Metoprolol 25mg la thuốc gì

Metoprolol được sử dụng trong điều trị bệnh cao huyết áp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim…Vậy metoprolol là thuốc gì, thuốc betaloc có tác dụng gì, thuốc betaloc zok 25mg điều trị bệnh gì? Tất cả câu hỏi sẽ được giải đáp chi tiết qua bài viết dưới đây!

Metoprolol là thuốc đối kháng chọn lọc beta 1-adrenergic ở cơ tim thuộc nhóm thuốc chẹn beta. Ở liều cao, metoprolol cũng ức chế cả beta 2- adrenergic ở hệ cơ phế quản và mạch máu.

Khi vào cơ thể, metoprolol làm giảm huyết áp, giảm nhịp tim đối với bệnh nhân nhồi máu cơ tim, ngăn tăng nhịp và giảm tiêu thụ oxy của cơ tim ở người đau thắt ngực.

Metoprolol 25mg la thuốc gì
Metoprolol là thuốc gì

Metoprolol được chỉ định trong trường hợp nào?

Thuốc metoprolol được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân cao huyết áp.
  • Bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định mãn tính.
  • Suy tim mãn tính, loạn nhịp tim.
  • Phòng ngừa bệnh đau nửa đầu.

Chống chỉ định – Metoprolol là thuốc gì?

Nếu bạn đang dùng thuốc để điều trị các bệnh lý dưới đây thì metoprolol là chống chỉ định đối với bạn:

  • Bệnh hen phế quản, bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính.
  • Tiểu đường, hạ đường huyết thường xuyên.
  • Huyết áp thấp, nhịp xoang chậm.
  • Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
  • Block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3, sốc tim, suy tim không ổn định.
  • Nhiễm toan chuyển hóa, u tế bào ưa crôm.
  • Rối loạn chức năng tim và có kèm theo đánh trống ngực.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc chẹn beta nói chung và metoprolol nói riêng.

Dạng bào chế và hàm lượng – Metoprolol là thuốc gì?

Hiện nay trên thị trường thuốc metoprolol được bào chế ở nhiều dạng với những hàm lượng tương ứng:

  • Viên nén (metoprolol tartrate): 50 mg và 100 mg.
  • Viên nén phóng thích chậm (metoprolol tartrate, metoprolol succinat): 50 mg, 100 mg, 200 mg.
  • Thuốc tiêm (metoprolol tartrate): 5 mg/5 ml.

Trong các chế phẩm có chứa metoprolol hiện nay, phổ biến nhất phải kể đến Betaloc 25 mg, 50 mg (metoprolol tartrate) và Betalok Zok 25 mg, 50 mg (metoprolol succinat).

Hướng dẫn sử dụng thuốc metoprolol

Đối với từng bệnh lý khác nhau, liều dùng được bác sĩ chỉ định cũng sẽ khác nhau, cụ thể:

Metoprolol trị tăng huyết áp – Metoprolol là thuốc gì?

Người lớn

  • Liều khởi đầu 50 – 100 mg/ngày, có thể tăng liều khi huyết áp tối ưu 50 – 300 mg/ngày. Viên phóng thích kéo dài 50 – 100 mg/ngày, không nhai viên thuốc.

Trẻ em

  • Trẻ 1 tháng đến 12 tuổi: dùng metoprolol tartrat 1 mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 6 mg/kg x 2-4 lần/ngày.
  • Trẻ trên 6 tuổi: dùng metoprolol succinate khởi đầu 1 mg/kg/ngày (điều chỉnh liều sau khi huyết áp ổn định).
  • Trẻ em > 12 tuổi: dùng liều như người lớn.

Metoprolol trị đau thắt ngực – Metoprolol là thuốc gì?

  • Liều khởi đầu: dùng viên giải phóng chậm 50 – 100 mg/ngày x 1 hoặc 2 lần.
  • Liều hiệu quả: 50 – 400 mg/ngày (khi liều khởi đầu không đáng ứng).

Metoprolol điều trị nhồi máu cơ tim

Cần tiêm tĩnh mạch trước rồi sau đó dùng thuốc đường uống cho những bệnh nhân nhồi máu cơ tim sớm.

