Khoa học on tập và kiểm tra học kì 1 trang 69

1. Chọn những từ hoặc cụm từ trong khung để điền vào chỗ chấm [….] cho phù hợp [một từ hoặc cụm từ có thể điền được nhiều chỗ trống]

[hoạt động sống, thay đổi, thức ăn, các chất, sức khỏe]

Không có một loại ….. nào có thể cung cấp đủ ……. cần thiết cho …… của cơ thể.

Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn ….. khác nhau

Để có …. tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại …… và thường xuyên …. món ăn.

Xem lời giải

2. Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

a. Hằng ngày, chúng ta nên ăn một lương thức ăn chứa đạm ở mức độ nào?

A. Ăn đủ           B. Ăn có mức độ                C. Ăn ít

D. Ăn hạn chế              E. Ăn vừa phải

b. Ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc động vật có thể phòng tránh được nhóm bệnh gì?

A. Bệnh về đường tiêu hóa

B. Bệnh về đường hô hấp

C. Bệnh còi xương và suy dinh dưỡng

D. Bệnh về tim mạch, huyết áp cao.

Xem lời giải

3. Ghi chữ C [nếu có], chữ K [không có] vào bảng sau cho phù hợp với tính chất của nước:

Nước ở thể lỏng

Nước ở thể khí

Nước ở thể rắn

Có mùi không?

Có vị không?

Có nhìn thấy bằng mắt thường không?

Có hình dạng nhất định không?

b. Nước ở thể nào có tính chất giống với tính chất của không khí?

c. Nêu các thành phần chính của không khí. Trong các thành phần đó, thành phần nào là quan trọng nhất đối với con người?

Xem lời giải

4. Quan sát và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Qúa trình xảy ra tại a và b trong sơ đồ dưới đây lần lượt là gì?

A. Ngưng tụ và bay hơi

B. Bay hơi và ngưng tụ

C. Mưa và bay hơi

D. Ngưng tụ và mưa

Xem lời giải

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Trả lời

   Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu.

Trả lời

   – Hình 1 có thể ngăn muỗi đốt, phòng tránh bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não.

   – Hình 2 [rửa sạch tay bằng xà phòng], hình 3 [uống nước đã đun sôi], hình 4 [ăn thức ăn đã nấu chín] để phòng bệnh viêm gan A.

   1. Chọn 3 vật liệu đã học và hoàn thành bảng sau:

Số thứ tự Tên vật liệu Đặc điểm/ Tính chất Công dụng
1
2
3

   2. Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi:

   2.1 Để làm cầu bắc qua sống, làm đường ray tàu hỏa người ta sử dụng vật liệu nào?

   a] Nhôm       b] Đồng       c] Thép        d] Gang

   2.2 Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu nào?

   a] Gạch          b] Ngói          c] Thủy tinh.

   2.3 Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào?

   a] Đồng       b] Sắt        c] Đá vôi       d] Nhôm

   2.4 Để dệt thành vải may quần, áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu nào?

   a] Tơ sợi          b] Cao su          c] Chất dẻo.

Trả lời

Số thứ tự Tên vật liệu Đặc điểm/ Tính chất Công dụng
1 Nhôm Kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, không gỉ, bị ăn mòn bởi axit. Chế tạo các dụng cụ làm bếp, làm vỏ họp, khung cửa, một số bộ phận của các phương tiện giao thông.
2 Gốm Dễ vỡ, cứng Làm gạch lát sản, ngói, bình, bát đĩa.
3 Đồng và hợp kim của đồng Bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào, dẫn điện và nhiệt tốt, hợp kim của đồng và thiếc và kẽm cứng hơn đồng. Sử dụng làm đồ điện, dây điện, mot số bộ phận của ô tô, tàu biển, các đồ dùng trong gia đình như nồi, mâm…

   2.1 Đáp án là c. Để làm cầu bắc qua sông, đường ray người ta sử dụng vật liệu là thép.

   2.2 Đáp án là a. Để xây tường, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu là gạch.

   2.3 Đáp án là c. Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu là đá vôi.

