Khi đun nóng dung dịch NaHCO3 tính bazơ của dung dịch

Cho các phát biểu liên quan đến NaHCO3: [1] NaHCO3 là một chất có tính lưỡng tính. [2] Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit [pH < 7]. [3] NaHCO3 bị phân hủy khi đun nóng. [4] NaHCO3 được điều chế bằng cách cho CO2 tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH.

Số nhận xét đúng là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho mình hỏi tại sao khi đun nóng NaHCO3 lại phân li như này ạ, có liên quan tới sự điện li HCO3- hay không ạ?

Ở nhiệt độ thường: NaHCO3 —> Na+ + HCO3-

Khi đun nóng: 2NaHCO3 —> 2Na+ + CO32- + CO2 + H2O

Các câu hỏi tương tự

Trong 1 dd không thể tồn tại đồng thời: A: Na+ , H+,Cl-,SO2- B: Na+ , Ag+ , NO3- , Cl- C: K+ , NH4+ , Cl- , HCO3- D: Ca2+ , Na+ , OH- , NO3-

Bài 1. Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì?

Bài 2.

Sự điện li, chất điện li là gì ?

Những loại chất nào là chất điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ?

Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.

Bài 3.

Viết phương trình điện li của những chất sau:

a] Các chất điện li mạnh: Ba[NO3]2    0,10M; HNO3     0,020M ; KOH   0,010M.

Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên.

b] Các chất điện li yếu: HClO, HNO2.

Bài 4.

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:

Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do

A. Sự chuyển dịch của các electron.

B. Sự chuyển dịch của các cation.

C. Sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan.

D. Sự chuyển dịch của cả cation và anion.

Bài 5.

Chất nào sau đây không dẫn điện được ?

A. KCl rắn, khan.

B. CaCl2 nóng chảy.

C. NaOH nóng chảy.

D. HBr hòa tan trong nước.

Bài 6.

Viết phương trình điện li của các chất sau :

a] Các axit yếu : H2S, H2CO3.

b] Bazơ mạnh : LiOH.

c] Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS.

d] Hiđroxit lưỡng tính : Sn[OH]2.

Bài 7.

Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?

1] Một hợp chất trong thành phẩn phân tử có hiđro là axit.

2] Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

3] Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+trong nước là axit.

4] Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

Bài 8.

Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?

1] [H+]  =  0,10M

2] [H+] <  [CH3COO–]

3] [H+] > [CH3COO–]

4] [H+] < 0.10M.

Bài 9.

Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?

[H+]  =  0,10M[H+] < [NO3–][H+] > [NO3–][H+] < 0,10M.

Bài 10.

Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 25oC?

Bài 11.

Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH.

Bài 12.

Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.

Bài 13.

Một dung dịch có [OH–] = 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này làA. axit                         B. trung tính

C. kiềm                        D. không xác định được

Bài 14.

Tính nồng độ H+, OH– và pH của dung dịch HCl 0,10 M và dung dịch NaOH 0,010 M.

Bài 15.

Trong dung dịch HCl 0,010M tích số ion của nước là:
A. [H+].[OH–] > 1,0.10-14                     B. [H+].[OH–] = 1,0.10-14
C. [H+].[OH–] < 1,0.10-14                     D. Không xác định được.

. Viết phương trình điện li trong nước:

          a] Các hiđroxit lưỡng tính : Al[OH]3 , Zn[OH]2 , Pb[OH]2 , Sn[OH]2 , Cr[OH]3 .

          b] Các muối : NaCl.KCl , K2SO4.Al2[SO4]3.24H2O , KCl.MgCl2.6H2O , NaHCO3 , Na2HPO4 , NaH2PO3, Na2HPO3 , NaH2PO2 , [Ag[NH3]2­]Cl , [Cu[NH3]4­]SO4 , [Zn[NH3]4][NO3]2 .

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Nêu hiện tượng quan sát được khi đun nóng nhẹ dung dịch \[NaHCO_3\]

Các câu hỏi tương tự

Bạn đang quan tâm hóa chất NahCO3 có lưỡng tính không? Tính chất hóa học của NaHCO3 là gì? Những ứng dụng thực tế của loại hóa chất baking soda này là gì? Đội ngũ chuyên gia về hóa chất của công ty BILICO sẽ giải đáp chi tiết những thắc mắc trên. Nào, les’t go!!!

NaHCO3 có lưỡng tính không?

NaHCO3 là công thức hóa học của natri bicacbonat, hay còn được gọi với tên gọi natri hiđrocacbonat. Thực tế đây là chất được sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống nên chúng còn được gọi với nhiều tên gọi khác như sau:

  • Bread soda
  • Bicarbonate of soda
  • Cooking soda

Tên sản phẩm Sodium hydrogen carbonate
Tên gọi khác Natri hidrocacbonat, Sodium bicarbonate, Baking soda, bột nở
Công thức hóa học NaHCO3
Tính chất vật lý nổi bật – Dạng bột mịn, trắng, dễ hút ẩm, tan nhanh trong nước

– Khối lượng riêng: 2,159 g/cm3, rắn.

– Điểm nóng chảy: Phân hủy tại 50°C

– Độ hòa tan trong nước: 7,8 g/100 ml [18°C]

Thông thường sản phẩm tồn tại ở dạng bột, khá mịn, màu trắng, dễ dàng hút ẩm, tuy nhiên lại tan ít trong nước. Sản phẩm được ứng dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp thực phẩm, hóa chất hoặc dược phẩm. Vậy, hợp chất này có lưỡng tính không?

Chất lưỡng tính là gì?