  • Liều tiêm tĩnh mạch: 5 mg x 3 lần, cứ 2 phút tiêm 1 liều.
  • Liều uống khi bệnh nhân dung nạp tiêm tĩnh mạch: uống 50 mg sau 15 phút tiêm liều cuối cùng, sau đó duy trì 50 mg x 2 lần/ngày.
  • Liều uống khi bệnh nhân không dung nạp tiêm tĩnh mạch: uống 25 mg hoặc 50 mg sau 15 phút tiêm liều cuối cùng.

Còn đối với trường hợp điều trị muộn nhồi máu cơ tim, liều khởi đầu 100 mg x 2-3 lần/ngày.

Metoprolol điều trị loạn nhịp tim – Metoprolol là thuốc gì?

  • Liều khởi đầu 50 mg x 2 – 3 lần/ngày, có thể tăng liều lên đến 300 mg/ngày chia thành các liều nhỏ.
  • Liều cấp cứu: tiêm tĩnh mạch 5 mg với 1 – 2 mg/phút, có thể nhắc lại sau 5 phút nếu cần thiết, không được quá 15 mg.
  • Liều duy trì: 50 mg x 3 – 4 lần/ngày sau 4 – 6 giờ khi tiêm tĩnh mạch.

Metoprolol điều trị suy tim

  • Liều khởi đầu: dùng viên phóng thích chậm 25 mg x 1 lần/ngày cho bệnh nhân suy tim độ II, nặng hơn dùng viên giải phóng kéo dài 12,5 x 1 lần/ngày.
  • Liều duy trì: dùng sau mỗi 2 tuần 200 mg/ngày.

Triệu chứng quá liều metoprolol và cách xử trí

Triệu chứng quá liều metoprolol

Nếu chẳng may sử dụng quá liều thuốc metoprolol, bạn cần chú ý những triệu chứng sau:

  • Nhịp chậm, tụt huyết áp, co thắt phế quản, suy tim, có thể hôn mê.
  • Nôn, tím tái, suy hô hấp, mệt mỏi, phát run, đổ mồ hôi.
  • Liệt thần kinh, co thắt thực quản, hạ đường huyết ở trẻ em.

Cách xử trí khi quá liều metoprolol

Không có thuốc điều trị đặc hiệu khi ngộ độc metoprolol, vậy nên chỉ có thể điều trị triệu chứng, dĩ nhiên tất cả đều phải được thực hiện tại bệnh viên:

  • Rửa dạy dày để loại bỏ metoprolol ra khỏi cơ thể.
  • Dùng Atropin hoặc nếu không đáp ứng có thể dùng isoproterenol khi nhịp tim chậm.
  • Dùng thuốc dopamin hoặc levarterenol cho bệnh nhân bị hạ huyết áp.
  • Đối với bệnh nhân bị co thắt phế quản cần dùng thuốc kích thích beta 2 hoặc dẫn xuất theophyllin.
  • Suy tim có thể dùng glycosid và thuốc lợi tiểu.

Tác dụng phụ khi dùng metoprolol

Tác dụng phụ là những phản ứng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng metoprolol, tùy vào mức độ, bạn cần đến bệnh viện để được hỗ trợ kịp thời.

Tác dụng phụ thường gặp khi dùng metoprolol

  • Người mệt mỏi, nhịp tim chậm, thở nông, chống mặt.
  • Hạ huyết áp, tay chân lạnh.
  • Ngứa, phát ban, ợ nóng, tiêu chảy hoặc táo bón, đau bụng.

Tác dụng phụ ít gặp khi dùng metoprolol

  • Suy tim.
  • Raynaud.
  • Buồn nôn, táo bón, phù nề.
  • Tăng cân, buồn ngủ.
  • Khiến tình trạng bệnh tiểu đường tệ hơn.

Tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng metoprolol

  • Ác mộng, trầm cảm, ảo giác
  • Tăng tiết mồ hôi, khô miệng, rối loạn vị giác.
  • Rụng tóc, ù tai.
  • Viêm gan.

Tương tác thuốc – Metoprolol là thuốc gì?

Hãy chú ý đến những tương tác thuốc có thể xảy ra dưới đây vì chúng có khả năng sẽ làm tăng, giảm hoặc mất tác dụng các thuốc dùng chung.

