Khi nào dùng máng cáp khi nào dùng thang cáp năm 2024

Thang cáp điện có nhiều ưu điểm và công dụng hữu ích. Nên sử dụng thang máng cáp cho các trường hợp sau:

Thang cáp điện ứng dụng trong hệ thống cáp điện chung cư

  • Lắp đặt thang cáp điện cho hệ thống dây, hệ thống cáp điện của các xưởng sản xuất, chung cư, toà nhà cao tầng,…
  • Dùng thang máng cáp điện để lắp đặt, bảo vệ các loại dây cáp phân phối điện hoặc dây cáp tín hiệu truyền thông.
  • Thang cáp điện áp dụng trong quá trình quản lý cáp xây dựng thương mại, công nghiệp.
  • Thang máng cáp điện hữu ích cho việc thay đổi hệ thống dây điện.

Hiện nay trong công nghiệp, máng cáp điện sử dụng hỗ trợ và phân phối cáp điện với dung lượng lớn. Máng cáp dùng để thay thế cho hệ thống dây dẫn ngoài, hệ thống ống dẫn bảo vệ cáp bền. Đồng thời dễ dàng thay thế khi hư hỏng cáp. Quy trình lắp đặt thang cáp điện diễn ra như sau:

Cắt thang và chân đế theo kích cỡ

Bước này chỉ bỏ qua khi thang và khung có kích thước chính xác. Nếu không bạn cần tiến hành cưa thang, cắt thang kích thước phù hợp. Mỗi thang cắt cần thừa khoảng 2 ich so với chiều dài bạn cần. Khi cắt thang cáp phải cẩn thận vì sản phẩm làm từ kim loại sắc bén.

Tiến hành cắt thang đúng kích thước

Cố định thang vào tường vây

Khi cắt thang xong bạn gắn chân đỡ vào tường vây. Hoặc có thể hỗ trợ dự định khác cho thang cáp. Chân đỡ gắn vào tường giúp liên kết chúng với nhau. Sau đó bạn khoan một lỗ tường kích thước phù hợp để gắn và tường. Chèn khung bộ chuyển đổi các lỗ trên đầu mỗi thang cáp. Hãy đảm bảo các móc trên khung bộ chuyển đổi hướng xuống.

Cố định thang cáp

Gắn chân đỡ thang máng cáp

Ở bước này khá đơn giản, bạn ghim vào thang mà không cần lắp đặt thêm thứ gì. Hãy đảm bảo khung an toàn để tiến hành bước tiếp theo. Bởi khung kém an toàn mức độ rủi ro sẽ cao.

Nối đất thang cáp điện

Nối đất khay cáp là việc quan trọng ngăn ngừa điện giật. Việc này yêu cầu kỹ thuật thang không có dung nối đất. Bạn kết nối khung nền tảng để máng cáp ở một điểm gần tường. Sau đó gắn dây đeo mặt đất vào một điểm nối đất trên tường.

Vậy là quá trình lắp đặt thang cáp điện đã diễn ra thành công. Mong rằng qua các chia sẻ trên bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ứng dụng của thang cáp điện trong cuộc sống hiện đại.

Nếu quý khách cần tư vấn hay có nhu cầu đặt mua thang cáp điện chất lượng giá rẻ, hãy liên hệ với NP Việt Nam theo thông tin sau :

-Thang cáp: Tên gọi như thế nào thì thiết kế hình dáng tương tự như vậy, nó sẽ chỉ kết hợp thêm với các phụ kiện thang cáp như: chuyển hướng, đầu nối, quang treo…dùng để nâng đỡ các loại dây cáp điện

-Ngược lại máng cáp: Cũng được thiết kế giống những chiếc máng phẳng hoặc được đột lỗ thông hơi

.png]

Mục đích sản xuất thang cáp và máng cáp

Thiết kế thì khác nhau nhưng công dụng lại giống nhau, dùng để nâng đỡ bảo vệ hệ thống dây điện hay dây cáp tại các công trình hoặc môi trường bên ngoài

–Giúp các dây điện tăng độ bền, sử dụng được lâu dài

–Giúp hệ thống đường dây phức tạp được gọn gàng, tiết kiệm thời gian thi công và chi phí xây dựng

–Đảm bảo độ an toàn cho người lao động

Thang máng cáp là gì?: Chính là hệ thống bao gồm thang-máng thẳng chứa cáp cùng các phụ kiện chuyển hướng và hệ thống giá treo, giá đỡ.

–Dùng điều hướng, phân phối, quản lý, cũng như bảo vệ hệ thống dây dẫn khỏi các tác động môi trường.

–Nguyên liệu chế tạo chủ yếu là :Thép [tôn đen]

–Chiều dài tiêu chuẩn: 2500mm, ngoài ra có một số đơn vị cấp loại khổ dài 3000mm

–Chiều rộng đáp ứng: 60mm – 1500mm

–Chiều cao đáp ứng: 50mm – 250mm

–Độ dày tôn đáp ứng: 0.8mm – 2.5mm

–Vị trí ở trong nhà hoặc tại ngoài trời. Treo trần hoặc là chạy ngầm dưới rãnh.

