Kv và kev khác nhau như thế nào
Bà này được vế vớ mục đích khuyến khích sử ụng XRF và kha hác hế ềm năng của phương pháp này, vớ đề cập ớ khá nệm như quang phổ, lấy mẫu, phân ích định ính và định lượng, và hành phần nguyên ố rong các ứng ụng nâng cao như
Show
Tà lệu đề cập đến các kến hức cho chuyên ngành hóa snh và hóa học cũng như hích hợp cho những ngườ mớ làm qun vớ lĩnh vực XRF và chỉ có kến hức cơ bản về hóa học nó chung. Các nộ ung lên quan bao gồm: Tham khảo hêm Lý huyế cơ bản về XRF, huậ ngữ lên quan cũng như các câu hỏ hường gặp về XRF. Phổ XRF hay XRF SpcraHầu hế các nguyên ử có số oban lcron (ví ụ: vỏ K, vỏ L, vỏ M) xác định. Kh năng lượng a X làm cho các lcron chuyển vào và ra khỏ các mức vỏ này, các đỉnh XRF vớ các cường độ khác nhau sẽ được ạo ra và sẽ hể hện rong quang phổ huỳnh quang, là mộ bểu ễn ạng đồ họa của các đỉnh cường độ a X ướ ạng hàm của các đỉnh năng lượng. Mức năng lượng của đỉnh xác định nguyên ố và chều cao / cường độ đỉnh hường bểu hị hàm lượng của nguyên ố rong vậ lệu. Lưu ý là phổ chỉ hển hị mộ phần của mộ số nguyên ố rong vậ lệu, có ính uần hoàn vớ mức năng lượng ỷ lệ vớ Z2 (định luậ Mosly). Định luậ Mosly là mộ định luậ hực nghệm lên quan đến các a X đặc rưng o nguyên ử phá ra . Định luậ này được nhà vậ lý ngườ Anh Hnry Mosly phá hện và công bố vào năm 1913-1914. Cho đến rước công rình nghên cứu của Mosly, “số nguyên ử” chỉ đơn huần là mộ nguyên ố rong bảng uần hoàn và không được bế là có lên hệ vớ bấ kỳ đạ lượng vậ lý nào có hể đo được. Tóm lạ, định luậ phá bểu rằng căn bậc ha của ần số của a X phá ra ỷ lệ gần đúng vớ số nguyên ử. Định luậ MoslyBảng uần hoàn có ữ lệu huỳnh quang a XHãy nhớ, bảng uần hoàn có ữ lệu XRF này là ngườ bạn ố của chúng a. Các ữ lệu có hể có được ao gồm năng lượng mức K và L cũng như Gớ hạn phá hện (LoD). Năng lượng a X hu được ừ các nguyên ố khác nhauDướ đây là nguyên lý chung cho phổ năng lượng XRF hu được ừ hế bị cầm ay. Nguyên ố hữu cơ (.., H, C, N, O) không phá snh các đỉnh năng lượng. Năng lượng phoon của các nguyên ố này quá hấp để ruyền qua không khí và không hể phá hện sử ụng các cảm bến S. Các nguyên ố nguyên ử khố hấp (.., Cl, Ar, K, Ca) chỉ cho các đỉnh K PEAKS Các đỉnh L paks ừ các nguyên ố này có năng lượng rấ hấp (các phoon không ruyền được quả không khí và cũng không phá hện được bở các cảm bến S). Các nguyên ố nguyên ử khố cao (.., Ba, Hg, Pb, U) chỉ cho các đỉnh L LINES. Các đường K paks ừ các nguyên ố này có năng lượng quá cao (các lcron rên các ả năng lượng này không hể bị ách ra kh ùng ống phóng X-Ray rên các máy cầm ay). Các nguyên ố nguyên ử khố rung bình (.., Rh ớ I) cho kế quả cả K và L LINES. Vì XRF ảnh hưởng đến lớp vỏ bên rong rước (có mức năng lượng hấp hơn), nên phổ XRF của mộ nguyên ố không phụ huộc vào công hức hóa học của nó (ức là phổ của chì, chì asna và chì rayl TẤT CẢ sẽ hển hị các đỉnh ở 10,61 và 12,55 kV). Phổ của các nguyên ố khác nhau cũng có hể có mức năng lượng gống nhau gây nhầm lẫn kh đọc kế quả. Các yếu ố gây khó khăn kh ễn gả phổ XRFCác nguyên ố rong mẫu có hể ạo ra 2 