   2.4 Đáp án là a. Để dệt thành vải may quần, áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu tơ sợi.

   1. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là gì?

   2. Em bé trong bụng mẹ được gọi là gì?

   3. Giai đoạn cơ thể bắt đầu phát triển nhanh về chiều cao, cân nặng và được đánh dấu bằng sự xuất hiện kinh nguyệt lần đầu ở con gái và sự xuất tinh lần đầu ở con trai được gọi là gì?

   4. Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn trong cuộc đời của mỗi con người được gọi là gì?

   5. Từ nào được dùng để chỉ giai đoạn hoàn thiện của con người về mặt thể chất, tinh thần và xã hội?

   6. Từ nào được dùng để chỉ con người bước vào giai đoạn cuối của cuộc đời?

   7. Từ nào được dùng để chỉ con người bước vào giai đoạn cuối của cuộc đời?

   8. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn?

   9. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra, vi-rút này có thể sống trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,… bệnh bị lây truyền do muỗi hút máu các con vật bị bệnh rồi truyền vi-rút gây bệnh sang người?

   10. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và lây truyền qua đường tiêu hoá, người mắc bệnh này có thể bị sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn,…?

Trả lời

   1. SUTHUTINH [Sự thụ tinh].

   2. BAOTHAI [Bào thai].

   3. DAYTHI [Dậy thì].

   4.VITHANHNIEN [Vị thành niên].

   5. TRUONGTHANH [Trưởng thành].

   6. GIA [Già].

   7. SOTRET [Sốt rét].

   8. SOTXUATHUYET [Sốt xuất huyết].

   9. VIEMNAO [Viêm não].

   10.VIEMGANA [Viêm gan A].



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Trả lời câu hỏi Khoa học lớp 5 Bài 33-34 trang 69:

   1. Chọn 3 vật liệu đã học và hoàn thành bảng sau:

Số thứ tự Tên vật liệu Đặc điểm/ Tính chất Công dụng
1
2
3

Quảng cáo

   2. Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi:

   2.1 Để làm cầu bắc qua sống, làm đường ray tàu hỏa người ta sử dụng vật liệu nào?

   a] Nhôm    b] Đồng    c] Thép     d] Gang

   2.2 Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu nào?

   a] Gạch       b] Ngói       c] Thủy tinh.

   2.3 Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào?

   a] Đồng    b] Sắt     c] Đá vôi    d] Nhôm

   2.4 Để dệt thành vải may quần, áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu nào?

   a] Tơ sợi       b] Cao su       c] Chất dẻo.

Trả lời

Quảng cáo

Số thứ tự Tên vật liệu Đặc điểm/ Tính chất Công dụng
1 Nhôm Kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, không gỉ, bị ăn mòn bởi axit. Chế tạo các dụng cụ làm bếp, làm vỏ họp, khung cửa, một số bộ phận của các phương tiện giao thông.
2 Gốm Dễ vỡ, cứng Làm gạch lát sản, ngói, bình, bát đĩa.
3 Đồng và hợp kim của đồng Bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào, dẫn điện và nhiệt tốt, hợp kim của đồng và thiếc và kẽm cứng hơn đồng. Sử dụng làm đồ điện, dây điện, mot số bộ phận của ô tô, tàu biển, các đồ dùng trong gia đình như nồi, mâm…

   2.1 Đáp án là c. Để làm cầu bắc qua sông, đường ray người ta sử dụng vật liệu là thép.

   2.2 Đáp án là a. Để xây tường, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu là gạch.

   2.3 Đáp án là c. Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu là đá vôi.

   2.4 Đáp án là a. Để dệt thành vải may quần, áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu tơ sợi.

Quảng cáo

Tham khảo thêm các bài khác:

Mục lục Giải bài tập Khoa học 5:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Khoa học 5 | Trả lời câu hỏi Khoa học 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Khoa học 5 giúp bạn học tốt Khoa học 5 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-33-34-on-tap-va-kiem-tra-hoc-ki-1.jsp

Video liên quan

Chủ Đề