Các loại thang máng cáp thông dụng

1. Thang cáp [Cable ladder]

–Cấu tạo: Gồm thành thang kết hợp cùng các háng thang đột lỗ, gấp chữ U và được hàn chắc chắn với nhau.

–Kích thước chiều rộng đáp ứng: 100mm – 1500mm

–Ưu điểm:

–Đa dạng về kích thước, độ bền cao

–Trọng lượng sản phẩm nhẹ

–Giá thành rẻ, phù hợp với nhu cầu dùng

Nhược điểm:

–Thời gian sản xuất thang cáp lâu, bởi việc chế tạo và hàn nối nhiều chi tiết.

–Khả năng bảo vệ cáp kém bởi các tác động bên ngoài do kết cấu thoáng.

Lưu ý:

–Nên sử dụng với những loại cáp lớn và đặc biệt có các lớp vỏ bọc an toàn. Không nên sử dụng với những loại dây tín hiệu nhỏ, dễ tổn thương bởi nó chịu tác động bên ngoài

–Đối với các loại thang cáp nhỏ, nên chú ý tới không gian chứa cáp và cũng gây ra khó khăn trong việc đi dây.

2. Máng cáp [Cable Trunking]

–Chính là tôn tấm liền được uốn định hình thành hình hộp theo kích thước thiết kế. Do đó mà bề mặt sản phẩm được liền lạc, không có mối nối hay mối hàn.

–Tạo độ bền cho sản phẩm

–Kích thước chiều rộng đáp ứng: 60mm – 800mm

Ưu điểm:

–Thời gian sản xuất máng cáp nhanh, bởi cấu tạo đơn giản.

–Bảo vệ toàn diện cho cáp nhờ nằm kín trong máng nên thích hợp để đặt ngầm.

Nhược điểm:

–Giá thành sản phẩm cao bởi chi phí vật liệu tốn kèm

–Trọng lượng sản phẩm nặng trong các loại thang máng cáp, gây ra việc thi công gặp khó khăn

Lưu ý:

–Trong trường hợp kích thước cáp lớn, hay độ rộng yêu cầu ≥600mm thì nên ưu tiên sử dụng thang cáp để tiết kiệm chi phí và tăng độ bền.

–Trọng lượng sản phẩm lớn cùng với giá thành cao sẽ là vấn đề mà bạn phải lưu tâm nếu có ý định dùng các loại máng cáp kích thước lớn.

3. Khay cáp [Cable Tray]

–Cấu tạo: Giống với máng cáp nhưng do có lỗ đột mật độ dày nên nhiều đơn vị còn gọi đó là máng cáp đột lỗ. Lỗ đột này sẽ có tác dụng trong việc cố định, phân loại dây cáp. Giúp thoát nước khi bị lọt vào trong máng. Những lỗ đột với mật độ dày cũng sẽ giảm thiểu số trọng lượng của sản phẩm – một nhược điểm của máng cáp.

–Kích thước chiều rộng đáp ứng: 60mm – 800mm

Ưu điểm:

–Phân loại cố định dây cáp điện gọn gàng và dễ dàng quản lý hệ thống dây cáp hay cũng như tạo sự thẩm mỹ.

–Bảo vệ hoàn toàn cho cáp tránh khỏi các tác động bên ngoài.

Nhược điểm:

–Giá thành sản xuất cao bởi tốn kém chi phí vật liệu và nhân công.

–Thời gian sản xuất lâu bởi quá trình gia công mất nhiều thời gian.

4. Máng cáp lưới

–Cấu tạo: Máng cáp lưới được tạo thành từ các sợi thép, bởi có cơ tính cao, hàn thành lưới và uốn theo hình dáng phù hợp.

–Rất dễ dàng cắt-nối-uốn gấp theo các địa hình phức tạp

–Kích thước chiều rộng từ: 50mm- 600mm

Ưu điểm:

–Cấu tạo linh hoạt, dễ dàng điều chỉnh và quan trọng thay đổi kết cấu trong thi công là ưu điểm vượt trội của loại máng cáp này.

–Tính thẩm mỹ cao.

–Trọng lượng sản phẩm rất nhẹ và thuận tiện cho việc thi công.

Nhược điểm:

–Giá thành cao, nên nó lại là một nhược điểm lớn.

–Khả năng bảo vệ cáp kém bởi các tác động bên ngoài.

Lưu ý: Số lượng nhà cung cấp máng cáp lưới ở Việt Nam chưa nhiều, nên chủ yếu nhập từ đơn vị nước ngoài về nên giá thành rất cao.

–Thang máng cáp sẽ thường được làm từ tôn tấm. Sẽ phụ thuộc vào từng yêu cầu của các công trình sẽ được phủ những lớp bảo vệ bề mặt. Nhằm chống ăn mòn, chống gỉ, tăng tính thẩm mỹ.