Để biết được NaHCO3 có lưỡng tính hay không, trước hết chúng ta cần tìm hiểu chất lưỡng tính là gì?

Theo wikipedia, các hợp chất lưỡng tính chính là một phân tử hay một ion có thể phản ứng được với cả bazơ và axit. Bên cạnh đó tính chất này cũng phụ thuộc vào trạng thái oxy hóa. Dưới đây là những thông tin liên quan tới tính chất đặc trưng của các chất lưỡng tính.

  • Các nghiên cứu đã chỉ ra hợp chất được coi là lưỡng tính sẽ có khả năng hoạt động như một bazơ hoặc một axit. Axit sẽ là chất cho proton [hoặc có thể nhận cặp electron] còn bazơ luôn nhận proton.
  • Chất lưỡng tính sẽ vừa thể hiện tính axit và vừa thể hiện tính bazơ.
  • Thường thì các axit kim loại sẽ phản ứng với cả axit, bazo để tạo ra muối và nước được gọi tên gọi là oxit lưỡng tính. Ví dụ như chì oxit hoặc kẽm oxit.
  • Bên cạnh đó một loại khác ở nhóm hợp chất lưỡng tính chính là các phân tử amphiprotic. Phân tử này có thể nhận hoặc cho đi proton [H+] .

Vậy, NaHCO3 là chất lưỡng tính hay không?

Căn cứ vào đặc trưng của một chất lưỡng tính có thể khẳng định “NaHCO3 là chất lưỡng tính”.

  • Giải thích chi tiết: Natri bicacbonat là một muối axit có nguyên tử [H] linh động trong gốc axit >>> thể hiện tính axit yếu. Bên cạnh đó NaHCO3 có thể tác dụng với các axit mạnh hơn [đặc biệt trong đó là HCl] giải phóng khí CO2 >> Chính vì thế chất cũng thể hiện tính bazo và tính chất bazơ của hợp chất thường chiếm ưu thế hơn so với tính axit.

Tính chất hóa học của NaHCO3

Hiểu rõ tính chất hóa học của NaHCO3 sẽ giúp hiểu đúng nhất về sản phẩm. Từ đó có phương án sử dụng sản phẩm này một cách hiệu quả nhất trong công nghiệp sản xuất cũng như trong cuộc sống.

Nhiệt phân tạo thành muối và giải phóng CO2

Tiến hành nhiệt phân hóa chất soda baking sẽ tạo ra muối mới và giải phóng khí CO2. Phương trình phản ứng như sau:

  • 2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O

Xem chi tiết về thí nghiệm phản ứng nhiệt phân NaHCO3 tại bài viết này //bilico.vn/nhiet-phan-nahco3

Thủy phân tạo thành môi trường Bazơ yếu

Phản ứng với nước, NaHCO3 sẽ bị thủy phân tạo ra môi trường bazơ yếu. Trong thí nghiệm chúng ta có thể nhận thấy môi trường này sẽ khiến quỳ tím đổi màu. Tuy nhiên lại không đủ mạnh để có thể làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.

Phương trình phản ứng như sau: NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước

Khi được sử dụng, hoặc tiếp xúc với các axit mạnh, NaHCO3 sẽ tạo thành dung dịch muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2. Phương trình phản ứng như sau:

  • Tác dụng với Axit Sunfuric: 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
  • Tác dụng với axit Clohiric: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới

Khi được tác dụng với bazơ, NaHCO3 sẽ tạo ra muối mới và bazơ mới. Phương trình phản ứng như sau:

  • Tác dụng với Ca[OH]2: NaHCO3 + Ca[OH]2 → CaCO3 + NaOH + H2O. Một trường hợp khác có thể tạo thành 2 muối mới với phương trình phản ứng: 2NaHCO3 + Ca[OH]2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
  • Tác dụng với NaOH: NaHCO3 + NaOH → H2O + Na2CO3
  • Tác dụng với Ba[OH]2: 2NaHCO3 + Ba[OH]2 → Na2CO3 + Ba2CO3 + 2H2O

Ứng dụng của natri bicacbonat là gì?

Như đã nói ở trên Soda Baking được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp bao gồm công nghiệp sản xuất thực phẩm, dược phẩm và hóa chất. Ngoài ra sản phẩm cũng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Cụ thể như sau:

  • Tạo độ xốp và độ giòn cho đồ ăn sau chế biến, làm đẹp cho bánh đồng thời làm mềm nhiều loại thực phẩm.
  • Sử dụng baking soda để trung hòa acid nhằm chữa bệnh đau dạ dày. Sản phẩm cũng được sử dụng để sản xuất nhiều loại nước súc miệng nhằm loại bỏ mảng bám và làm trắng răng.
  • Sử dụng sản phẩm trong tẩy rửa và lau chùi khu vực nhà bếp, nhà vệ sinh, chống côn trùng,…
  • Sử dụng trong xử lý nước bao gồm xử lý nước thải, nước bể bơi, nước ao hồ nuôi trồng thủy hải sản.

Như vậy, Bilico đã giải đáp chi tiết cho câu hỏi “NaHCO3 có lưỡng tính không” và tính chất hóa học của nó là gì. Hi vọng những kiến thức trên mà chúng tôi cung cấp là có ích cho quý vị. Mọi thông tin đóng góp về bài viết xin vui lòng để lại comment bên dưới. Đặc biệt, nếu quý vị thấy bài viết hữu ích hãy chia sẻ thông tin này lên Facebook cá nhân để lan tỏa đến với nhiều người hơn.

Video liên quan

Chủ Đề