Mức phí môn bài 2023

Quy định về mức thuế môn bài phải nộp:

Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP.

1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;

+ Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh [bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh] khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài [năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp]:

Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

3. Miễn lệ phí môn bài

Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí [báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử].

– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã [bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh] hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Tổng quan về lệ phí môn bài năm 2022:

* Các văn bản pháp luật quy định:
Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí môn bài; miễn lệ phí môn bài; mức thu và khai, nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Ban hành ngày: 04/10/2016, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017

Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về người nộp lệ phí môn bài, các trường hợp miễn lệ phí môn bài, mức thu lệ phí môn bài và khai, nộp lệ phí môn bài.

Ban hành ngày: 15/11/2016, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017

Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài.

Ban hành ngày: 24/02/2020, có hiệu lực từ ngày 25/02/2020

- Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài. 

Ban hành ngày: 09/07/2020, có hiệu lực từ ngày 23/08/2020

- Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019

Ban hành ngày: 19/10/2020, có hiệu lực từ ngày 05/12/2020

- Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Ngày ban hành:29/09/2021Ngày hiệu lực:01/01/2022
 

  Tờ khai lệ phí môn bài  Nộp tiền lệ phí môn bài
Các doanh nghiệp, chi nhánh, VPĐD, ĐĐKD đã và đang hoạt động trước năm 2022

Không phải làm tờ khai lệ phí môn bài

[Trừ trường hợp trong năm có thay đổi vốn điều lệ thì phải làm tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.]

Phải nộp tiền lệ phí môn bài

Hạn nộp tiền là 30/01 hàng năm
Hạn nộp tiền lệ phí môn bài năm 2022: chậm nhất là ngày 30/01/2022

Các doanh nghiệp được thành lập mới trong năm 2022

Phải làm tờ khai lệ phí môn bài

- Hạn nộp tờ khai: chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập
- Được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập.
Chi tiết các bạn xem tại đây: Miễn thuế lệ phí môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập năm đầu
- Các năm tiếp theo: hạn nộp tiền hậm nhất là ngày 30/01 hàng năm [sau khi kết thúc năm đầu miễn thuế]
Chi nhánh, VPĐD, ĐĐKD được thành lập mới trong năm 2022

Phải làm tờ khai lệ phí môn bài

- Hạn nộp tờ khai: chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập
- Nếu thành lập trong thời gian doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài thì Chi nhánh, VPĐD, ĐĐKD cũng được miễn năm đầu
- Nếu không thành lập trong thời gian doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài thì Chi nhánh, VPĐD, ĐĐKD không được miễn năm đầu.hạn nộp tiền hậm nhất là ngày 30/01 hàng năm

I. Quy định về lệ phí môn bài đối với: Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
1. Đối tượng được miễn lệ phí môn bài:

Doanh nghiệp mới thành lập [được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới]: được Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh [từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12].
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức [doanh nghiệp] thành lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Ví dụ 1: Công ty A Thành lập mới vào ngày 20/01/2022
- Do là doanh nghiệp mới thành lập nên Công ty A được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập [năm 2022].
- Ngày 29/3/2022: Công ty A thành lập thêm 1 chi nhánh thì do chi nhánh được thành lập trong thời gian công ty A đang được miễn phí lệ phí môn bài năm đầu thành lập nên chi nhánh này cũng được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập [năm 2022].
- Ngày 10/3/2023: Công ty A thành lập thêm 1 địa điểm kinh doanh thì do địa điểm kinh doanh không được thành lập vào thời gian công ty A được miễn lệ phí môn bài [Công ty A chỉ được miễn năm đầu năm 2022, từ năm 2023 là phải nộp lệ phí môn bài] nên địa điểm kinh doanh này không được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập.

Ví dụ 2: Công ty B Thành lập mới vào ngày 20/01/2020

-Do thành lập trước ngày 25/02/2020 [trước ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực] nên Công ty A phải nộp lệ phí môn bài năm đầu thành lập [năm 2020].