  • Các thuốc chẹn beta có thể bị giảm hấp thu nếu có sự xuất hiện của muối nhôm, cholestyramin, cholestipol.
  • Các thuốc như phenytoin, rifampin, phenobarbital và thuốc lá có khả năng sẽ làm giảm nồng độ của thuốc chẹn beta trong huyết tương.
  • Sinh khả dụng của metoprolol có thể gia tăng khi dùng chung với cimetidine và hydralazin.
  • Độ thanh thải của lidocain có thể giảm nếu được sử dụng cùng lúc với metoprolol hoặc các thuốc chẹn beta.
  • Trên hệ thống dẫn truyền ở tim, các thuốc chẹn beta và chẹn kênh calci cho tác dụng hiệp đồng.
  • Dùng chung thuốc chẹn beta và thuốc chống tăng huyết áp sẽ cho tác dụng hiệp đồng, làm gia tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Các NSAID có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn beta.
  • Tác dụng của phenothiazin, glycoside tim, insulin, lidocain, midodrin, rituximab có thể tăng khi dùng với metoprolol, còn các thuốc chủ vận beta 2 và dẫn xuất của theophyllin thì có thể giảm.
  • Dùng đồng thời methylphenidat, dẫn xuất rifamicin, yohimbin với metoprolol có thể sẽ làm giảm tác dụng của thuốc chẹn beta.

Những điểm cần lưu ý khi dùng thuốc metoprolol

  • Không dùng metoprolol chung với rượu vì có thể làm tăng nồng độ cồn trong máu.
  • Cần hết sức thận trọng nếu bắt buộc phải dùng metoprolol cho bệnh nhân hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Trường hợp kết hợp với verapamil, digitalis hoặc sử dụng đồng thời với thuốc mê hô hấp cũng cần đặc biệt thận trọng.
  • Dùng metoprolol điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực tuyệt đối không ngừng thuốc đột ngột, nếu đổi thuốc thì cũng nên giảm liều dần dần rồi mới ngừng hẳn.
  • Bệnh nhân cao huyết áp và đau thắt ngực kèm suy tim sung huyết đang điều trị bằng digitalis, thuốc lợi tiểu cần thận trọng nếu dùng metoprolol vì có thể làm suy tim nặng thêm.
  • Metoprolol có thể che lấp dấu hiệu hạ đường huyết (nhịp tim nhanh, chóng mặt, vã mồ hôi) ở bệnh tiểu đường.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân cường tuyến giáp vì có thể thúc đẩy nguy cơ nhiễm độc tuyến giáp.
  • Người có tổn thương gan, cần hết sức thận trọng và phải có chỉ định của bác sĩ khi muốn dùng metoprolol.
  • Metoprolol dễ dàng qua nhau thai có nguy cơ làm chậm nhịp ở thai nhi, vậy nên cần cân nhắc khi dùng cho thai phụ.
  • Người đang cho con bú cần thận trọng vì metoprolol bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ.
  • Tác dụng phụ của metoprolol là gây chóng mặt, mệt mỏi, vì thế cần cân nhắc dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hy vọng bài viết đã giúp bạn tìm hiểu metoprolol là thuốc gì, cách sử dụng như thế nào, cần lưu ý điều gì…để có thể dùng thuốc hợp lý hơn, hiệu quả hơn.

Thuốc Metoprolol 25mg là thuốc gì?

Thuốc Metoprolol thuộc nhóm thuốc beta blockers có chọn lọc, có tác dụng làm chậm nhịp tim và giúp tim dễ đẩy máu đi nuôi toàn bộ cơ thể hơn.

Metoprolol thải trừ qua đâu?

Thải trừ Thời gian bán thải của metoprolol từ 3 đến 4 giờ. Khoảng 95% thuốc được thải qua thận sau 72 giờ. Khoảng 5% liều uống và 10% liều tiêm tĩnh mạch được thải ra nước tiểu dưới dạng không đổi.

Thuốc Egilok 25mg có tác dụng gì?

Thuốc Egilok 25mg Egis Pharma điều trị tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim (60 viên) Công dụng: Thuốc Egilok 25 mg Egis 60v của công ty Egis Pharmaceuticals Plc, thành phần chính metoprolol, thuốc dùng để điều trị điều trị tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, cường giáp.

Egilok 100mg lá thuốc gì?

Thuốc Egilok có thành phần Metoprolol Tartrate 100mg. Metoprolol có khả năng ức chế các tác dụng tăng hoạt tính giao cảm tại tim, giúp làm giảm cấp tính nhịp tim, hiệu suất tim, lực co cơ tim và huyết áp. Trong bệnh tăng huyết áp, Metoprolol làm giảm huyết áp của người bệnh cả khi đứng và khi nằm.