Nguyên liệu chủ yếu dùng cho thang máng cáp

1.Nguyên vật liệu bằng sơn tĩnh điện

–Áp dụng công nghệ sơn phủ hàng đầu, bề mặt sản phẩm được trơn bóng hoặc sần, luôn có nhiều màu sắc để lựa chọn.

–Giá thành phải chăng.

–Thời gian sơn nhanh phù hợp với các đơn hàng có tiến độ gấp.

Nhược điểm:

–Khả năng chống ăn mòn thấp, thế nên chỉ áp dụng với những sản phẩm trong nhà.

Lưu ý: Có nhiều nơi áp dụng công nghệ sơn đơn giản, gây ảnh hưởng nhiều đến chất lượng và tuổi thọ lớp sơn.

2. Mạ kẽm nhúng nóng

–Là công nghệ sẽ phủ lên bề mặt vật liệu một lớp kẽm bảo vệ. Chuyên dùng cho các loại thang máng cáp ngoài trời, bởi nó có khả năng chống ăn mòn tốt, chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Tuổi thọ lớp phủ cao.

Ưu điểm:

–Độ bền lớp mạ cực tốt và sẽ không bị bong tróc.

–Chống ăn mòn, mài mòn cao. Chống gỉ tốt.

–Không bị ảnh hưởng do các điều kiện thời tiết khắc nghiệt tác động lên

Nhược điểm:

–Chi phí rất cao chính là nhược điểm lớn.

–Bề mặt lớp mạ sần sùi. Màu mạ kẽm mờ, không bóng bẩy

–Chỉ có duy nhất một màu đặc biệt là sáng bạc của lớp kẽm.

Lưu ý: Một điểm cần nhớ là các sản phẩm mạ kẽm nhúng nóng thì phải có độ dày tôn lớn và nếu không sẽ gây biến dạng vật liệu

3. Mạ điện phân

–Tương tự như mạ nhúng nóng thì mạ điện phân cũng sẽ phủ một lớp kẽm lên bề mặt vật liệu. Nhưng chất lượng của lớp mạ thấp hơn nhiều. Bởi vì lớp mạ mỏng và độ bám vào vật liệu không cao.

Ưu điểm:

–Chống ăn mòn và mài mòn cao. Chống gỉ tốt.

–Bề mặt sản phẩm sau mạ nhẵn mịn và sáng bóng

–Chi phí thấp.

Nhược điểm:

–Lớp mạ mỏng, độ bền không cao và dễ bị xước.

–Chỉ có duy nhất một màu là sáng bạc của lớp kẽm.

4. Tôn Zam

–Tôn Zam là sự kết hợp kim của Thép – Kẽm – Magie. Có khả năng chống ăn mòn cao hơn hẳn thép mạ kẽm thông thường. Thang máng cáp làm từ tôn Zam có những đặc điểm tính chất tương tự như mạ điện phân. Tuy nhiên, nhờ việc thi công trực tiếp trên tôn Zam nên bị giảm bớt quá trình sơn phủ vật liệu và nhân công.

Ưu điểm:

–Chi phí rất thấp.

–Thời gian sản xuất nhanh.

–Chống ăn mòn, mài mòn cao và chống gỉ tốt.

–Bề mặt sản phẩm nhẵn mịn đặc biệt sáng bóng

Nhược điểm:

–Lớp mạ mỏng và độ bền không cao, dễ bị xước.

–Chỉ có duy nhất một màu sáng bạc của lớp kẽm.

5. Nhôm tấm

–Sử dụng luôn nhôm tấm để làm thang máng cáp. Do tính chất của nhôm là sáng bóng, và có độ trơ lì cao nên không cần phải phủ thêm vật liệu bảo vệ ở bên ngoài.

Khi nào sử dụng thang cáp?

Thang cáp thường được sử dụng khi khoảng cách đi dây từ 3-10m. Thang cáp chiếm 75% trong việc lựa chọn hệ thống thang máng cáp do các ưu điểm vượt trội sau: Độ thông thoáng cao: – Nhiệt lượng sinh ra trong dây dẫn sẽ được giảm đi một cách đáng kể bởi sự thông thoáng của thang cáp khi không khí lưu thông trên dây dẫn.

Mạng điện dùng để làm gì?

Thang máng cáp là thiết bị được dùng để làm thanh dẫn, lắp đặt choa các cáp điện [có bọc cách điện] trong các tòa nhà, nhà máy, trung cư, cao ốc…. Chính vì thế việc sử dụng thang máng cáp trong các công trình xấy dựng điện dân dụng và công nghiệp là rất quan trọng.

Thang cáp điện là gì?

Thang cáp trong tiếng anh có tên là cable ladder là một hệ thống đỡ và lắp đặt [có lớp cách điện và chống gỉ] hệ thống đường dây điện, đường dây cáp tín hiệu truyền thông, trong các tòa tà chung cư, nhà máy, trường học.

Thang cáp dài bao nhiêu mét?

Chiều dài tiêu chuẩn: 2.4m, 2.5m hoặc 3.0m/cây. Kích thước chiều rộng: 50 ÷ 800mm. Kích thước chiều cao: 40 ÷ 200mm.

Chủ Đề