hoặc nhều mức năng lượng Sự chồng chéo đỉnh phá snh o sự hện ện của nhều nguyên ố rong mẫu và độ phân gả hạn chế của cảm bến. Phổ vớ mức năng lượng KPhổ vớ mức năng lượng LPhổ của các vậ lệu phức ạp hơnCác yếu ố ảnh hưởng đến kế quả phân ích phổ XRFẢnh hưởng của độ phân gả cảm bếnQuang phổ của vậ lệu có 900 ppm Pb rong huốc chuyên rị êu hóa ạ ày Ppo Bsmol. Vớ cảm bến S (PIN), hế bị có độ phân gả ~ 0,2 kV (FWHM) và không hể phân gả đỉnh Pb và B. Vớ cảm bến SDD, hế bị có độ phân gả ~ 0,15 kV (FWHM) và có hể phân gả đỉnh Pb và B. Như vậy, các hế bị có độ phân gả hấp có hể không phù hợp vớ các ứng ụng yêu cầu phức ạp. Đỉnh gả (Arfac Paks) ừ ống phá a XĐỉnh gả là ín hệu có nguồn gốc phá snh ừ ống phá a X. Các đện ử có động năng cao (hường ừ 10-50 kV) bắn phá các nguyên ử rong ba ống phá a X (hường là Rh hoặc Ag hoặc Tungsn) và phá ra năng lượng. Sự ương ác của các phoon ừ ống phá a X vớ mẫu đang kểm ra ạo ra mộ số ín hệu đặc rưng rong phổ XRF có hể bao gồm: Brmssrahlung
Đỉnh Raylgh
Đỉnh Compon
Đỉnh gả ừ quá rình hu ín hệuPhá snh ừ quá rình hu và xử lý ín hệu. Sự ương ác của các phoon huỳnh quang a X ừ mẫu vớ cảm bến có hể ạo ra mộ số loạ đỉnh gả khác nhau rong phổ XRF, bao gồm: Đỉnh ổng (Sum paks)Đỉnh hoá (Escap Paks)Đỉnh gả o nhễm ạp chấPhân ích định ính phổ XRFCác vấn đề cần xm xéNếu nhận được kế quả “ương ính” (phá hện mộ yếu ố độc hạ), chúng a có bế chắc chắn rằng nó nằm rong MẪU chứ không phả rong bao bì sản phẩm hoặc vậ lệu nền được sử ụng để gữ mẫu không? Ngoà ra, cần đánh gá phổ ín hệu để xác mnh kế quả. Kế quả ương ính của mộ nguyên ố cần được khẳng định bằng vệc quan sá hấy ha cực đạ ở mức năng lượng gần vớ gá rị rong bảng uần hoàn. Phần mềm phân ích có hể đưa ra KẾT QUẢ LỖI (ương ính gả hoặc âm ính gả)? Quang phổ cho các nhận ạng có, có hể và không có
Dương ính gả vớ Pb rong nắp đồ đựng hức ăn rẻ mNgườ ùng hu được phổ gần nắp hộp đựng đồ ăn (&g; 10% F), cho đỉnh ổng F ở 6,40 kV * 2 phoon = 12,80 kV. Thuậ oán của hế bị XRF có hể xác định không chính xác Pb rong mẫu này ở hơn 2000 ppm (phá hện và định lượng ựa rên ín hệu ạ Pb ở lớp Lβ ở mức 12,61 kV, cường độ bằng không của Pb lớp Lα ở 10,55 kV không được đưa ra kh phân ích). Cần kểm ra lạ các kế quả của phần mềm của máy phân ích và đảm bảo ránh các rường hợp ương ính gả ềm ẩn như rường hợp này bằng cách đánh gá quang phổ để xác nhận sự hện ện của mộ nguyên ố. Âm ính gả nguyên ố U rong bộ đồ ăn bằng nhựaThuậ oán của hế bị không xác định được U rong mẫu này (huậ oán không được ố ưu nhằm mục đích cố gắng xác định nguyên ố U và các nguyên ố không phổ bến khác). Vệc không phân ích phổ hủ công mộ sản phẩm chỉ chứa U sẽ ẫn đến gả định rằng sản phẩm đó an oàn. Cần luôn chú ý kh sử ụng phần mềm của máy phân ích để đưa ra kế quả và đảm bảo ránh các rường hợp âm ính gả ềm ẩn như rường hợp này bằng cách đánh gá phổ để xác định các đỉnh bấ hường, không gả hích được. Kế luận về Phân ích Định ínhPhần mềm rên các máy phân ích XRF hường khá n cậy rong vệc xác định nguyên ố nào có rong mẫu, nhưng đô kh có hể xảy ra ương ính gả hoặc âm ính gả. |