Mã vạch hàng hóa của các nước trên thế giới năm 2024

- Mã số là một dãy số hoặc chữ được sử dụng để định danh sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, cá nhân.

- Mã vạch là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạch tuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp điểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 và các mã vạch hai chiều khác); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác.

Để phân biệt hàng hóa và nhận biết xuất xứ của chúng, mọi người thường dựa vào mã vạch được in trên bao bì sản phẩm. Mã vạch chứa thông tin về quốc gia sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm. Thông thường, ba số đầu tiên trên mã vạch là mã quốc gia, giúp xác định nơi sản xuất hàng hóa.

Có thể tham khảo bảng mã số mã vạch các nước theo quy chuẩn quốc tế để nhận biết xuất xứ hàng hóa như sau:

Mã vạch

Quốc gia

Mã vạch

Quốc gia

000-019

Mỹ (United States) USA

520

Hy Lạp (Greece)

030 - 039

GS1 Mỹ (United States)

528

Li băng (Lebanon)

300 – 379

Pháp (France)

529

Đảo Síp (Cyprus)

400 – 440

Đức (Germany)

560

Bồ Đào Nha (Portugal)

450 – 459 và 490 – 499

Nhật Bản

590

Ba Lan

690 – 695

Trung Quốc

594

Romania

760 – 769

Thụy Sĩ

599

Hungary

880

Hàn Quốc

600 - 601

Nam Phi (South Africa)

885

Thái Lan

603

Ghana

609

Mauritius

893

Việt Nam

611

Ma Rốc

380

Bulgaria

613

Algeria

383

Slovenia

616

Kenya

385

Croatia

618

Bờ Biển Ngà

387

BIH (Bosnia-Herzegovina)

619

Tunisia

389

Montenegro

621

Syria

390

Kosovo

622

Ai Cập

460 – 469

Liên bang Nga (Russia)

700 – 709

Na Uy

470

Kyrgyzstan

750

Mexico

471

Đài Loan (Taiwan)

754 – 755

Canada

474

Estonia

770 – 771

Colombia

475

Latvia

779

Argentina

476

Azerbaijan

780

Chi lê (Chile)

477

Lithuania

789 – 790

Brazil

478

Uzbekistan

850

Cu Ba

479

Sri Lanka

858

Slovakia

480

Philippines

859

Cộng hòa Séc (Czech)

481

Belarus

860

Nam Tư

482

Ukraine

865

Mông Cổ (Mongolia)

483

Turkmenistan

867

Bắc Triều Tiên (North Korea)

484

Moldova

868 – 869

Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

485

Armenia

870 – 879

Hà Lan (Netherlands)

486

Georgia

884

Campuchia (Cambodia)

487

Kazakhstan

888

Singapore

488

Tajikistan

890

Ấn Độ

489

Hong Kong

899

Indonesia

500 – 509

Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)

900 – 919

Áo (Austria)

960 – 969

UK Office: GTIN-8 allocations

930 – 939

Úc (Australia)

977

Dãy số tiêu chuẩn quốc tế (ISSN)

940 – 949

New Zealand

980

giấy biên nhận trả tiền

955

Malaysia

990 – 999

Coupons/ Phiếu, vé

958

Macau

Mã vạch hàng hóa của các nước trên thế giới năm 2024

Danh sách bảng Mã số Mã vạch các nước trên thế giới cập nhật mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Năm 2024, ai được cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã vạch?

Theo Điều 6 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN, giấy chứng nhận quyền sử dụng mã vạch cấp mới cho đối tượng dưới đây:

Điều 6. Hướng dẫn thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch
1. Thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch cho các đối tượng sau:
a) Tổ chức, cá nhân chưa đăng ký sử dụng mã số, mã vạch;
b) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch có nhu cầu đăng ký cấp mới trong các trường hợp sau:
b1) Đã sử dụng hết quỹ mã số được cấp;
b2) Đăng ký bổ sung mã GLN;
b3) Bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch nhưng đã đủ điều kiện cấp lại theo quy định pháp luật;
b4) Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch hết thời hạn hiệu lực.
...

Như vậy, giấy chứng nhận quyền sử dụng mã vạch cấp mới cho đối tượng như sau:

[1] Tổ chức, cá nhân chưa đăng ký sử dụng mã số, mã vạch.

[2] Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch có nhu cầu đăng ký cấp mới trong các trường hợp sau:

- Đã sử dụng hết quỹ mã số được cấp.

- Đăng ký bổ sung mã GLN.

- Bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch nhưng đã đủ điều kiện cấp lại theo quy định pháp luật.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch hết thời hạn hiệu lực.

Hồ sơ đăng ký cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch thông qua ứng dụng công nghệ thông tin gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN, hồ sơ đăng ký cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch thông qua ứng dụng công nghệ thông tin gồm:

Tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Hồ sơ đăng ký cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch gồm:

- Biểu mẫu điện tử kê khai thông tin đăng ký có chữ ký số.

+ Bản sao điện tử Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc tài liệu có giá trị tương đương đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ và Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch được cấp (trừ trường hợp bị mất).

Việt Nam có bao nhiêu mã vạch?

Danh sách mã số mã vạch các nước trên thế giới.

Mã vạch của Bỉ là bao nhiêu?

540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg) 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) 569 GS1 Iceland.nullDanh sách mã số mã vạch các nướcnbc.gov.vn › tintuc › danh-sach-ma-so-ma-vach-cac-nuocnull

Mã vạch của nước Nga là bao nhiêu?

Đầu số mã vạch của Nga là 460-469. Đây là những đầu số được cấp phép sử dụng bởi Tổ chức Quốc tế Mã vạch (GS1).nullCách kiểm tra mã vạch hàng của Nga - Sonaminsonamin.com › blogs › news › ma-vach-nganull

Mã vạch của Ba Lan là bao nhiêu?

Dựa theo bảng mã vạch các nước trên thế giới thì mã vạch 590 là mã vạch của Ba Lan.nullMã vạch 590 của nước nàoluatsutran.vn › ma-vach-590-cua-nuoc-naonull