-Ngày 25/02/2022: Công ty B thành lập thêm 1 chi nhánh B1 thì chi nhánh B1 này vẫn phải nộp lệ phí môn bài năm đầu thành lập [năm 2022] -  Do chi nhánh B1 được thành lập vào thời gian Công Ty B không được miễn lệ phí môn bài.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh [theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa] được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa [thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa] được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập

- Tổ chức nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí [báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử].
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã [bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh] hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc

2. Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài, bao gồm:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các doanh nghiệp, tổ chức nêu trên [nếu có].

Theo điều 2 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP

=> Mức đóng lệ phí môn bài năm 2022:

 Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận ĐKKD
[Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư]

Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng

Tiểu mục nộp tiền

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000 đồng/năm

2862

Từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000 đồng/năm

2863

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000 đồng/năm.

2864

Theo điều 4 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP

=> Thời hạn nộp tiền lệ phí Môn Bài của các doanh nghiệp đang hoạt động là ngày 30/1 hàng năm

Lưu ý:

-  Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh [thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh]:

+ Được thành lập 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm
+ Được 
thành lập 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh [bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh] khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài [năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp]: Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

- Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch [từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12] không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định [ngày 30 tháng 01 hàng năm] và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Trường hợp có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài  theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

3. Kê Khai - Nộp lệ phí môn bài 2022
Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập. 

Lưu ý:
+ Trường hợp người nộp thuế môn bài đang hoạt động kinh doanh
 đã khai, nộp thuế môn bài trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho các năm tiếp theo nếu không có thay đổi về vốn.

+ Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi. [Theo khoản 1, điều 10 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP]

Lưu ý

: theo Công văn số 7090/CTHN-TTHT ngày 10/3/2021 của Cục Thuế TP. Hà Nội về việc khai lệ phí môn bài khi thay đổi vốn thì khi thay đổi vốn điều lệ [dù không làm thay đổi bậc thuế môn bài]  thì cũng phải nộp hồ sơ kê khai lại phí môn bài 

3.1. Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài

theo Mẫu số: 01/LPMB

[Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ]

[Các bạn vui lòng xem ở dưới cuối bài viết] 

3.2. Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài:

Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

[Theo khoản 1, điều 10 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP]

3.3. Nơi nộp tờ khai lệ phí môn bài:

- Đối với doanh nghiệp: Nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
- Đối với đơn vị phụ thuộc [chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh]:

+ Nếu thành lập ở cùng địa phương cấp tỉnh với trụ sở chính: thì nộp tờ khai cho CQT quản lý trực tiếp của trụ sở chính.
+ Nếu thành lập ở khác địa phương cấp tỉnh của trụ sở chính: thì nộp tờ khai cho CQT quản lý trực tiếp của đơn vị phụ thuộc.

Xem thêm: Cách làm tờ khai lệ phí môn bài 2022 trên phần mềm HTKK

2.2] Nộp tiền lệ phí môn bài

Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Xem chi tiết: Cách nộp tiền thuế điện tử qua mạng mới nhất

4. Ví dụ:

- Công ty Bảo An thành lập vào Tháng 3, năm 2022 tại Quận Thanh Xuân Hà Nội

- Ngày 25/5/2022, Công ty Bảo An thành lập thêm 1 địa điểm kinh doanh tại Thủ Đức - Hồ Chí Minh

-> Do công ty Bảo An mới thành lập nên:

+ Năm đầu tiên thành lập [năm 2022]: Công ty Bảo An được miễn lệ phí môn bài. Bắt đầu đóng từ năm 2023
+ Do 
địa điểm kinh doanh tại Thủ Đức được thành lập vào trong khoảng thời gian Công ty Bảo An được miễn lệ phí môn bài nên địa điểm kinh doanh tại Thủ Đức cũng được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập. Bắt đầu đóng từ năm 2023

-> Kê khai lệ phí môn bài: Phải làm tờ khai lệ phí khi mới thành lập cho cả công ty và địa điểm kinh doanh

- Nơi nộp tờ khai:

+ Công ty Bảo An: chi cục thuế Quận Thanh Xuân Hà Nội
+ Địa điểm kinh doanh tại Thủ Đức: Chi cục thuế Quận Thủ Đức [do thành lập ở khác địa phương cấp tỉnh của trụ sở chính]

- Ngày 18/07/2023: Công ty Bảo An thành lập thêm 1 chi nhánh Tại Quận Đống Đa Hà Nội

-> Do chi nhánh Tại Quận Đống Đa Hà Nội thành lập vào thời điểm công ty Bảo An đã không còn trong thời gian được miễn lệ phí môn bài nên khi thành lập chi nhánh thì chi nhánh này không được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập.

