từso sánh hơnso sánh cao nhấtGood/wellbetterthe bestBadly/bad/illworsethe worstLittlelessthe leastMuch/manymorethe mostFarfather/furtherthe farther/furthest

Chú ý: eldest, elder: chỉ anh trai, chị gái trong gia đình

older, oldest: là cấp so sánh hơn và cao nhất của old.

5. So sánh kép [càng.....càng....]
Công thức 1: the comparative + S + Vthe comparative + S + V

Ví dụ: the more you learn, the more you know.[càng học bạn càng biết nhiều]The sooner you start, the earlier you arrive.

Công thức 2: the more + S + V, the comparative + S + V

Ví dụ: the more you study, the smarter you will become.
The more exercises you do, the better you understand the lesson

Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả 'it is' thì có thể bỏ chúng đi[INDENT=3]The shorter [it is], the better [it is].

6. So sánh bội số So sánh bội số là so sánh: bằng nửa [half], gấp đôi [twice], gấp ba [three times],...
Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much [INDENT=3]Ví dụ:
This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Jerome has half as many records now as I had last year.
At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Bob.

Chú ý: Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng trong văn viết.We have expected 80 people at that rally, but twice that many showed up. [twice as many as that number].

Source:vforum

Video liên quan

Chủ Đề