=> Do thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập nên địa điểm kinh doanh này phải kê khai nộp lệ phí môn bài
-> Kê khai lệ phí môn bài: Phải làm tờ khai lệ phí khi mới thành lập

-> Thời hạn nộp tờ khai: chậm nhất là ngày 30/01/2024

-> Nơi nộp tờ khai: Chi cục thuế Quận Thanh Xuân [do thành lập ở cùng địa phương cấp tỉnh của trụ sở chính] 

- Nộp tiền Lệ Phí Môn Bài năm 2023:

+ Mức tiền: = 50% của 1.000.000 = 500.000 [Do thành lập 6 tháng cuối năm]

+ Thời hạn nộp tiền: giống thời hạn nộp tờ khai nêu trên

Lưu ý:  

Chỉ miễn lệ phí môn bài đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong thời gian doanh nghiệp đang được miễn lệ phí môn bài [vào năm đầu thành lập].

II. Quy định về lệ phí môn bài: Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ 
1. Đối tượng cá nhân được miễn nộp lệ phí môn bài
1.1. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh [từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12] đối với: Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

 Trong thời gian miễn lệ phí môn bài hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trước ngày 25/02/2020 và thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 [nếu có] thì hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.

1.2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

1.3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định.

+ Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không có địa điểm kinh doanh cố định hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả trường hợp cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

1.4. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

1.5 Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

2. Đối tượng cá nhân phải nộp lệ phí môn bài
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh. 
=> Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

Mức doanh thu

Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng

Tiểu mục nộp tiền

Trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

2862

Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

2863

Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

2864

=> Cách xác định doanh thu để tính lệ phí môn bài:

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:

- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình [trừ cá nhân cho thuê tài sản] là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh [không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản] của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.

Lưu ý:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh [thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài] nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.

3. Khai, nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

 a] Khai lệ phí môn bài

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 126.

[Theo khoản 1, điều 10 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP]

b] Nộp lệ phí môn bài

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. 

Trường hợp người nộp lệ phí môn bài là cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra sản xuất, kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng có phát sinh nghĩa vụ khai thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
 

- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động

III. Mẫu tờ khai lệ phí Môn bài năm 2022:

   
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT 
Tên người nộp lệ phí hoặc tên địa điểm kinh doanh
Địa chỉ
[Ghi rõ địa chỉ quận/huyện, tỉnh/thành phố]
Mã số thuế người nộp lệ phí hoặc mã số địa điểm kinh doanhVốn điều lệ hoặc vốn đầu tưMức lệ phí môn bàiSố tiền lệ phí môn bài phải nộpSố tiền lệ phí môn bài được miễnTrường hợp miễn lệ phí môn bài
[Ghi trường hợp được miễn theo quy định]
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7]=[6]-[8] [8] [9]
1 Người nộp lệ phí môn bài              
2 Địa điểm kinh doanh
[ghi rõ tên]
             
  .........              
                 
  Tổng cộng các địa điểm kinh doanh:              
  Tổng cộng              
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:..............................
Chứng chỉ hành nghề số:.......

..., ngày....... tháng....... năm.......
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
[Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu [nếu có]/Ký điện tử]

Ghi chú:

Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.
Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.
Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí [sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT] đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.
Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.
Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế [nếu có].
Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.

Các bạn muốn lấy mẫu tờ khai lệ phí môn bài năm 2022 trên đây thì có thể để lại mail ở cuối bài viết hoặc gửi mail vào địa chỉ mail: .
Kế Toán Thiên Ưng sẽ gửi cho các bạn 

Chủ Đề